Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 7
lượt xem 45
download
MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 7
- TUẦN 7 Ngày soạn: 18 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai 20 / 9 / 2010 TẬP ĐỌC thu độc lập Tiết 13: Trung A. MỤC TIÊU: - Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Bi ết đ ọc di ễn c ảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng c ủa anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến s ỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 1 HS đọc cả bài. - Chia đoạn + GV cho HS đọc đoạn: - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 1+ luyện phát âm. Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 * Trại, trăng ngàn, nông trường, → Học sinh đọc chú giải. vằng vặc - Sáng trong không 1 chút gợn - HS đọc trong nhóm 2 - 1→ 2 học sinh đọc cả bài. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: - Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại em nhỏ vào thời điểm nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập.
- - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? - Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu ⇒ Nêu ý 1: độc lập. - Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai ra sao? xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; coa thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện thu độc lập? đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. ⇒ Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống - Có nhà máy thuỷ điện; có những con với mong ước của anh chiến sỹ năm xưa? tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát - H tự nêu. triển như thế nào? ⇒ ý chính: Mđ, yc. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn - Tìm giọng đọc của bài? - Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước… - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Gv đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: -Học sinh luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm thi. -Gv cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung. IV. Củng cố - Dặn dò: - Bài văn cho thấy t/c của anh chiến sỹ với các em ntn? - NX giờ học. - VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
- TOÁN Luyện tập Tiết 31: A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. B. CHUẨN BỊ: - ND bài luyện tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Cho 3 học sinh lên bảng ⇒ lớp làm vào nháp. - 479892 10789456 10450 - - 214589 9478235 8796 265303 1311221 1654 - Nêu cách tìm hiệu của phép trừ. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a. Bài số 1: 2416 + 5164 - Nêu cách tính tổng. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. + 2416 5164 7580 - Cho HS nhận xét bài của bạn, trao đổi: -GV nêu cách thử của phép cộng. - HS nêu. - Cho HS thử lại phép cộng trên. - 1 HS lên bảng: - 7580 5164 2416 - Cho HS thực hiện phần b. 35462 TL: 62981 - + 27519 35462 - Nêu cách thực hiện phép cộng. 62981 27519 b. Bài số 2: - T ghi phép tính: 6839 - 482 - 6839 - Cho HS nêu cách tìm hiệu. - Lớp nhận xét 482
- - Cho HS lên bảng thực hiện - Nêu miệng thứ tự thực 6357 hiện - GV nêu cách thử lại phép trừ. - Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại + 6357 phép trừ. 482 ⇒HS nêu cách thử lại. 6839 - Cho HS làm tiếp phần b. -+ 4025 TL: 3713 +- 312 312 3713 4025 c. Bài số 3: - Học sinh làm vở - Nêu các thành phần chưa biết của x + 262 = 4848 phép tính? x = 4848 - 262 - Cách tìm số hàng; số bị trừ x = 4568 - Cho H chữa bài x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 - GV đánh giá - nhận xét d. Bài số 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? - Núi Phan-xi-păng: 3143 m - Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m - Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Bài giải Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m đ. Bài số 5: Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé - Cho HS làm miệng nhất có 5 chữ số là: 10000⇒ Hiệu của 2 số là: 89999 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - NX giờ học. - Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. CHÍNH TẢ (Nhớ - Viết) Tiết 7: Gà Trống và Cáo A. MỤC TIÊU: 1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút.
- 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. B. CHUẨN BỊ: Chép sẵn nội dung bài tập 2a. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. - Viết 2 từ láy có chứa âm x. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: - GV nêu yêu cầu của bài. 1 → 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ cần nhớ. -GV đọc lại bài thơ. - Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. - HS viết bảng con. - Cho HS trình bày bài thơ lục bát. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. nào? - Cho HS gấp SGK viết bài. - HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. - Gv thu 1 số bài chấm, nx. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 : - Cho H S đọc yêu cầu bài tập. - HS làm theo nhóm tiếp sức. - Cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. đúng. b. Bài số 3: - GV viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh - GV nhận xét kết quả. a. + ý chí + Trí tuệ 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - Về nhà xem lại bài 2 và chuẩn bị bài sau.
- Ngày soạn: 19 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba 21 / 9 / 2010 TOÁN Tiết 32: Biểu thức có chứa hai chữ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Tìm a: a = 1928; a + 1245 ⇒với a = 1928 thì a + 1245 = 1928 + 1245 = 3173 a - 1452 ⇒ Với a = 1928 thì a -1452 = 1928 -1452 = 476 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. - Học sinh đọc bài toán - GV chép bài toán - Muốn biết cả 2 anh em câu được bao - Lấy số cá của anh câu được cộng với nhiêu con cá ta làm thế nào? số cá của em - Nếu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được - 2 anh em câu được 2 + 3 con cá mấy con cá? - GV viết vào bảng ghi sẵn. - GV nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu - 2 anh em câu được 4 + 0 con cá được 0 con cá ⇒ Hai anh em ? con cá? - Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá ⇒ 2 anh em ? con cá? - 2 anh em câu được 0 + 1 con cá - Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá ⇒ 2 anh em ? con cá? - 2 anh em câu được a + b con cá
- ⇒ GV nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. - Qua ví dụ em có nhận xét gì? - Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 - Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. - GV hướng dẫn tương tự với các - HS tự trình bày trường hợp a = 4 và b = 0 a= 0 và b = 1... ⇒ Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta - Ta thay các số vào a và b rồi th ực hiện giá trị của biểu thức. làm ntn? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức úab 3. Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức c + d. - Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của - Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + biểu thức c + d là bao nhiêu? 25 = 35. - Muốn tính giá trị của biểu thức c + d + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì ta làm như thế nào? c + d = 15cm + 45cm = 60cm b. Bài số 2: - Tính giá trị của biểu thức a - b. + Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 + Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9 + Nếu a = 18m và b = 10m thì a - b = 18m - 10m = 8m c. Bài số 3: - HS trình bày miệng tiếp sức Cho HS làm bài vào SGK a = 28 ; b = 4 ⇒ a x b = 112 ⇒a : b = 7 d. Bài số 4: (Có thể giảm) GV hướng dẫn tương tự. * a = 300; b = 500 ⇒ a + b = 300 + 500 = 800 ⇒ b + a = 500 + 300 = 800 * a = 3200; b = 1800 ⇒ a + b = 5000
- ⇒ b + a = 5000 IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào? - NX giờ học. - Về nhà xem lại bài 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam Tiết 13 : A. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. B. CHUẨN BỊ: Bản đồ tỉnh Lào Cai. Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - HS nêu miệng bài tập 2 VN. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: a. Phần nhận xét. * Cho H nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. - Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? - Gồm 2 → 3 tiếng - Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết - Đều được viết hoa. như thế nào? - Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng ⇒Khi viết tên người và tên địa lí Việt để tạo thành tên đó. Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó? b. Ghi nhớ (SGK): - 4 →5 học sinh nhắc lại - Tên người Việt thường gồm những - Gồm họ → tên đệm (tên lót) → tên riêng phần nào? (tên) 3.Luyện tập: a. Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? - Viết tên em và địa chỉ gia đình. - HS lên bảng viết Lớp nhận xét - bổ sung
- - GV đánh giá b. Bài số 2: - Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở VD: phường Cốc Lừu; Kim Tân; Bắc huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Lệnh; Pom Hán… - Thị trấn: Sa Pa; Bắc Hà; Mường Khương, Bảo Yên,… c.Bài số 3: - Viết tên và tìm trên bản đồ thành phố, - HS tìm trên bản đồ tỉnh của em? - Lớp nhận xét - bổ sung. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC bệnh béo phì Tiết 13: Phòng A. MỤC TIÊU: Sau bài học H có thể: - Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ cân đối v ới người béo phì. B. CHUẨN BỊ: - Hình trang 28, 29 SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giảng bài a) HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. - GV phát phiếu học tập. - HS thảo luận theo nhóm - Cho đại diện nhóm trình bày. - HS chọn ý đúng + Câu 1 (b) + Câu 2 phần 1 (d) + Câu 2 phần 2 (d) + Câu 2 phần 3 (c) - Một em bé được xem là béo phì khi - Cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20% nào? - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay,
- vú và cằm. - Bị hụt hơi khi gắng sức. - Tác hại của bệnh béo phì? - Mất sự thoải mái trong cuộc sống. - Giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt, mắc bệnh tim mạch 2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. + Cho HS thảo luận - Cho HS thảo luận nhóm và đưa ra tình - HS thảo luận nhóm 4 →6 huống. VD: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu của bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan bạn sẽ về nhà nói gì với mẹ bạn có thể làm gì để giúp em mình. - Cho đại diện các nhóm trình bày theo - Lớp nhận xét - góp ý cùng thảo luận cho cách ứng xử đó. phân vai. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ Tiết 7: Chiến thắng Bặch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) A. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể: - Nêu được N2 dẫn đến trâng Bặch Đằng. - Tường thuật được trên lược đồ diễn biến trận Bạch Đằng. - Hiểu và nêu được ý nghĩa của trần Bạch Đằng đối với lịch sử d/ tộc. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ. - Tìm hiểu tên phố, đường, đền thờ hoặc địa danh. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Diễn biến cuộc khởi nghĩa. ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: - Cho HS quan sát tranh và trả lời: Em - Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên thấy những gì qua bức tranh? sông, những chiếc thuyền nhỏ đang lao đi vun vút...
- a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền. + Gọi HS đọc SGK và tìm hiểu - Ngô Quyền là người ở đâu? - Là người ở Đường Lâm - Hà Tây. - Ông là người như thế nào? - Là người có tài, yêu nước. - Ông là con rể của ai? - Con rể của Dương Đình Nghệ người đã tập hợp quân dân ta đứng lên đánh đuổi bọn đô hộ Nam Hán, giành thắng lợi năm 931. b) Hoạt động 2: Nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng: - Vì sao có trận Bạch Đằng? - Vì Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đánh báo thù, Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu nhà Nam Hán, nhân cớ đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta. Biết tin Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh giặc xâm lược. * Kết luận: c) Hoạt động 3: Diễn biến trận đánh: - Cho HS đọc sách giáo khoa. * HS đọc thầm và nêu diễn biến. - Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi - Diễn ra trên cửa sông Bạch Đằng (Quảng Ninh) vào cuối năm 938. nào? -Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh - Dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống giặc? nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng lợi dụng nước thuỷ triều lên. - Khi nước thuỷ triều lên che lấp các - Cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa cọc gỗ Ngô Quyền đã làm gì? đánh, vừa lui nhử địch vào bãi cọc. - Khi thuỷ triều xuống quân ta làm gì? - Quân ta mai phục ở 2 bên sông đổ ra đánh quyết liệt giặc hốt hoảng bỏ chạy thì thuyền va vào cọc gỗ, không tiến không lui được. - Kết quả của trận Bạch Đằng - Giặc chết quá nửa Hoàng Tháo tử trận, cuộc xâm lược của quân Nam Hán hoàn toàn thất bại - T cho vài H lên thuật lại diễn biến - H đại diện nhóm trình bày. trận Bạch Đằng. d) Hoạt động 4: Kết quả của trận Bạch Đằng: - Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô - Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng Quyền làm gì? vương chọn Cổ Loa làm kinh đô. - Chiến thắng Bạch Đằng và việc NQ - Đã chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn 1000 xưng vương có ý nghĩa ntn đối với lịch năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của sử dân tộc ta? phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- - Bài học (SGK) - 3 → 4 học sinh nhắc lại IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX giờ học. - VN ôn bài + Cbị bài sau. KỂ CHUYỆN Lời ước dưới trăng Tiết 7: A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ H kể lại được câu chuy ện L ời ước dưới trăng; phối hợp với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuy ện (Nh ững điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. B. CHUẨN BỊ: - Tranh - SGK phóng to. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Giáo viên kể chuyện: - GV kể cho HS nghe truyện Lời ước - HS nghe truyện dưới trăng lần 1. - Lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào từng - HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện. tranh. 3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm. - HS kể nhóm 4 - trao đổi nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện - Cầu cho mẹ chị Yên .... bác hàng xóm điều gì? bên nhà con được khỏi bệnh.
- + Hành động của cô gái cho thấy cô gái - Là người nhân hậu, sống vì người khác. là người ntn? + Tìm kết cục cho câu chuyện. - HS tự nêu b. Thi kể chuyện trước lớp. - HS thực hiện, mỗi HS kể một sự việc. - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - 1→3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp trả lời câu hỏi ở yêu cầu. - Cho HS bình chọn nhóm CN kể - Lớp nhận xét - bổ sung. chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất. IV. Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem trước nội dung tuần 8. Ngày soạn: 20 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ tư 22 / 9 / 2010 TẬP ĐỌC Tiết 14: Ở Vương Quốc tương lai A. MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn tru, trôi chảy, đúng với một văn bản kịch cụ thể. - Biết ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên nhân vật, lời kể của nhân vật. - Đọc đúng các từ địa phương, dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng, hồn nhiên, thể hiện được tâm trạng háo hức, ngạc nhiên, thán phục của Tin-tin và Min-tin; Thái đ ộ t ự tin, t ự hào c ủa nh ững em bé ở Vương Quốc Tương Lai. Biết hợp tác phân vai đọc vở kịch. 2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là nh ững nhà phát minh giàu trí sáng t ạo góp s ức mình phục vụ cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Đọc bài: Trung thu độc lập. - Nêu ý chính. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1: Trong công xưởng xanh - GV đọc mẫu - Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2 - HS đọc thầm nhân vật. - Tin-tin (trai); Min-tin (gái) - Cho HS đọc bài - GV nghe kết hợp luyện phát âm. - HS đọc tiếp nối ⇒ 3 H
- - HS đọc tiếp nối lần 2 - GV giải nghĩa từ + Cho HS đọc thầm để trả lời - HS đọc thầm màn1 . - HS luyện đọc theo cặp - 1 → 2 HS đọc cả màn kịch - Tin-tin và Min-tin đến đâu và gặp - Đến vương quốc Tương Lai, trò những ai? chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc - Vì những người sống trong vương quốc Tương Lai? này hiện nay vẫn chưa ra đời. - Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng + Vật làm cho con người hạnh phúc. chế ra những gì? + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim. + 1 cái máy biết dò tìm những kho báu còn dấu kín trên mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện những mơ - Được sống hạnh phúc, sống lâu trong ước gì của con người? môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. * Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc ⇒ Nêu ý 1 sống đầy đủ và hạnh phúc. + H đọc theo cách phân vai. + 2 tốp H thi đọc - GV đánh giá chung 3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: "Trong khu vườn kì diệu" +GV đọc mẫu - 3 HS đọc tiếp nối lần 1. + GV nghe hướng dẫn luyện phát âm. - 3 HS đọc tiếp nối lần 2. - GV kết hợp giảng từ - HS đọc theo nhóm 2 - 1 →2 học sinh đọc cả màn 2 - Những trái cây mà Tin-tin và Min-tin - Chùm nho quả to ⇒ quả lê thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác - Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ. thường. - Quả dưa ⇒ quả bí đỏ. - Em thích những gì ở vương quốc - Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu kì, Tương Lai? khác lạ với thế giới của chúng ta. * Những điều kì diệu ở vương quốc ⇒ Nêu ý 2: Tương Lai. - Cho HS luyện đọc - HS đọc theo cách phân vai. =>ý chính: MT. IV. Củng cố - Dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì?
- - Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. TOÁN Tính chất giao hoán của phép cộng Tiết 33 : A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để th ử phép cộng và giải các bài toán có liên quan. B. CHUẨN BỊ: GV: Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+b b+a C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Giá trị của biểu thức a + b là 1245, tính b nếu: +, a = 789 thì a + b = 1245 = 789 + b ⇒ b = 1245 - 789 = 456 +, a = 456 ⇒ 456 + b = 1245 ⇒ b = 1245 - 456 ⇒ b = 789 III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: -GV treo bảng ghi sẵn nội dung và cho - H tính giá trị của biểu thức a + b; b + a H lên bảng thực hiện. a 20 350 1208 b 30 250 2764 a+b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208 + 2764 = 3972 b+a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764 + 1208 = 3972 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b - Giá trị của biểu thức a + b và b + a và b + a theo từng cột. theo từng cột đều bằng nhau. - Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn - Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng ntn so với giá trị của biểu thức b + a? giá trị của biểu thức b + a. - Ta có biểu thức tổng quát? a+b=b+a - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
- a + b cho nhau thì được tổng nào? - Được tổng b + a - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì giá trị của tổng có thay đổi không? giá trị của tổng đó vẫn không thay đổi. - HS nêu ghi nhớ. ⇒ Cho HS nhắc lại 3. Luyện tập: a. Bài số 1: - HS làm vào SGK - Bài tập yêu cầu gì? - Nêu kết quả tính. - Cho HS làm miệng - Vì sao em không cần tính mà điền - Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong được ngay kết quả? tổng thì tổng đó không thay đổi. b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ - GV làm mẫu chấm. 48 + 12 = 12 + ... - Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao? - Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Cho HS nêu miệng phần còn lại. - HS trình bày - lớp nhận xét. c. Bài số 3: - HS làm vở - Muốn điền được dấu thích hợp em - HS nêu: làm ntn? 2975 + 4017 < 4017 + 3000 2975 + 4017 > 4017 + 2900 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Tiết 13 : A. MỤC TIÊU: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập XD hoàn ch ỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). B. CHUẨN BỊ: - 4 băng giấy ghi nội dung 4 sự việc ứng với 4 đoạn của cốt truyện vào nghề. - Viết sẵn nội dung bài tập 2 (4 tờ tôki) để trống đoạn hs cần điền (như sgk) C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Cho 1 hs kể chuyện Ba lưỡi rìu. - 1 hs kể, hs khác nhận xét. - Cốt truyện gồm có mấy phần là những - HS nêu, lớp nx. phần nào? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh.
- Cho HS quan sát tranh sgk / 73 - Bức tranh vẽ những gì? - Vẽ 1 cô bé tay cầm chổi và đang làm quen với con ngựa. Phía cửa có một người đàn ông… - Cô bé trong tranh chính là nhân vật Va- li-a. Va-li-a mơ ước gì sau buổi cùng cha - HS lắng nghe. đi xem xiếc và cô thực hiện mơ ước đó như thế nào? Cô cùng các em đi tìm hiểu cốt truyện sau: - GV ghi bảng :1. Cốt truyện – Vào nghề + Cho HS đọc bài. + 3 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề" - GV chia 4 đoạn cho HS thảo luận nhóm - HS nêu sự việc chính của từng đoạn 2 và nêu sự việc chính của từng đoạn: trong cốt truyện. - Cho HS nêu sự việc 1, cho hs khác nhận xét và nhiều hs nhắc lại. +Sự việc 1:…. - Sự việc 2 4 ( Hướng dẫn tương tự). - HS nhận xét, bổ sung; Nhiều hs nêu - Gv dán băng giấy ứng với mỗi sự việc lại. từ 1- 4 lên bảng. +Sự việc 2…3…4…. - Cho 1 hs đọc lại toàn bộ 4 sự việc: - 1 HS đọc. - Cốt truyện vào nghề có 4 sự việc nếu cô bỏ bớt 1 hoặc 2 sự việc chúng ta có - HS nêu… thể tự bổ sung được không? - Vậy cô cùng các em tìm hiểu yêu cầu 2. Bài số 2: Cho hs đọc yêu cầu 2 và tìm hiểu yêu cầu: - Vài hs đọc và nêu rõ yêu cầu. + Cho HS đọc bài - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề" - Gv chia lớp thành 4 nhóm từ 1- 4: - Cho mỗi nhóm đọc ứng với mỗi đoạn - 4 HS đại diện 4 nhóm đọc 4 đoạn. chưa hoàn chỉnh: - Cho nhóm 1 đọc đoạn 1: + Em nhận xét đoạn em vừa đọc : - Hà đã viết đoạn kết thúc thiếu đoạn mở đầu và diễn biến. + Nhóm em phải làm gì? - Nhóm 1 bổ sung đoạn mở đầu vào diễn biến. - Cả lớp nhận xét đúng sai: - HS nhận xét. - Nhóm 2 – 4 (Hướng dẫn tương tự) - GV phát giấy và bút và nêu lưu ý khi - Thư kí viết bài, nhóm trưởng điều viết bài: khiển.
- - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm: - Cho các nhóm dán bài lên bảng: - Các nhóm dán bài. - Cho đại diện các nhóm đọc bài nhóm - Đại diện nhóm đọc. - Nhận xét, góp ý, bổ sung… mình: - GV chốt đúng sai : - Nhiều học sinh đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống bài học. - Nhận xét giờ học. - VN xem lại đoạn văn đã viết và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa. - Chuẩn bị bài hoc. Ngày soạn: 20 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm 23 / 9 / 2010 TOÁN Tiết 34 : Biểu thức có chứa ba chữ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nhận biết được biểu thức có chứa 3 chữ, giá trị của biểu th ức có ch ứa 3 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. B. CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: Đổi chỗ các số hạng của tổng để tính tổng theo cách thuận tiện nhất. a. 145 + 789 + 855 = (145 + 855) + 789 = 1000 + 789 = 1789 b. 912 + 3457 + 88 = (912 + 88) + 3457 = 1000 + 3457 = 4457 III. Bài mới: 1. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ: a. Biểu thức có chứa ba chữ. + Cho HS đọc ví dụ + HS đọc bài toán - Muốn biết cả 3 bạn câu được bao - Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau nhiêu con cá ta làm thế nào? - Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; - Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4 Cường 4 con ⇒ cả 3 bạn ? - GV hướng dẫn HS nêu tương tự
- với các trường hợp khác. - Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con - Cả 3 người câu được: a + b + c con cá cá - a + b + c được gọi là biểu thức ntn? - Biểu thức có chứa 3 chữ số. - BT có 3 chữ số có đặc điểm gì? - Có dấu tính và 3 chữ b.Giá trị của biểu thức chứa 3 chữ. - Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì - Nếu a = 2; b = 3; c = 4 thì a + b + c a+b+c=2+3+4=9 bằng bao nhiêu? - 9 được gọi là gì của biểu thức a + b 9 là giá trị của biểu thức a + b + c + c? - GV hướng dẫn tương tự với các - HS nêu miệng phần còn lại. - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi th ực muốn tính giá trị của biểu thức a + b hiện tính giá trị của biểu thức. + c ta làm ntn? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta các số ta tính được gì? tính được một giá trị của biểu thức a+b+c 3. Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức a + b + c - Muốn tính giá trị của biểu thức - Thay số vào chữ rồi thực hiện a + b + c ta làm ntn? * Nếu a = 5; b = 7; c = 10 ⇒ Thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 Gọi là giá trị của biểu thức 5 + 7 + 10 - 22 được gọi là gì của biểu thức? * Nếu a = 12; b = 15; c = 9 ⇒ Thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36 - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét- sửa sai b. Bài số 2: + Bài tập yêu cầu gì - Tính giá trị của biểu thức a x b x c ⇒ thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - Nếu a = 9; b = 5; c = 2 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 ⇒ - Nếu a = 15; b = 0; c = 37 - Mọi số nhân với 0 đều bằng 0 - Mọi số nhân với 0 đều bằng gì? - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng - Tính được một giá trị của biểu thức các số chúng ta tính được gì? axbxc c. Bài số 3: - Hs đọc yêu cầu bài, Làm bài vào vở, chữa bài: - Với m = 10; n = 5; p = 2 ⇒ Thì m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17 Thì m + (n + p) = 10 + (5 + 2) =10+7 = 17 ⇒
- ⇒ m - n - p = 10 - 5 - 2 = 5 - 2 = 3 m - (n + p) = 10 - (5 + 2) = 10 - 7 = 3 ⇒ - GV cùngHS nhận xét, chữa bài. IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam A. Mục tiêu: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên ng ười, tên đ ịa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí Việt Nam. C. Các hoạt động dạy - học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài số1: - Gọi HS đọc bài tập? - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các tên riêng đó. - Những tên riêng trong bài ca dao chỉ - Tên riêng địa lí Việt Nam. người hay tên địa lí. - Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam ta - Viết hoa chữ cái đầu tiếng. viết ntn? - Cho HS lên bảng trình bày tiếp nối. - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn... - GV nhận xét – sửa sai - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 → 2 học sinh nêu + T cho HS quan sát bản đồ địa lí VN. - HS quan sát Tìm nhan trên bản đồ tên các tỉnh, TP của - Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà nước ta và viết lại các tên đó đúng chính Bình, Thái Nguyên.... tả. - Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hồ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án lớp 4 năm 2011 - Tuần 10
146 p | 728 | 134
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 33
23 p | 254 | 53
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 32
23 p | 297 | 51
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34 & 35
39 p | 303 | 45
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 35
14 p | 242 | 35
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 34
26 p | 169 | 30
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 33 năm 2016
41 p | 121 | 20
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 21 năm 2016
52 p | 150 | 16
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 30 năm 2016
50 p | 111 | 16
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 6
62 p | 180 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 34 năm 2016
37 p | 127 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 161 | 15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 24 năm 2016
45 p | 106 | 14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 27 năm 2016
47 p | 108 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 31 năm 2016
46 p | 122 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 25 năm 2016
49 p | 128 | 13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 32 năm 2016
42 p | 101 | 12
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 26 năm 2016
46 p | 143 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn