Chương 5 : Các mô hình định giá quyền chọn
lượt xem 176
download
Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ♥ Công thức định giá quyền chọn (C) được phát triển bằng cách xây dựng 1 danh mục phi rủi ro của cổ phiếu và quyền chọn. ♥ Xét 1 danh mục đầu tư: Mua h cổ phiếu + bán call option Giá trị hiện tại của danh mục: V = hS – C (vốn đầu tư) .Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 5 : Các mô hình định giá quyền chọn
- CHƯƠNG 5 CÁC MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN I. Định giá quyền chọn bằng mô hình Nhị phân II. Định giá quyền chọn bằng mô hình Black-Scholes III. Mô hình định giá quyền chọn bán
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Mô hình nhị phân một thời kỳ là gì? - Đời sống của quyền chọn là một thời kỳ duy nhất - Mô hình nhị phân là mô hình tính đến trường hợp giá cổ phiếu hoặc tăng lên hoặc giảm xuống với những khả năng xảy ra khác nhau
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ♦ Xét quyền chọn mua 1 cổ phiếu: - Giá hiện hành của CP là S - Quyền chọn hết hạn vào thời điểm T ♦ Khi option hết hạn có 2 trường hợp: - Giá CP tăng theo tham số u • S → Su • Quyền chọn có giá trị: Cu = Max (0, Su – X)
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ - Giá CP giảm theo tham số d • S → Sd • Quyền chọn có giá trị: Cd = Max (0, Sd – X) Trong đó: u = 1+ % tăng giá CP d = 1 - % giảm giá CP
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Thời điểm 0 Thời điểm T Su Cu S C Sd Cd Đường đi của giá CP và giá quyền chọn
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ♥ Công thức định giá quyền chọn (C) được phát triển bằng cách xây dựng 1 danh mục phi rủi ro của cổ phiếu và quyền chọn. ♥ Xét 1 danh mục đầu tư: Mua h cổ phiếu + bán call option Giá trị hiện tại của danh mục: V = hS – C (vốn đầu tư)
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ♥ Tại thời điểm đáo hạn - Nế u S ↑ : Vu = hSu – Cu - Nế u S ↓ : Vd = hSd – Cd ♥ Danh mục đầu tư phi rủi ro khi: Vu = Vd Khi đó: hSu – Cu = hSd – Cd Cu – Cd Hay: h= (tỷ số phòng ngừa) (1) Su - S d
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Danh mục đầu tư là phi rủi ro nên sẽ có tỷ suất sinh lời = lãi suất phi rủi ro. Do đó, giá trị của danh mục vào thời điểm đáo hạn là giá trị tương lai của khoản đầu tư hiện tại (hS – C) tính theo LS phi rủi ro: (hS – C) (1+ r) ⇒ (hS – C) (1+ r) = Vu (hS – C) (1+ r) = hSu – Cu (2)
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ♥ Thế (1) vào (2) ta được công thức định giá quyền chọn: pCu + (1-p)Cd 1+ r – d C= ,với p = u-d 1+ r p : xác suất giá CP tăng 1 – p : xác suất giá CP giảm
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Các biến số tác động đến giá Call Option: - Giá CP ở thời điểm hiện tại: S - Giá thực hiện: X - Lãi suất phi rủi ro: r - Hai tham số u và d
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Ví dụ: Xét một CP hiện tại có giá 100$, một kỳ sau có thể tăng 25% hoặc giảm 20%. Quyền chọn mua với giá thực hiện là 100, lãi suất phi rủi ro 7%. Định giá quyền chọn mua? Su =125 S=100 Cu = 25 C Sd = 80 Cd = 0
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Ta tính được tỷ số phòng ngừa: h = (Cu – Cd) / (Su – Sd) = (25-0)/(125-80) = 0,556 Giá trị của p: p = (1+ r – d) / (u – d) = (1,07 – 0,8) / (1,25 – 0,8) = 0,6 Thế vào cthức định giá quyền chọn ta được: C = [pCu + (1-p)Cd] / (1+ r) = [(0,6)25 + (0,4)0] / 1,07 = 14,02
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ ♥ Danh mục phòng ngừa: mua 556 CP + bán 1.000 quyền chọn mua Su =125 , Cu = 25 Vu = 556(125) – 1000(25) S=100 = 44.500 C= 14,02 ru = (44.500 / 41.580) – 1 V= 556(100) – 1000(14,02) = 41.580 ≈ 0,07 Sd = 80, Cd = 0 Vd = 556(80) – 1000(0) Vu = Vd DM không có RR, = 44.480 TSSL = LS phi RR. Nếu C ≠ rd = (44.480 / 41.580) – 1 14,02, sẽ tồn tại cơ hội arbitrage
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Quyền chọn mua được định giá cao (C>14,02) S =125 , C = 25 u u Vu = 556(125) – 1000(25) S=100 = 44.500 C= 15 ru = (44.500 / 40.600) – 1 V= 556(100) – 1000(15) ≈ 0,096 > LSPRR = = 40.600 0,07 Sd = 80, Cd = 0 Vd = 556(80) – 1000(0) Có cơ hội arbitrage bằng = 44.480 cách mua CP và bán call option rd = (44.480 / 40.600) – 1 ≈ 0,096 > 0,07
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 1 thời kỳ Quyền chọn mua được định giá thấp (C
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 2 thời kỳ Thời điểm 0 Thời điểm Thời điểm T1 T2 Suu Su Cuu = Max(0, Suu–X) S Cu Sud C Cud = Max(0, Sud–X) Sd Cd Sdd Cdd = Max(0, Sdd–X) Đường đi của giá CP và giá quyền chọn
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 2 thời kỳ ♥ Áp dụng mô hình nhị phân 1 thời kỳ để tìm Cu và Cd pCuu + (1-p)Cud pCud + (1-p)Cdd Cu = Cd = 1+ r 1+ r ♥ Tiếp tục áp dụng mô hình nhị phân 1 thời kỳ để tìm giá quyền chọn tại thời điểm 0 pCu + (1-p)Cd C= 1+ r
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 2 thời kỳ Ví dụ: Xét một CP hiện tại có giá 100$. Quyền chọn mua với giá thực hiện là 100, giả sử có 2 thời kỳ, sau mỗi thời kỳ giá CP có thể tăng 25% hoặc giảm 20%, lãi suất phi rủi ro 7%. Định giá quyền chọn mua ở thời điểm 0? Suu = 156,25 Cuu = 56,25 Su =125 Cu Sud = 100 S = 100 Cud = 0 C Sd = 80 Sdd = 64 Cd = 0 Cdd = 0
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 2 thời kỳ (0,6)56,25 + (0,4)0 Cu = = 31,54 1,07 Giá quyền chọn mua ở thời điểm 0 là: (0,6)31,54 + (0,4)0 C= = 17,69 1,07
- Định giá quyền chọn bằng mô hình nhị phân 2 thời kỳ Danh mục phòng ngừa - Tại thời điểm 0, tỷ số phòng ngừa là: h = (31,54 – 0,00) / (125 – 80) = 0,701 DM đầu tư: mua 701 CP + bán 1000 call option - Tại thời điểm T1, tỷ số phòng ngừa là: hu = (56,25 – 0,00) / (156,25 – 100) = 1 - hd = (0,00 – 0,00) / (100 – 64) = 0 Tỷ số phòng ngừa được điều chỉnh thích
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 5: Mô hình hóa chức năng hệ thống
27 p | 986 | 95
-
Bài giảng Quản trị sản xuất - Chương 5: Quản trị tồn kho
52 p | 348 | 85
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - ThS. Bùi Thị Quỳnh Ngọc
20 p | 330 | 51
-
Bài giảng Quản trị tác nghiệp: Chương 5 - TS. Nguyễn Thành Hiếu
30 p | 232 | 39
-
Bài giảng chương 5: Chức năng tổ chức
20 p | 290 | 27
-
Bài giảng Quản trị kinh doanh: Chương 5 - PGS.TS. Trần Việt Lâm
34 p | 134 | 22
-
Bài giảng Quản trị thương hiệu: Chương 5 – ThS. Đặng Đình Trạm
16 p | 113 | 21
-
Bài giảng về Quản trị học: Chương 5
27 p | 116 | 16
-
Bài giảng Văn hóa doanh nghiệp - Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp
28 p | 69 | 14
-
Bài giảng Quản lý sản xuất và tác nghiệp 1: Chương 5 - ThS. Vũ Lệ Hằng
14 p | 100 | 12
-
Bài giảng Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp - Chương 5: Văn hóa doanh nghiệp
41 p | 130 | 11
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Các mô hình quản trị chất lượng (Năm 2022)
10 p | 20 | 9
-
Bài giảng Quản trị công ty: Chương 5 - TS. Võ Tấn Phong
60 p | 74 | 6
-
Bài giảng Quản trị học: Chương 5 - Đỗ Văn Thắng
23 p | 34 | 6
-
Bài giảng môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp: Chương 5 - Văn hóa doanh nghiệp
28 p | 10 | 5
-
Bài giảng Quản trị chất lượng - Chương 5: Các mô hình quản trị chất lượng
15 p | 39 | 4
-
Bài giảng Quản trị công nghệ - Chương 5: Đổi mới công nghệ (Năm 2022)
16 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn