Chuyên đề: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH May xuất nhập khẩu Đức Thành
lượt xem 12
download
Mục tiêu chung: đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty may xuất nhập khẩu Đức Thành 2, từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục tình hình kế toán tài sản cố định tại công ty. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH May xuất nhập khẩu Đức Thành
- Th ực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN HÒA THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MAY XUẤT NHẬP KHẨU ĐỨC THÀNH 2 Ngành đào tạo: Kế Toán Trình độ đào tạo: Đại học CHUYÊN ĐỀ Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 1 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 ĐỒNG THÁP – 2014 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa...........................................................................................................i Lời cam đoan..........................................................................................................ii Mục lục..................................................................................................................1 Danh mục các bảng, hình.......................................................................................4 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................5 2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................5 3. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................5 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................6 5. Giả thiết nghiên cứu...........................................................................................6 6. Lược khảo tài liệu..............................................................................................6 Phần 2: NỘI DUNG Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................7 1.1. Tổng quan về tài sản cố định..........................................................................7 1.1.1. Khái niệm..................................................................................................7 1.1.2. Phân loại....................................................................................................7 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định......................................................8 1.1.4. Đánh giá tài sản cố định............................................................................9 1.1.4.1. Nguyên giá.........................................................................................9 1.1.4.2. Giá trị còn lại của tài sản cố định..................................................11 1.2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định................................................................11 1.2.1 Chứng từ thủ tục...................................................................................11 Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 2 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 1.2.1.1 Chứng từ..........................................................................................11 1.2.1.2 Thủ tục.............................................................................................11 1.2.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................12 1.2.3. Kế toán tăng TSCĐ..................................................................................12 1.2.3.1 Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm12 1.2.3.2 Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.......................................................................15 1.2.3.3 Kế toán tăng TSCĐ do tự chế hoặc tự xây dựng............................15 1.2.3.4 TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng.............................................16 1.2.3.5 Các trường hợp tăng TSCĐ khác.....................................................16 1.2.4. Kế toán giảm TSCĐ................................................................................16 1.2.4.1 Giảm do thanh lý, nhượng bán........................................................16 1.2.4.2 Giảm TSCĐ do đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh...17 1.2.4.3. Do kiểm kê thiếu............................................................................17 1.2.4.4. Kế toán giảm TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi........................18 1.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định..................................................................18 1.3.1. Khái niệm................................................................................................18 1.3.2. Nguyên tắc khấu hao...............................................................................19 1.3.3. Xác định thời gian sử dụng TSCĐ...........................................................19 1.3.3.1. Đối với TSCĐ hữu hình..................................................................19 1.3.3.2. Đối với TSCĐ vô hình....................................................................21 1.3.4. Các phương pháp tính khấu hao..............................................................22 1.3.4.1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.....................................22 1.3.4.2. Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. .22 1.3.4.3. Phương pháp tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm23 1.3.4.4. Tài khoản sử dụng..........................................................................24 1.3.4.5. Phương pháp hạch toán..................................................................24 1.4. Kế toán sửa chữa TSCĐ................................................................................25 1.4.1. Sửa chữa nhỏ TSCĐ................................................................................25 Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 3 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 1.4.1.1. Chi phí sữa chữa nhỏ: thời gian ngắn............................................25 1.4.1.2. Chi phí sữa chữa nhỏ lớn, phân bổ dần vào chi phí sản xuất.......25 1.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ................................................................................25 1.4.2.1. Doanh nghiệp không trích trước chi phí sữa chữa lớn...................26 1.4.2.2. Doanh nghiệp trích trước chi phí sữa chữa lớn..............................26 Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG............................27 2.1. Giới thiệu tổng quan hoạt động của đơn vị nghiên cứu...............................27 2.1.1. Sơ đồ tổ chức Công ty.............................................................................28 2.1.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty................................................................28 2.2. Phân tích thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty..............................29 2.2.1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty....................................................................29 2.2.2. Kế toán tăng TSCĐ tại công ty................................................................29 2.2.3. Kế toán giảm TSCĐ tại công ty..............................................................30 2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ tại công ty.......................................................30 2.2.4.1. Chứng từ thủ tục..........................................................................30 2.2.4.2. Nguyên tắc tính khấu hao...............................................................30 2.2.4.3. Hạch toán chi tiết...........................................................................31 2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ tại công ty........................................................32 2.2.6. Thực trạng tác kế toán tài sản cố định của công ty................................33 2.2.7. Đánh giá thực trạng.................................................................................34 2.2.7.1. Những điểm mạnh..........................................................................34 2.2.7.2. Những điểm yếu.............................................................................34 Chương 3: GIẢI PHÁP......................................................................................35 3.1. Những tồn tại và nguyên nhân......................................................................35 3.2. Những giải pháp............................................................................................35 Phần 3. KẾT LUẬN..........................................................................................38 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................39 Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 4 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ tăng giảm TSCĐ.........................................................................18 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................28 Hình 2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán...........................................................................28 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Thời gian trích khấu hao các loại TSCĐ..............................................20 Bảng 1.2 Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ...................23 Bảng 2.1 Đặc điểm TSCĐ tại Công ty................................................................21 Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 5 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay các thành phần kinh tế được tự do kinh doanh, tự do hoạt động trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Các doanh nghiệp luôn xác định mục tiêu, phương hướng kế hoạch, đề ra những biện pháp làm sao giữ vững và mở rộng thêm qui mô của doanh nghiệp. Do đó để tiến hành sản xuất kinh doanh, một trong những điều kiện trước tiên là các doanh nghiệp cần phải có một khối lượng vốn nhất định, đặt biệt vốn cố định là một trong những điều kiện tiên quyết cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, tài sản cố định lại càng có vai trò quan trọng hơn, đây là yếu tố không thể thiếu, là điều kiện quan Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 6 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Th ực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 trọng để tăng năng suất lao động nhằm đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhất. Xét thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh nên đề tài nghiên cứu: “Thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH May Xuất Nhập Khẩu Đức Thành 2”được thực hiện nhằm đưa ra một số ý kiến, một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định ở công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung: đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty may xuất nhập khẩu Đức Thành 2, từ đó đề xuất những giải pháp khắc phục tình hình kế toán tài sản cố định tại công ty. Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu về tình hình công tác kế toán tài sản cố định của Công ty. Phân tích thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tài sản cố định tại công ty. 3. Phạm vi nghiên cứu: Địa bàn nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại Công ty TNHH May Xuất Nhập Khẩu Đức Thành 2. Thời gian nghiên cứu: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong tháng 11/2013. Thời gian thực hiện từ tháng 6/2014 đến tháng 8/2014. Đối tượng nghiên cứu: Tình hình kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ sổ kế toán của Công ty (báo cáo tình hình tăng giảm tài sản cố định, bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định). Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 7 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Phương pháp phân tích số liệu: Tiến hành phân tích số liệu thu thập được, phân tích thực trạng của công ty về công tác kế toán tài sản cố định. Cuối cùng, sau khi biết rõ thực trạng của Công ty, tiến hành đưa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán này. 5. Giả thiết nghiên cứu Tình hình thực hiện kế toán tài sản cố định tại Công ty còn nhiều hạn chế. Doanh nghiệp chưa quan tâm nhiều đên công tác kế toán tài sản cố định. 6. Lược khảo tài liệu Nguyễn Thị Huyền, (2012). Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định ở công ty CP xây dựng giao thông thương mại và dịch vụ 189. Trần Thị Minh Trang, (2013). Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH xây dựng Phú Thuận. Hai đề tài trên phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại những doanh nghiệp xây dựng và ở những thời điểm khác nhau. Tuy nhiên đề tài tôi nghiên cứu thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu, từ đó đề ra những giải pháp để hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tài sản cố định. Phần 2: NỘI DUNG Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan về tài sản cố định 1.1.1. Khái niệm Tài sản cố định (TSCĐ) là tư liệu lao động chủ yếu, là cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 8 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Mọi tư liệu lao động là tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẽ, liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định nào đó, mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định hữu hình: giá trị 30.000.000đ trở lên, thời gian sử dụng trên một năm, thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó, nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Ngoài ra, đối với các khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra có liên quan đến hoạt động của mình, thỏa mãn đủ 4 tiêu chuẩn nói trên, nhưng không hình thành tài sản hữu hình thì được coi là TSCĐ vô hình. 1.1.2. Phân loại: TSCĐ trong doanh nghiệp có nhiều loại, nhiều thứ, mỗi loại, mỗi thứ có tính chất, đặc điểm kỹ thuật, công dụng, thời gian sử dụng, nguồn hình thành, quyền sở hữu,…khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ cần thiết phải phân chia sắp xếp theo từng loại thích hợp căn cứ vào đặc trưng nhất định cũng như theo tính chất, công dụng,… Công việc này gọi là phân loại TSCĐ. Có nhiều cách phân loại TSCĐ. Trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ chúng ta thường gặp các cách phân loại sau: Theo hình thái tồn tại của TSCĐ: + TSCĐ hữu hình: là những tư liệu lao động tham gia vào sản xuất kinh doanh có hình thái ban đầu cụ thể, những tài sản có tính chất nhìn thấy được như: đất đai nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, dụng cụ quản lý,… + TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bản quyền,… Theo công dụng và tình hình sử dụng: + TSCĐ dùng để sản xuất kinh doanh: nhà cửa, phương tiện vận tải, thiết bị, kho.. Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 9 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Th ực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 + Tài sản dùng cho nhu cầu phúc lợi: nhà trẻ, thiết bị thể dục,… + Tài sản dữ trữ, TSCĐ chờ thanh lý + Tài sản bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ cho nhà nước. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: + TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp là những TSCĐ được xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc bằng nguồn vốn vay dài hạn. Những TSCĐ này được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. + TSCĐ đi thuê: TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành: + TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách, cấp trên cấp. + TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn liên doanh, liên kết. + TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn khấu hao, quỹ xí nghiệp, được biếu tặng. + TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn… 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình hiện có, tình hình tăng, giảm về các mặt số lượng, giá trị của TSCĐ trong toàn doanh nghiệp, ở từng bộ phận sử dụng, bảo quản. Tính đúng hao mòn, trích và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí đối tượng sử dụng liên quan. Phản ánh chính xác và kịp thời tình hình sử dụng nguồn vốn khấu hao theo đúng chế độ nhà nước qui định. Hạch toán đúng các chi phí về sữa chữa TSCĐ và phân bổ chính xác chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí đối tượng sử dụng liên quan. Xác định đúng, và hạch toán kịp thời kết quả thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo và phân tích tình hình về TSCĐ. 1.1.4. Đánh giá tài sản cố định Trong công tác hạch toán kế toán, tài sản cố định được đánh giá thông qua các chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định. Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 10 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Th ực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 1.1.4.1. Nguyên giá: là giá thực tế hình thành tài sản cố định, tức là toàn bộ các chi phí thực phát sinh cho việc hình thành và đưa vào tài sản cố định vào sử dụng (nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tài sản được mua về để dùng sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì nguyên giá không có thuế GTGT, các trường hợp khác nguyên giá bao gồm cả thuế GTGT phát sinh trong quá trình mua nhận hay lắp đặt TSCĐ) Xác định trong một số trường hợp như sau: a) Đối với tài sản cố định mua sắm (cũ, mới) Giá mua (trừ Các khoản thuế (không Chi phí liên quan trực Nguyên giá ả ả tiếp đưa tàn sản vào sử = Các kho n gi m + bao gồm các khoản + giá, chiết khấu thuế được hoàn lại) dụng (Chi phí vận thương mại) chuyện, lắp đặt, chạy thử……..) b) Đối với tài sản cố định hình thành thong qua hoạt động xây dựng cơ bản (tự làm hay thuê ngoài) Giá quyết toán công trình xây Các chi phí khác phát sinh cho đến lúc Nguyên giá = + TSCĐ được đưa vào sử dụng chính dựng cơ bản thức Trường hợp công trình xây dựng cơ bản đã đưa vào sử dụng nhưng chưa quyết toán giá trị công trình thì doanh nghiệp tạm ghi tăng TSCĐ theo giá tạm tính để trích khấu hao, sau khi nghiệm thu, bàn giao quyết toán giá trị công trình sẽ tiến hành điều chỉnh giá trị TSCĐ theo giá trị quyết toán. c) Đối với tài sản cố định được cấp phát: Nguyên giá được xác định 1 trong 2 cách sau đây: Nguyên giá = Các chi phí phát sinh cho đến lúc TSCĐ Giá trị còn lại trên sổ + được đưa vào sử dụng chính thức của đơn vị cấp Hoặc Nguyên giá Các chi phí phát sinh cho đến lúc TSCĐ Giá trị theo đánh giá + được đưa vào sử dụng chính thức = thực tế của hội đồng giao nhận Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 11 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 d) Đối với tài sản cố định đều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp : Trường hợp TSCĐ được đều chuyển giữa các đơn vị thành viên hoạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp thì nguyên giá là nguyên giá phản ánh ở đơn vị chuyển TSCĐ phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó. Các chi phí có liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị này không hoạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà được hoạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ. e) Đối với tài sản cố định được cho, được biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại góp vốn liên doanh……… Giá trị theo đánh giá Các chi phí phát sinh cho đến lúc TSCĐ Nguyên giá = thực tế của hội đồng + được đưa vào sử dụng chính thức giao nhận f) Đối với tài sản cố định thuê tài chính Nguyên giá TSCĐ phản ánh ở đơn vị thuê như đơn vị chủ sở hữu tài sản, bao gồm: giá mua thực tế, các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chạy thử……trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị cho thuê và nguyên giá TSCĐ đó được hoạch toán vào chi phí kinh doanh phù hợp với thời hạn của hợp đồng tài chính. g) Đối với tài sản cố định của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần mà không còn hóa đơn thì nguyên giá TSCĐ là giá trị hợp lý cho doanh nghiệp tự xác định tại thời điểm đăng ký kinh doanh hoặc do hội đồng định giá ở địa phương hoặc tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật. h) Đối với quyền sử dụng đất (TK 2131): là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra có liên quan trực tiếp đến đất sử dụng. Lưu ý là không được bao gồm các chi phí chi cho việc xây dựng các công trình trên đất. Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 12 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Trường hợp doanh nghiệp trả tiền thuê đất hàng năm (hoặc định kỳ) thì các chi phí này được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong (các) kỳ, không đưa vào nguyên giá của TSCĐ. 1.1.4.2. Giá trị còn lại của tài sản cố định Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn lũy kế Chú ý: sau khi đã được ghi nhận trên sổ kế toán của doanh nghiệp, nguyên giá của TSCĐ (đồng thời kể cả giá trị còn lại của TSCĐ) chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau đây: Đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước. Xây lắp, trang bị thêm, thay đổi, cải tiến bộ phận hay tháo dỡ bớt, một số chi tiết, bộ phận của TSCĐ. Khi thay đổi nguyên giá của TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hoạch toán theo qui định hiện hành. 1.2. Kế toán tăng giảm tài sản cố định 1.2.1 Chứng từ thủ tục 1.2.1.1 Chứng từ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Biên bản giao nhận TSCĐ. Hợp đồng mua bán TSCĐ; hợp đồng liên doanh. Quyết định thanh lý, nhương bán kèm theo biên bản định giá TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán… 1.2.1.2 Thủ tục a) Khi tăng TSCĐ Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, phải lập “Biên bản giao nhận TSCĐ” cho từng đối tượng TSCĐ. Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 13 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Biên bản giao nhận TSCĐ được lập thành 2 bản: Bên giao giữ 1 bản, bên nhận giữ 1 bản. Biên bản giao nhận được chuyển cho phòng kế toán lưu vào hồ sơ TSCĐ. Hồ sơ TSCĐ gồm: biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật và các chứng từ khác có liên quan. Kế toán quy định cho mỗi đối tượng TSCĐ một số hiệu riêng. Số hiệu của mỗi đối tượng TSCĐ không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản sử dụng tại doanh nghiệp. Số hiệu của những TSCĐ đã thanh lý hoặc nhượng bán không dùng lại cho những TSCĐ mới tiếp nhận. b) Khi giảm TSCĐ: Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng các khoản chi phí, thu nhập (nếu có). Tùy từng trường hợp giảm TSCĐ để lập chứng từ phù hợp và chuyển ghi sổ kế toán Trường hợp thanh lý phải căn cứ vào quyết định thanh lý để lập biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ lập thành 2 bản: 1 bản chuyển cho phòng kế toán, 1 bản chuyển cho bộ phận quản lý sử dụng. Trường hợp nhượng bán, kế toán lập hóa đơn bán TSCĐ. Khi bàn giao TSCĐ cho đơn vị khác thì phải lập biên bản giao nhận TSCĐ, khi kiểm kê TSCĐ phải lập báo cáo kiểm kê, … Các chứng từ: Biên bản thanh lý TSCĐ, hóa đơn bán TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, báo cáo kiểm kê TSCĐ,… được sử dụng để ghi giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ. 1.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ gi Nguyên giá TSCĐ tăng. ảm. Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do Nguyên giá TSCĐ tăng do đ ược cấp, xây dựng, mua s đánh giá l ại, do tháo b ắm, góp v ớt mộốt ho n….ặc một số ộ phềậu ch b Đi n. ỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại. Nguyên giá TSCĐ gi ảm do thanh lý, nhượng bán, đem góp vốn … SDCK: Nguyên giá TSCĐ hiện có ở cuối kỳ Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 14 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 1.2.3. Kế toán tăng TSCĐ 1.2.3.1. Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm a) Theo phương thức trả ngay Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương thức đầu vào Nợ TK 211, 213 Giá mua chưa thuế GTGT Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 341 – Giá thanh toán Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến TSCĐ mua về Nợ TK 211, 213 – Chi phí chưa thuế GTGT. Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331, 341 – Giá thanh toán. Trường hợp nhập khẩu: Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ từ nước ngoài tính vào nguyên giá TSCĐ. Nợ TK 211, 213 Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu nhưng được khấu trừ sẽ ghi: Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. b) Theo phương thức trả chậm: Phản ánh nguyên giá TSCĐ theo giá mua trả ngay Nợ TK 211, 213 – Giá mua trả ngay Nợ TK 142, 242 – Chi phí trả trước Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 – Phải trả người bán Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 15 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Định kỳ thanh toán tiền cho người bán: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 111, 112 – Số tiền trả định kỳ (gốc + lãi) Đồng thời phản ánh lãi trả chậm: Nợ TK 635 Có TK 142, 242 Ghi tăng nguồn hình thành (nếu có) c) Mua dưới hình thức trao đổi: Trao đổi TSCĐ tương tự: ghi giảm TSCĐ đem đi trao đổi, đồng thời ghi tăng TSCĐ nhận về. Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ nhận về (= GTCL TSCĐ đem đi) Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn của TSCĐ đem đi trao đổi. Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi Trao đổi TSCĐ không tương tự: + Ghi giảm TSCĐ đem đi trao đổi: Nợ TK 811 – Gía trị còn lại TSCĐ đem đi trao đổi. Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi + Ghi tăng thu nhập khác theo giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi: Nợ TK 131 – Số phải thu Có TK 711 – Giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi Có TK 3331 – Thuế GTGT (nếu có) + Khi nhận được TSCĐ do trao đổi: Nợ TK 211 – Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có) Có TK 131 – Số phải trả + Thanh toán chênh lệch: Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 16 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi > giá trị TSCĐ nhận về: thu thêm tiền. Nợ TK 111, 112 Có TK 131 Nếu giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Nợ TK 211, 213 – Nguyên giá TSCĐ Có TK 2411 – Nguyên giá TSCĐ 1.2.3.2. Kế toán tăng TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh. Nợ TK 2412 – Xây dựng cơ bản Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 341 – Tổng chi phí phải thanh toán Có TK 152, 153, 334…….. Khi công tác xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: Nợ TK 211 Có TK 2412 Ghi tăng nguồn hình thành (nếu có) 1.2.3.3. Kế toán tăng TSCĐ do tự chế hoặc tự xây dựng Nợ TK 632 Có TK 155 – Xuất kho sử dụng Có TK 154 – Sản xuất xong sử dụng ngay Đồng thời ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211, 213 Có TK 512 – Ghi theo giá thành thực tế Chi phí lắp đặt, chạy thử… liên quan đến TSCĐ tự chế: Nợ TK 211, 213 Có TK 111, 112, 331,… 1.2.3.4. TSCĐ tăng do được tài trợ, biếu tặng Nợ TK 211, 213 Có TK 711 – Thu nhập khác 1.2.3.5. Các trường hợp tăng TSCĐ khác TSCĐ được cấp trên cấp hoặc nhận góp vốn liên doanh: Nợ TK 211, 213 Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 18 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Có TK 411 – Nguồn vốn Nhận lại vốn góp liên doanh bằng TSCĐ Nợ TK 211, 213 – Giá trị TSCĐ do các bên liên doanh đánh giá Có TK 222 – Vốn góp liên doanh Khi nhận TSCĐ điều chuyển trong nội bộ công ty Nợ TK 211 TSCĐ nhận về Có TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 411 – Giá trị còn lại 1.2.4. Kế toán giảm TSCĐ 1.2.4.1. Giảm do thanh lý, nhượng bán Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ phát sinh: Nợ TK 811 – Chi phí thanh lý, nhượng bán chưa thuế Nợ TK 133 – Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 141 – Số phải trả Thu nhập do thanh lý, nhượng bán TSCĐ (phế liệu thu hồi, giá bán TSCĐ) Nợ TK 111, 112, 131, 152… Có TK 333 Có TK 711 Khi kết thúc việc nhượng bán thanh lý Nợ TK 811 – GTCL TSCĐ đem đi thanh lý, nhượng bán Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Có TK 211 – NG TSCĐ đem đi thanh lý, nhượng bán 1.2.4.2. Giảm TSCĐ do đầu vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh Nếu giá trị vốn góp do liên doanh xác định thấp hơn GTCL của TSCĐ đưa đi liên doanh Nợ TK 222, 223 – Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên đánh giá Nợ TK 214 – Hao mòn Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 19 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
- Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH may xuất nhập khẩu Đức Thành 2 Nợ TK 811 – Số chênh lệch đánh giá lại GTCL của TSCĐ Nếu phát sinh chi phi trong quá trình lien doanh Nợ TK 635 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 1388… Khi được chia lãi liên doanh Nợ TK 111, 112, 1388… Có TK 515 1.2.4.3. Do kiểm kê thiếu Căn cứ biên bản kiểm kê phát hiện TSCĐ bị mất mát, hư hỏng Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn Nợ TK 138 (1388) – Phần bắt bồi thường Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ Khi có quyết định xử lý của doanh nghiệp Nợ TK 138 (1388): nếu buộc bồi thường Nợ TK 811: nếu đưa vào lỗ Nợ TK 411: nếu ghi giảm vốn kinh doanh Có TK 138 (1381): giá trị còn lại của TSCĐ 1.2.4.4. Kế toán giảm TSCĐ dùng vào hoạt động phúc lợi Nợ TK 4313: Giá trị còn lại Nguyễn Văn Hòa – ĐHKT2012B2 20 GVHD :Ths. Trần Thị Bích Liên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH May Kim Anh
89 p | 1339 | 178
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kinh doanh Công nghệ Tân Phong
64 p | 820 | 127
-
Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng HUD 101
88 p | 318 | 91
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần dệt may Huế
60 p | 890 | 64
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH chế biến bột mỳ Mekong
98 p | 234 | 62
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH – XD Bảo Tín
91 p | 223 | 50
-
LUẬN VĂN: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại
33 p | 160 | 37
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu
80 p | 211 | 30
-
Chuyên đề thực tập chuyên ngành: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Công nghệ ứng dụng
60 p | 140 | 28
-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Công nghiệp HTH
86 p | 67 | 20
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát
73 p | 112 | 16
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty CP Đầu tư và Phát triển đô thị Hải Dương
62 p | 101 | 14
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất hình khả năng thanh toán tại siêu thị Co.opMart Huế
86 p | 105 | 14
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Quang Minh
64 p | 96 | 12
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại nhà máy gạch ngói tuynen Quảng Yên – Tổng công ty cổ phần Sông Đà 25
84 p | 122 | 12
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9 thuộc Công ty Cổ phần Tổng công ty xây lắp dầu khí Nghệ An
66 p | 92 | 8
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Nhà máy chế biến tinh bột sắn Yên Thành - Nghệ An
63 p | 65 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn