intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đề xuất phương án và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------oo--------- PHÍ MINH DƯƠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ĐỀ ÁN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG HÀ NỘI - 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------oo--------- PHÍ MINH DƯƠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BÔ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN ĐÌNH TRUNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CTHD HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ÁN HÀ NỘI - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. . Hà Nội, ngày tháng năm 2024 Tác giả luận văn Phí Minh Dương
  4. LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô trong trường, cũng như sự động viên ủng hộ của cơ quan, gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Giảng viên hướng dẫn, TS. Nguyễn Đình Trung người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô trong Khoa Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo cùng các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................5 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG QUÁ KHỨ ..........................................5 1.1.1. Các nghiên cứu trong nước ...............................................................................5 1.1.2. Các nghiên cứu quốc tế .....................................................................................6 1.1.3. Khoảng trống của nghiên cứu ...........................................................................6 1.2. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................7 1.2.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại ........7 1.2.2. Tổng quan về hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng thương mại ..............8 1.2.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng KHCN tại NHTM.............................................13 1.3. TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................................................................20 1.3.1. Nguyên tắc về kiểm soát và quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại .............................................................................................................................20 1.3.2. Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ................................................................................22 1.3.3. Vai trò của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ...................................................................30 1.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ........................................................32 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .36
  6. 1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................36 1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................46 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................47 2.1. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................47 2.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN ....................................................48 2.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU .........................................................49 2.3.1. Phương pháp thống kê.....................................................................................49 2.3.2. Phương pháp phân tích tổng hợp ....................................................................49 2.3.3. Phương pháp so sánh.......................................................................................51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................53 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ...................................................................................................................................54 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ....................................................................54 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ..........................................................................54 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long ...................55 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2020-2023 ...........................60 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ..........63 3.2.1. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long .....................................................63 3.2.2. Tổng quan về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ..........................................................................................................................68
  7. 3.2.3. Thực tế triển khai công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ...............................................................................................................73 3.3. KẾT QUẢ CỦA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG .............................................81 3.3.1. Hiệu quả cho vay KHCN ................................................................................81 3.3.2. Tỷ lệ nợ quá hạn ..............................................................................................82 3.3.3. Tỷ lệ nợ xấu.....................................................................................................83 3.3.4. Tỷ lệ trích lập dự phòng trên tổng dư nợ cho vay KHCN ..............................84 3.3.5. Tỷ lệ xóa nợ ròng trên tổng dư nợ...................................................................86 3.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG .............................................87 3.4.1. Những thành tựu đạt được...............................................................................87 3.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ...............................................................88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................90 CHƯƠNG 4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG ..........................................................91 4.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ .................................................................91 4.1.1. Xu hướng hoạt động của lĩnh vực ngân hàng trong tương lai ........................91 4.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long..............................................................................................93 4.2. ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG .........................................................................................97 4.2.1. Khuyến nghị đối với BIDV Thăng Long ........................................................97
  8. 4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay khách hàng cá nhân và xử lý nợ xấu ..........................................................................................................97 4.2.3. Khuyến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam .....101 4.2.4. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ ............................102 KẾT LUẬN .............................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................107
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh 2. BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3. BIDV Thăng Long : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long 4. CVKHCN : Cho vay khách hàng cá nhân 5. CVKHDN : Cho vay khách hàng doanh nghiệp 6. DPRR : Dự phòng rủi ro 7. GDP : Tổng sản phẩm quốc nội 8. KHCN : Khách hàng cá nhân 9. KHDN : Khách hàng doanh nghiệp 10. KH : Khách hàng 11. NHTM : Ngân hàng thương mại 12. NHNN : Ngân hàng nhà nước 13. PGD : Phòng giao dịch 14. QTRR : Quản trị rủi ro 15. QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng 16. RRTD : Rủi ro tín dụng 17. TCTD : Tổ chức tín dụng 18. TMCP : Thương mại cổ phần 19. TSĐB : Tài sản đảm bảo 20. VHĐ : Vốn huy động i
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Cơ cấu huy động vốn tại BIDV Thăng Long giai đoạn.............................60 Bảng 3.2. Doanh số và dư nợ cho vay tại BIDV Thăng Long năm 2020-2023........62 Bảng 3.3. Thị phần cho vay KHCN của BIDV chi nhánh Thăng Long ...................66 Bảng 3.4 Cơ cấu dư nợ từng loại cho vay KHCN Tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2020-2023..................................................................................................................67 Bảng 3.5. Danh mục chấm điểm tín dụng tại BIDV Thăng Long ............................75 Bảng 3.6. Tiêu chí phân loại nợ theo quy định .........................................................78 Bảng 3.7 Điểm xếp hạng tín dụng KHCN ................................................................79 Bảng 3.8. Chỉ tiêu thu nhập lãi thuần trong hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2020-2023 ........................................................................................81 Bảng 3.9 Tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN trong tổng lợi nhuận của BIDV Thăng Long giai đoạn 2020-2023 ..................................................................82 Bảng 3.10 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn cho vay KHCN tại BIDV Thăng Long ...........83 Bảng 3.11 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu cho vay KHCN tại BIDV Thăng Long ..................83 Bảng 3.12. So sánh tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn TP. Hà Nội giai đoạn 2020-2023..................................................................................................................84 Bảng 3.13. Tỷ lệ trích lập dự phòng trên tổng dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2020-2023 ........................................................................................84 Bảng 3.14 Tỷ lệ bao phủ nợ xấu trong hoạt động cho vay KHCN tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2020 - 2023 ......................................................................................85 Bảng 3.15 . So sánh tỷ lệ bao phủ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn TP. Hà Nội giai đoạn 2020-2023 .........................................................................................................86 Bảng 3.16 Chỉ tiêu hệ số xóa nợ ròng cho vay KHCN tại BIDV Thăng Long giai - đoạn 2020-2023 .........................................................................................................86 Bảng 4.17 Một số chỉ tiêu kế hoạch phát triển của BIDV Thăng Long ...................96 ii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng .......................................................................... 14 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................ 22 Sơ đồ 2.1 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 48 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long .......................................... 56 Sơ đồ 3.2. Tăng trưởng huy động vốn tại BIDV Thăng Long giai đoạn 2020 – 2023 ................................................................................................................................... 61 Sơ đồ 3.3 Quy trình cấp tín dụng cho KHCN tại BIDV Thăng Long ....................... 70 Sơ đồ 3.4. Mô hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ” ................................................ 73 Sơ đồ 3.5. Quy trình đo lường và phân tích rủi ro tín dụng ...................................... 75 iii
  12. PHẦN MỞ ĐẦU I. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Kiểm soát rủi ro tín dụng là một trong bốn bước thuộc quy trình quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn quốc tế Basel II và là một nghiệp vụ nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả/nhóm nghiên cứu. Từ đó, nhiều nghiên cứu có giá trị tham khảo được công bố với tính chuyên môn cao và gần gũi với thực tiễn. Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”, tác giả đã thu thập, tìm hiểu và tham khảo một số những nghiên cứu, luận văn, báo cáo khoa học đã được công bố với nội dung có liên quan đến chủ đề nhằm mục đích củng cố nền tảng nghiên cứu trong quá trình hoàn thiện đề tài luận văn. Nghiên cứu: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” được thực hiện dựa trên những nền tảng nghiên cứu trong quá khứ, do vậy, nghiên cứu sẽ được kế thừa những nội dung liên quan đến cơ sở lý luận của các nghiên cứu tiền nhiệm. Mặt khác, nghiên cứu cũng đi sâu vào mục đích phân tích, đánh giá thực tiễn và đề xuất các giải pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long, đồng thời, cũng góp phần bổ sung những “khoảng trống” của các nghiên cứu trước. II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Tín dụng là nghiệp vụ chính trong lĩnh vực ngân hàng, đem lại lợi nhuận lớn nhất trong lĩnh vực ngân hàng cũng là nghiệp vụ có rủi ro lớn nhất cho ngân hàng bởi rủi ro khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ là rất lớn. Theo Basel II (2004), “rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng hoặc bên đối tác của ngân hàng vay nhưng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Tại Điều 3, Thông tư 31/2024/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, “Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng do khách hàng không có khả năng trả được một phần hoặc toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa thuận (sau đây gọi là thỏa thuận) với ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng.” 1
  13. Trong bối cảnh hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập với nền kinh tế quốc tế kéo theo đó là đời sống của con người ngày càng phát triển cùng với các nhu cầu vốn để cải thiện chất lượng cuộc sống hay nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh ngày càng gia tăng. Nhận thấy tiềm năng từ nhóm khách hàng cá nhân, nhiều ngân hàng đang tập trung phát triển hoạt động tín dụng cho nhóm đối tượng là khách hàng cá nhân nhăm mục đích tăng trưởng huy động, mở rộng cho vay. Mặt khác, trên thực tế, khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có mức rủi ro tín dụng cao vì khả năng vi phạm nghĩa vụ trả nợ là rất lớn. Trong thời gian qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Thăng Long nói riêng cũng có những chiến lược để phát triển hoạt động cho vay với nhóm khách hàng cá nhân. Tuy nhiên, trên thực tiễn triển khai, nhận thấy nhóm khách hàng cá nhân là nhóm đối tượng có rủi ro nợ xấu cao, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và Chi nhánh Thăng Long nói riêng đã có những biện pháp triển khai công tác kiểm soát rủi ro của hoạt động cho vạy khách hàng cá nhân nhưng vẫn còn nhiều bất cập và chưa thực sự đạt hiệu quả như mong đợi. Điều này không chỉ có thể gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của đơn vị mà còn tác động đến sự phát triển lâu dài của đơn vị trong giai đoạn sau. Do vậy, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm soát rủi ro, tác giả đã đưa ra đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long”. III. MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU Mục tiêu tổng quát: Đề xuất phương án và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận cơ bản liên quan đến rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trong Ngân hàng thương mại; - Phân tích và đánh giá thực tiễn của công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong 2
  14. hoạt động cho vạy khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là công tác kiểm soát rủi ro tính dụng cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long và đối tượng khách hàng cá nhân trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Về thời gian: Số liệu nghiên cứu quá khứ và phân tích thực trạng trong vòng 4 năm từ năm 2020 đến 2023, định hướng nghiên cứu đến năm 2025 - Về nội dung: Phân tích các vấn đề liên quan đến thực hiện công tác kiểm soát rủi ro tính dụng cho hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xây dựng nguồn dữ liệu bằng các phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu - Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích dữ liêụ Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp tổng hợp, phân tích và suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện mối liên hệ giữa cơ sở lý luận và thực tiễn triển khai cùng với các kiến nghị đề xuất. VI. Bố cục nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được cấu thành từ 3 chương, trong đó: Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu 3
  15. Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long Chương 4: Một số đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long 4
  16. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG QUÁ KHỨ 1.1.1. Các nghiên cứu trong nước Nguyễn Đức Tú (2012) đã đề xuất khái niệm về rủi ro tín dụng (“RRTD”), trong đó nhận mạnh rằng RRTD là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập đúng ký vòng, nhận được đầy đủ gốc, lãi và đúng hạn. Như vậy, RRTD sẽ dấn đến giảm thu nhập ròng của NHTM và ảnh hưởng đến thị trường vốn. Khái niệm này khác biệt với quan điểm của nhiều nhà quản lý cùng chuyên gia kinh tế tại Việt Nam, Điều này là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung cụ thể của hoạt động quản trị RRTD hiện đại Lê Bác Cường (2012) đã thực hiện nghiên cứu về quản trị RRTD trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu, nêu rõ các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến cho vay cá nhân và quản trị RRTD và gắn lý luận với thực tễ phát sinh tại đơn vị. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa đề cập đến lý luận về mô hình điểm số tín dụng.. Đặng Nhật Minh (2013) đã đưa ra những lý luận cơ bản về RRTD tiêu dùng và quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng của NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tốc tác động đến RRTD và quản trị rủi ro tín dụng, từ đóng đánh giá thực trạng tại địa bàn nghiên cứu và kiến nghị các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản trị RRTD tiêu dùng Nguyễn Thị Mai Quyên (2015) đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng kiểm soát RRTD, tầm quan trọng và các nhân tốc ánh hưởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại các NHTM. Nghiên cứu của Nguyễn Huy Bé (2015) đã làm sáng tỏ lý luận chung về RRTD trong cho vay khách hàng cá nhân (“KHCN”) của NHTM, và đặt ra các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát RRTD cùng các nhân tổ ảnh hưởng. Nguyễn Minh Thắng (2017) với nghiên cứu về hoạt động quản trị RRTD tại 5
  17. Ngân hàng TMCP Phương Đông, đã đưa ra lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM, đồng thời đưa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết RRTD tại Việt Nam bao gồm các nhóm dấu hiệu phát hiện, cảnh báo sớm, các rủi ro và nhóm yếu tố nhận diện rủi ro cũng nhưng phương pháp đo lường tín dụng. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nâng cao năng lực quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Phương Đông. 1.1.2. Các nghiên cứu quốc tế Laurent Balthazar (2006) đã phác thảo các thách thức trong việc đáp ứng tiêu chuẩn quy định mới về quản trị rủi ro tín dụng (RRTD), dựa trên hai kỹ thuật chính: điểm tín dụng và giá trị tín dụng. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp thống kê và tài liệu tổng hợp để cung cấp cái nhìn tổng quan về các Hiệp ước Basel 1, Basel 2 và Basel 3, bao gồm quá trình hình thành, kỹ thuật áp dụng và điều kiện thực hiện. Balthazar cũng chỉ ra các khó khăn trong việc áp dụng Basel 2, như thiếu tiêu chuẩn hóa trên thị trường và sự không ổn định của số liệu. Do đó, các ngân hàng cần xây dựng danh mục đầu tư tài sản rủi ro và xác định dung sai rủi ro dựa trên điểm tín dụng và giá trị tín dụng. Vilma Deltuvaite (2012) đã nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến quản lý rủi ro trong ngân hàng, bao gồm đặc thù ngành ngân hàng, mối liên hệ rủi ro hệ thống, xu hướng phát triển của ngân hàng hiện đại và môi trường bên ngoài. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đưa ra trường hợp thực tế để đánh giá tác động của các yếu tố này đến hoạt động quản trị rủi ro tại ngân hàng thương mại. Konovalona, Kristovska và Kudinska (2016) đã đề xuất mô hình đánh giá rủi ro tín dụng dựa trên phân tích khách hàng cá nhân, nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng tiềm năng trong hoạt động cho vay tiêu dùng. Mục tiêu là xác định mức độ rủi ro từ các nhóm khách hàng khác nhau để giảm thiểu và ngăn ngừa RRTD trong tương lai, đồng thời cải thiện quản trị RRTD. 1.1.3. Khoảng trống của nghiên cứu Nhìn chung, các nghiên cứu trên đã phản ánh cơ bản các vấn đề về cơ sở lý luận của RRTD, kiểm soát RRTD, phân tích thực trạng kiểm soát RRTD tín dụng trên phạm vi hệ thống NHTM hay chỉ một đơn vị cụ thể trong NHTM. 6
  18. Các nghiên cứu chủ yếu xây dựng giải pháp hạn chế hay ngăn ngừa rủi ro cho NHTM tại Việt Nam tuy nhiên, hệ thống NHTM Việt Nam vô cùng đã dạng về hình thức sở hữu, trình độ, năng lực tài chính và công nghệ. Mặt khác, khẩu vị chấp nhận rủi ro của từng ngân hàng là khác nhau hay các giải pháp đã đưa ra trong các nghiên cứu trước phù hợp với từng ngân hàng tại từng thời điểm. Tác giả quan sát chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu toàn diện về RRTD và nghiệp vụ kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long trong giai đoạn 2020-2023 cũng như đề xuất giải pháp hợp lý. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long” nhằm hệ thống hóa nghiên cứu về cơ sở lý luận và áp dụng lý luận vào thực tiễn của BIDV Thằng Long, để từ đó tăng cường nghiệp vụ kiểm soát RRTD tại BIDV Thăng Long. 1.2. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại Có nhiều khái niệm khác nhau về NHTM như sau: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào khác trong nền kinh tế” (Peter S. Rose, 2001) Mặt khác, theo quy định tại Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng (“TCTD”) số 32/2024/QH15 của Quốc hội định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Tóm lại, có thể hiểu rằng NHTM là một trong những định chế tài chính, hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và các hoạt động khách có liên quan bao gồm: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản và các hoạt động kinh doanh khác. 7
  19. Theo Luật các TCTD năm 2024 quy định về các hoạt động cơ bản của NHTM là kinh doanh cung ứng thường xuyên các nghiệp vụ sau: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của cá nhân, tổ chức dưới các hình thức: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín phiếu, kỳ phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khách theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận giữa các bên. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh ngân hàng, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Đây là hoạt động quan trọng nhất đối với các NHTM bởi phần lớn lợi nhuận có được chủ yếu từ hoạt động này. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện, thanh toán, thực hiện dịch vụ thanh toán bao gồm séc, ủy nhiệm chi, lệnh chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản khách hàng. Ngoài các hoạt động chính trên, NHTM triển khai đa dạng hóa các hoạt động ngân hàng khác nhằm tăng thêm nguồn thu nhập cho TCTD và thỏa mãn những yêu cầu của nền kinh tế, bao gồm: kinh doanh đại lý, dịch vụ tư văn, nghiệp vụ ủy thác, nghiệp vụ quản lý tài sản, kinh doanh bảo hiểm ,v.v. 1.2.2. Tổng quan về hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại về hoạt động tín dụng trong lĩnh vực ngân hàng Khái niệm về hoạt động tín dụng Theo định nghĩa khái quát nhất, “tín dụng” là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng tài sản từ người sở hữu sang người nhận sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, căn cứ vào mức độ tín nhiệm; khi đến hạn, người được nhận phải hoàn trả lại khoản tài sản đó kèm theo lãi suất. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là: tính tạm thời (tính thời hạn), tính hoàn trả kèm lãi suất và tính chất tin tưởng người sử dụng tài sản có khả năng hoàn trả đúng hạn. (Nguyễn Văn Tiến, 2005) Tuy nhiên cần phân biệt rõ đặc điểm của tín dụng và cho vay. Bất kỳ sự chuyển 8
  20. giao quyền sử dụng tạm thời có hoàn trả về tài sản và dựa trên cơ sở lòng tin đều phản ánh quan hệ tín dụng. Mối quan hệ tín dụng này được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Như vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM. Vì vậy, thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nghĩa rộng khái quát ở trên hoặc theo nghĩa hẹp là cho vay. Cũng vì vậy nghiên cứu này nghiên cứu tín dụng nói chung và trọng tâm vào hoạt động cho vay Đặc điểm của tín dụng trong lĩnh vực ngân hàng Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm chính của tín dụng như sau: Thứ nhất, tín dụng ngân hàng được xây dựng trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng sẽ cung cấp tín dụng cho khách hàng (người nhận tín dụng) khi tin tưởng rằng khách hàng có khả năng hoàn trả cả vốn lẫn lãi (tín dụng) đúng hạn và sử dụng vốn vay một cách hiệu quả và đúng mục đích. Đồng thời, khách hàng phải tin tưởng vào khả năng kiếm tiền trong tương lai để trả nợ. Đây là đặc điểm quan trọng nhất và là nền tảng cho các đặc điểm khác. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao tài sản có thời hạn hoặc có tính hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính "vay để cho vay", do đó, tất cả các khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn để đảm bảo hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải dựa vào tính chất thời hạn của nguồn vốn và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay Thứ ba, tín dụng phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không thể coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu, tức là ngoài việc trả lại giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi - đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải luôn dương để bù đắp chi phí hoạt động và tạo lợi nhuận, phản ánh bản chất kinh doanh của ngân hàng. Thứ tư, tín dụng tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn rất khó khăn do luôn tồn tại những nguồn thông tin không chính xác dẫn việc ngân hàng đưa ra quyết định cho vay dựa trên sự sai lệch. Mặt khác, việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không chỉ vào khách hàng mà còn vào các yếu tố khách 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2