intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam" nhằm phân tích định tính và sử dụng mô hình định lượng để đo lường mức độ, chiều hướng tác động của từng nhân tố và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành bán lẻ niêm yết ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VƯƠNG THỊ PHƯỢNG LOAN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2024
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- VƯƠNG THỊ PHƯỢNG LOAN NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP BÁN LẺ NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 ĐỀ ÁN THẠC SĨ NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. TÔ LAN PHƯƠNG Hà Nội - 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Vương Thị Phượng Loan, học viên cao học lớp QH2022-TCNH2. Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, thực hiện dưới sự hướng dẫn từ Giảng viên hướng dẫn là TS. Tô Lan Phương. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Những số liệu, hình vẽ, bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn tài liệu khác nhau, có trích dẫn nguồn đầy đủ, rõ ràng được ghi trong phần tài liệu tham khảo và phụ lục. Học viên thực hiện Vương Thị Phượng Loan
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, sự tận tâm truyền đạt kiến thức của các thầy, cô Khoa Tài chính Ngân hàng. Em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, các thầy, cô giảng viên đã giúp em xây dựng nền tảng bổ ích, bổ trợ em trong quãng thời gian em theo học tại trường. Em cũng xin đặc biệt gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo, giảng viên hướng dẫn, TS. Tô Lan Phương đã tận tình hướng dẫn và cho em những góp ý chuyên môn hoàn thành đề tài nghiên cứu. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn công ty, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn đồng hành, ủng hộ về mặt tinh thần và tạo điều kiện tốt nhất cho con, em thực hiện luận văn này. Do hạn chế về số liệu, kiến thức, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu nên luận văn vẫn còn những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô trong Ban hội đồng phản biện để hoàn thiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Trân trọng,
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...............................................................5 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài .......................................................5 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước ........................................................7 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................13 1.2. Cơ sở lý luận hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..........................13 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................13 1.2.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................15 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ ....................................................................................................................24 1.3.1. Nhân tố thuộc về môi trường hoạt động .............................................24 1.3.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp ..........................................................28 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................31 2.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................31 2.2. Cơ sở xây dựng mô hình nghiên cứu ......................................................32 2.3. Đề xuất mô hình biến ...............................................................................36 2.4. Đo lường và mã hóa các biến ...................................................................36 2.4.1. Đối với biến phụ thuộc ........................................................................36 2.4.2. Đối với biến độc lập ............................................................................37 2.5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................38 2.5.1. Chọn mẫu nghiên cứu .........................................................................38 2.5.2. Mô tả thống kê ....................................................................................38 2.5.3. Phân tích hồi quy ................................................................................39 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÁN LẺ......................................40 3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ngành bán lẻ ..................40 3.1.1. Tổng quan về ngành bán lẻ tại Việt Nam ............................................40
  6. 3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty bán lẻ niêm yết giai đoạn 2019 đến quý 3 năm 2024 .........................................................................42 3.2. Kết quả mô hình nghiên cứu ...................................................................45 3.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .........................................................45 3.2.2. Phân tích tương quan ..........................................................................46 3.2.3. Phân tích hồi quy ................................................................................48 3.3. Kết luận kết quả mô hình nghiên cứu ....................................................56 CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................57 4.1. Thảo luận kết quả và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành bán lẻ Việt Nam ........................................................................................57 4.2. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngành bán lẻ Việt Nam ...............................................................62 4.2.1. Xu hướng phát triển ngành bán lẻ Việt Nam ...........................................62 4.2.2. Giải pháp đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ ..........................64 4.2.3. Giải pháp từ Nhà nước, cơ quan chức năng ...........................................69 KẾT LUẬN ..............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Tên đầy đủ 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CTCP Công ty cổ phần 3 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 4 HQKD Hiệu quả kinh doanh 5 ICT & CE Công nghệ Thông tin và Điện tử Tiêu dùng 6 LNST Lợi nhuận sau thuế 7 PSSSTĐ Phương sai sai số thay đổi 8 ROA Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 9 ROE Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu 10 TTCK Thị trường chứng khoán 11 TTCKVN Thị trường chứng khoán Việt Nam 12 TTS Tổng tài sản 13 VAT Thuế giá trị gia tăng 14 VCSH Vốn chủ sở hữu i
  8. DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu đề tài.......................................................................31 Hình 3.1: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng các năm giai đoạn 2018 - 9T2024 ..................................................................................................40 Bảng 1.1: Bảng tổng hợp mô hình nghiên cứu nước ngoài và trong nước .................8 Bảng 2.1: Quy trình và nội dung nghiên cứu đề án ..................................................31 Bảng 2.2: Giả thuyết nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ .............................................................................................................37 Bảng 3.1: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo nhóm hàng giai đoạn 2018 – 9T2024 ..................................................................................41 Bảng 3.2: Tình hình Tổng tài sản của doanh nghiệp ngành bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam .............................................................................................43 Bảng 3.3: Tình hình Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2019 – Quý II 2024 .............................................44 Bảng 3.4: Bảng thống kê mô tả các biến...................................................................45 Bảng 3.5: Ma trận hệ số tương quan .........................................................................47 Bảng 3.6: Phân tích hồi quy bằng mô hình Pool OLS ..............................................48 Bảng 3.7: Kiểm định hệ số phóng đại phương sai giữa các biến ..............................49 Bảng 3.8: Kết quả mô hình REM ..............................................................................50 Bảng 3.9: Kết quả mô hình FEM ..............................................................................52 Bảng 3.10: Kết quả mô hình FLGS...........................................................................53 Bảng 3.11: Kết luận mô hình nghiên cứu .................................................................56 ii
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Giai đoạn 2019 - quý 3 năm 2024 là thời kỳ đầy biến động đối với ngành bán lẻ Việt Nam. Đại dịch COVID-19 đã gây ra những tác động sâu sắc đến nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam, ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của người dân cũng như hoạt động của các doanh nghiệp bán lẻ. Trong suốt thời gian dịch bệnh, ngành bán lẻ đã đối mặt với nhiều khó khăn, từ sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng, giảm sút nhu cầu tiêu dùng, cho đến việc phải nhanh chóng thích nghi với các phương thức kinh doanh mới như mua sắm trực tuyến và giao hàng tại nhà. Tuy nhiên, từ năm 2022 trở đi, ngành bán lẻ Việt Nam đã chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ nhờ vào sự mở cửa kinh tế trở lại, nhu cầu tiêu dùng tăng cao, và quá trình chuyển đổi số diễn ra sâu rộng. Sự phục hồi này mở ra nhiều cơ hội phát triển mới, đồng thời làm gia tăng cạnh tranh trong thị trường. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để tận dụng cơ hội và đứng vững trước các thách thức mới. Trong bối cảnh ngành bán lẻ đang thay đổi nhanh chóng và đầy tiềm năng phát triển, việc đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Hiệu quả kinh doanh không chỉ thể hiện khả năng sinh lợi của doanh nghiệp mà còn là chỉ số đánh giá sự bền vững và sức hấp dẫn của doanh nghiệp đối với các nhà đầu tư. Có rất nhiều nhân tố có thể tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ, như quy mô, tốc độ tăng trưởng, thanh khoản, tỷ lệ đòn bẩy tài chính, và hiệu quả sử dụng tài sản. Việc xác định chính xác những nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý, tập trung vào các yếu tố quan trọng để cải thiện hiệu quả hoạt động. Các nghiên cứu trước đây cũng đã chỉ ra tầm quan trọng của việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh trong ngành bán lẻ. Chẳng hạn, nghiên cứu của Matsoma và cộng sự (2022) đã xem xét tác động của các yếu tố như quy mô, thanh khoản, tỷ lệ đòn bẩy và tăng trưởng doanh thu đối với hiệu quả hoạt động kinh 1
  10. doanh của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Johannesburg, Nam Phi. Trong khi đó, Mandalaputri và cộng sự (2021) lại tập trung vào tác động của chu kỳ tiền mặt đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ tại Indonesia. Các nghiên cứu này cho thấy sự cần thiết của việc phân tích chi tiết các yếu tố nội tại của doanh nghiệp để hiểu rõ cách thức các yếu tố này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. Kế thừa kết quả từ các công trình trước, đồng thời thông qua nghiên cứu các nhân tố nội tại của doanh nghiệp như quy mô, tốc độ tăng trưởng, thanh khoản, tỷ lệ đòn bẩy tài chính, hệ số vòng quay tài sản, kỳ thu tiền bình quân và chi phí quản lý bán hàng; đề tài đặt mục tiêu không chỉ giúp cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về các yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, mà còn có ý nghĩa thực tiễn trong việc hỗ trợ các nhà quản trị đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt và phù hợp với điều kiện thị trường hiện tại. Từ những lý do trên, đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” được lựa chọn để đáp ứng nhu cầu thực tế của doanh nghiệp trong việc tối ưu hóa hiệu quả hoạt động, mà còn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn, giúp định hướng cho các chiến lược phát triển của doanh nghiệp bán lẻ trong bối cảnh kinh tế mới. Với nền tảng kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tác giả hy vọng rằng nghiên cứu này sẽ góp phần mang lại những đóng góp tích cực cho ngành bán lẻ Việt Nam trong giai đoạn hiện tại và tương lai. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Thông qua phân tích định tính và sử dụng mô hình định lượng để đo lường mức độ, chiều hướng tác động của từng nhân tố và từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngành bán lẻ niêm yết ở Việt Nam. 2
  11. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận văn tập trung nghiên cứu những nhiệm vụ trọng tâm sau: Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh (HQKD) của doanh nghiệp bao gồm khái niệm hiệu quả kinh doanh, các nhân tố có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh, hệ thống các tiêu chí đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, xây dựng mô hình đánh giá tác động của các nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam; phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết đồng thời thực hiện kiểm định kết quả mô hình để xác định rõ mức độ ảnh hưởng và chiều hướng tác động của từng nhân tố. Thứ ba, đề xuất kiến nghị và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán một cách bền vững, dài hạn, phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển tại Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian nghiên cứu: 53 công ty bán lẻ đang niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. - Về thời gian nghiên cứu: Từ năm 2019 đến quý 3 năm 2024. 4. Phương pháp nghiên cứu Công trình nghiên cứu áp dụng kết hợp hai phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. - Phương pháp nghiên cứu định tính: + Phương pháp tổng hợp: Nghiên cứu và tổng hợp các đề tài liên quan đến nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của doanh nghiệp, từ đó xây dựng cơ sở lý luận liên quan 3
  12. đến nhân tố ảnh hưởng đến HQKD của doanh nghiệp bán lẻ, phục vụ đề tài nghiên cứu; đồng thời chỉ ra những khoảng trống nghiên cứu để tiếp tục triển khai sâu hơn. + Phương pháp thống kê, mô tả và so sánh: Sử dụng để thu thập, thống kê số liệu của các doanh nghiệp bán lẻ, sau đó xử lý, lập bảng, biểu đồ, đồ thị để mô tả và so sánh số liệu giữa các năm, giai đoạn. + Phương pháp phân tích: Sử dụng để phân tích bảng biểu, biều đồ, đồ thị và các nhóm hệ số tài chính đo lường HQKD nhằm đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của DNBL niêm yết. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Luận văn sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến để đo lường và đánh giá chiều hướng tác động của các nhân đến HQKD của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam bằng phần mềm STATA 17. Các bước thực hiện bao gồm: thu thập và làm sạch số liệu, thống kê mô tả số liệu, kiểm định khuyết tật của mô hình, lựa chọn mô hình phù hợp, hồi quy và ước lượng biến số. 5. Cấu trúc đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, nội dung chính của Luận văn bao gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp và mô hình nghiên cứu Chương 3: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng của các doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Chương 4: Thảo luận kết quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bán lẻ niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. 4
  13. 1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài Các công trình nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đã được nhiều nhà kinh tế học trong nước và quốc tế khai thác. Hầu hết các đề tài đều tập trung nghiên cứu, đánh giá tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Zeitun và Tian (2007) đã đánh giá tác động của cơ cấu vốn lên hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết ở Jordan. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nợ cao có tương quan âm đến cả ROA và Tobin’s Q, hay nói cách khác, việc tăng cường sử dụng nợ làm giảm hiệu quả hoạt động. Biến kiểm soát quy mô doanh nghiệp (SIZE) có ảnh hưởng cùng chiều đến ROA và Tobin’s Q tại tất cả các mô hình biến. Trong khi đó, tốc độ tăng trưởng doanh thu (GROWTH) có tác động cùng chiều đến ROA nhưng ngược chiều với Tobin’s Q. Tỷ lệ tài sản cố định (TANG) cho thấy chiều tương quan âm với ROA và Tobin’s Q. Fareed và cộng sự (2016) tập trung vào ngành năng lượng và điện lực tại Pakistan. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng khả năng sinh lợi của ngành này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố đa dạng. Đặc biệt, quy mô doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng được xác định là những yếu tố có tác động cùng chiều đáng kể. Tuy nhiên, bên cạnh những yếu tố tích cực, nghiên cứu cũng nêu rõ rằng tuổi đời doanh nghiệp và mức độ đòn bẩy tài chính lại có ảnh hưởng ngược chiều đến khả năng sinh lợi. Gama và Pais (2015) thực hiện nghiên cứu các yếu tố quyết định giá trị doanh nghiệp trong ngành trồng trọt của Malaysia bằng cách sử dụng Tobin's Q làm thước đo đánh giá. Nghiên cứu áp dụng phân tích hồi quy tại 30 công ty trong giai đoạn 2005-2019 để xác định các yếu tố ảnh hưởng chính như quy mô doanh nghiệp, doanh thu, tỷ lệ nợ, khả năng sinh lợi và thanh khoản. Kết quả cho thấy quy mô và khả năng sinh lợi có tác động dương đến giá trị doanh nghiệp, trong khi tỷ lệ nợ cao lại có tác 5
  14. động âm. Kết quả chỉ ra thu nhập trên mỗi cổ phần không có mối quan hệ đáng kể với giá trị doanh nghiệp, nghiên cứu cũng nhấn mạnh sự phức tạp của các chỉ số tài chính trong ngành này. Nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của chiến lược quản lý tài chính trong việc nâng cao giá trị doanh nghiệp, đặc biệt trong các lĩnh vực chịu ảnh hưởng mạnh từ điều kiện thị trường bên ngoài như ngành trồng trọt. Trong nghiên cứu về các doanh nghiệp sản xuất tại Indonesia, Wijaya và Harjono (2022) đã kết luận rằng quy mô và tốc độ tăng trưởng có ảnh hưởng cùng chiều với hiệu quả kinh doanh, đại diện bằng chỉ số ROA. Ngoài ra, các yếu tố như hệ số thanh khoản, cường độ sử dụng vốn và các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô đều có mối quan hệ tỷ lệ thuận với ROA. Ngược lại, cơ cấu vốn, được đo bằng tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản, có ảnh hưởng ngược chiều đến hiệu quả kinh doanh. Điều này chỉ ra rằng xu hướng vay nợ để đầu tư vào hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp tại Indonesia không dẫn đến lợi nhuận cao như mong đợi. Abor (2005) đã tiến hành nghiên cứu trên công ty niêm yết từ năm 1998 đến 2002 kết luận rằng tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản có tương quan dương đến hiệu quả kinh doanh, được đại diện bằng chỉ số ROA. Điều này cho thấy các doanh nghiệp tại Ghana chủ yếu dựa vào nợ ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh và thu về lợi nhuận cao hơn. Ngược lại, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản lại có tác động nghịch chiều đến hiệu quả kinh doanh, phản ánh rằng việc sử dụng nợ dài hạn làm giảm khả năng sinh lợi. Tổng nợ cũng cho thấy mối quan hệ tích cực với ROA, tuy nhiên sự gia tăng này chủ yếu đến từ nợ ngắn hạn. Điều này chỉ ra rằng, các doanh nghiệp tại Ghana có xu hướng sử dụng nợ ngắn hạn thay vì nợ dài hạn để tối đa hóa lợi nhuận. Mandalaputri và cộng sự (2021) trong công trình nghiên cứu của mình, đã cung cấp những bằng chứng mới về các yếu tố quyết định khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp bán lẻ tại Indonesia. Nghiên cứu tập trung vào tác động của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC), bao gồm ba thành phần chính: kỳ thu tiền bình quân (DSO), số ngày tồn kho bình quân (DIO) và kỳ trả tiền bình quân (DPO). Kết quả nghiên cứu 6
  15. cho thấy cả ba yếu tố trong nhóm chỉ số hoạt động đều có ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của ngành bán lẻ. Công trình nghiên cứu rút ra hàm ý rằng việc kéo dài kỳ trả tiền bình quân, rút ngắn kỳ thu tiền và giảm số ngày tồn kho bình quân sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp bán lẻ. 1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước Quan Minh Nhựt và Lý Thị Phương Thảo (2014) nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam giai đoạn 2010-2012, với hai chỉ số đại diện hiệu quả là ROE và ROA. Kết quả chỉ ra rằng tỷ lệ nợ vay, tỷ lệ tài sản cố định/tổng tài sản, và thời gian hoạt động của doanh nghiệp đều có tác động đáng kể đến hiệu quả hoạt động. Trong đó, nợ vay và tài sản cố định có ảnh hưởng ngược chiều, còn thời gian hoạt động và tỷ lệ cổ phiếu quỹ lại tác động thuận chiều. Các yếu tố khác như giới tính lãnh đạo và chi phí quản lý chỉ có tác động nhỏ hoặc không có ý nghĩa thống kê. Nghiên cứu từ đó đề xuất một số giải pháp để cải thiện hiệu quả hoạt động trong bối cảnh khó khăn hiện nay, bao gồm tái cấu trúc vốn và quản trị doanh nghiệp một cách hiệu quả hơn. Trần Thị Bích Ngọc và Phạm Hồng Trang (2016) đã đánh giá ảnh hưởng cấu trúc vốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết HOSE giai đoạn 2009-2013. Sử dụng phương pháp hồi quy dữ liệu bảng, nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa các chỉ tiêu cấu trúc vốn như tỷ lệ nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, tổng nợ, và quy mô doanh nghiệp với hiệu quả hoạt động đo lường qua ROA, ROE và Tobin’s Q. Kết quả chỉ ra rằng cấu trúc vốn có ảnh hưởng nghịch biến đến hiệu quả hoạt động theo sổ sách kế toán (ROA, ROE), nhưng tác động thuận biến đến giá trị thị trường (Tobin’s Q) trong một số trường hợp, đặc biệt với nợ dài hạn. Điều này cho thấy sự khác biệt giữa cách phản ánh hiệu quả hoạt động theo giá trị thị trường và hiệu quả hoạt động theo sổ sách kế toán, đồng thời nhấn mạnh tầm quan trọng của việc điều chỉnh cấu trúc vốn phù hợp nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp. 7
  16. Trong một khía cạnh khác, Nguyễn Anh Phong và Ngô Phú Thanh (2017) phân tích tác động của quy mô và sở hữu nước ngoài đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN giai đoạn 2009-2015. Sử dụng mô hình Tobin’s Q để đo lường hiệu quả, kết quả cho thấy quy mô doanh nghiệp có tương quan nghịch với hiệu quả hoạt động, trong khi sở hữu nước ngoài cũng không có tác động thuận chiều đáng kể. Các yếu tố kiểm soát như đòn bẩy tài chính và tuổi đời doanh nghiệp lại có tác động cùng chiều đến hiệu quả. Lại Cao Mai Phương và cộng sự (2022) thực hiện nghiên cứu các yếu tố tác động đến lợi nhuận của công ty chứng khoán niêm yết trên TTCK Việt Nam của 25 công ty giai đoạn 2010-2021. Các yếu tố được xem xét bao gồm quy mô doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tính thanh khoản, và đòn bẩy tài chính. Nghiên cứu chỉ ra rằng tốc độ tăng trưởng doanh thu có mối tương quan cùng chiều đến lợi nhuận, trong khi tính thanh khoản và đòn bẩy tài chính có tác động ngược chiều. Điều này cho thấy các công ty cần tối ưu hóa quản trị tài chính và điều chỉnh cơ cấu vốn để nâng cao lợi nhuận. Ở lĩnh vực năng lượng, Hoàng Tùng (2016) đã sử dụng chỉ số ROA để đo lường và đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp dầu khí niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2011-2015. Kết quả cho thấy tỷ lệ nợ trên tổng tài sản và kỳ thu tiền bình quân có tác động tỷ lệ nghịch đến hiệu quả kinh doanh, trong khi tốc độ tăng trưởng doanh thu lại có tác động nghịch chiều. Quy mô doanh nghiệp và tỷ trọng tài sản cố định không có tác động đáng kể. Nghiên cứu từ đó đề xuất doanh nghiệp cần tối ưu hóa cấu trúc vốn, quản lý tốt công nợ và thúc đẩy tăng trưởng doanh thu để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 1.1: Bảng tổng hợp mô hình nghiên cứu nước ngoài và trong nước Biến phụ thuộc và chiều tương quan Nghiên cứu Tác giả Biến độc lập Tobin' ROA ROE sQ Tổng quan nghiên cứu nước ngoài 8
  17. Biến phụ thuộc và chiều tương quan Nghiên cứu Tác giả Biến độc lập Tobin' ROA ROE sQ The effect of cash DSO (Kỳ thu tiền bình - conversion cycle Mandalaputri, R., et quân) on the al., 2021. Jurnal DSI (Số ngày tồn kho bình - profitability of the Aplikasi Ekonomi. quân) retail trade sector Akuntansi dan Bisnis DPO (Kỳ trả tiền bình companies in Vol. 3, pp. 501-520 + quân) Indonesia SIZE + AGE + Determinants of Wijaya, L. I., et al., CR (TTSNH/Nợ NH) + profitability for 2022. Jurnal Riset manufacturing Akuntansi dan DAR (Tỷ lệ Nợ/TTS) - companies in Keuangan, pp. 189- GROW + Indonesia 2018- 198 2020 CAPIN (TTS/Doanh thu) + GDPGR (Tốc độ tăng + trưởng GDP) Leverage (Nợ/VCSH) - - Zeitun, R. & Tian, G. Growth K K Capital structure G. 2007. Size + + and corporate Australasian STDVCF (độ lệch chuẩn performance: Accounting Business dòng tiền trong 3 năm gần - + evidence from and Finance Journal, nhất) Jordan pp. 40-61 TAX (Tổng thuế/EBIT) + K TANG (TSCĐ/TTS) K K Size + Growth + Age - Determinants of Fareed, Z., et al., Profitability (Lợi nhuận + profitability: 2016. Studia năm trước) evidence from Universitatis Babe- Electricity Crisis (Giai đoạn + power and energy Bolyai Oeconomica khủng hoảng điện năng) sector Vol 61(3). pp. 59-78 Financial Leverage - (Nợ/VCSH) Productivity (LNTT/Chi phí nhân công + chi phí - vốn) Working capital Gama, P. & Pais, M. SIZE + management and A. 2015. SGROWTH + SMEs International Journal profitability: of Managerial Debt Ratio (Tổng nợ/TTS) - Portuguese Finance 11(3), 341- GDPGR (Tốc độ tăng + evidence 358 trưởng GDP) 9
  18. Biến phụ thuộc và chiều tương quan Nghiên cứu Tác giả Biến độc lập Tobin' ROA ROE sQ CAR (TSNH/TTS) + LCR (nợ NH/TTS) + AR (ngày thu tiền bình - quân) An empirical FL (Nợ/VCSH) + study of Factors SIZE (Tổng tài sản) + that influence the Matsoma, N. L., et profitability of TDA (TTS/Nợ) - al. 2022. Acta South African Universitatis GRS (Tốc độ tăng trưởng Retail firms listed + Danubius, 356-369 doanh thu) on the Johannesburg CR (TSNH/NNH) + Stock Exchange Liquidity and Yonatan, S. N. 2023. SIZE + Profitability of International Journal CCC - Retail companies: of Organizational Evidence from Behavior and Policy, ADR (Kỳ thu tiền bình + Indonesia Vol. 2, No. 2, 77-86 quân) QR (hệ số thanh toán nhanh) + The impact of ADI/CA (Ngày tồn K Working capital Mbawuni, J., et al. kho/TSNH) management on 2016. International CA/TA (TSNH/TTS) K Profitability of Journal of CA_TURN (vòng quay tài - Petroleum Retail Economics and sản) Firms: Empirical Finance, Vol. 8, No. LEV (Nợ/VCSH) + evidence from 6, 49-62 Ghana TALOG (TTS) + Liquidity Ratio (Hệ số thanh + toán nhanh) Effects of Maisiba, L. N., 2017. Debt Ratio (Tổng nợ/TTS) - Working capital Current Ratio International Journal + management on (TSNH/NNH) of Social Sciences Profitability of and Information Retail Firms in Technology, Vol III QR (TSNH/Nợ NH) + Kisii County, Issue II, 1640-1655 Kenya Leverage (Nợ/VCSH) + The determinants SIZE - Mijić, K., 2018. of SMEs Fixed assets to total assets Journal for Social - Profitability in ratio Science, Republic of the Wholesale and Growth + Serbia, Vol6, pp.97- Retail sector in Serbia 111 Investment (Tốc độ tăng trưởng doanh thu/Tốc độ K tăng trưởng TSCĐ) 10
  19. Biến phụ thuộc và chiều tương quan Nghiên cứu Tác giả Biến độc lập Tobin' ROA ROE sQ Tổng quan nghiên cứu trong nước X1: Tỷ lệ nợ: Nợ/VCSH K + X2: Vốn vay NG/Tổng nợ - - Phân tích các nhân tố ảnh X3: Tỷ lệ TSCĐ/TTS - - hưởng đến hiệu Quan Minh Nhựt và X4: Cổ phiếu quỹ/Tổng + + quả hoạt động của Lý Thị Phương Thảo. nguồn Vốn các doanh nghiệp 2014. Tạp chí Khoa X5: Hàng tồn kho/TTS K K Bất động sản học Trường Đại học X6: (Chi phí bán hàng + chi đang niêm yết Cần Thơ (2014), 65- phí quản lý)/tổng chi phí + K trên Thị trường 71 X7: Giới tính của lãnh đạo: chứng khoán Việt 1-nữ; 0-nam K K Nam X8: Tốc độ tăng TTS K K X9 : Tuổi doanh nghiệp + + TDTA: Nợ/TTS - STDTA: Nợ NH/TTS K SIZE1: Tổng doanh thu K SIZE2: TTS K TANGB: TSCĐ/TTS K GROWTH1: tốc độ tăng Nghiên cứu các + trưởng doanh thu nhân tố ảnh Hoàng Tùng. 2016. GROWTH2: tốc độ tăng hưởng đến hiệu K Tạp chí Khoa học và trưởng TTS quả kinh doanh Công nghệ Việt Nam, RETURN: BQ nợ phải của các doanh - 26-32 thu*365/DDT nghiệp dầu khí ở Việt Nam HII: Cạnh tranh ngành - - + DEBT: Nợ/VCSH - - - TANG: TSCĐ/TTS - - - CFO: Dòng tiền từ + + + HĐ/TTS SIZE: TTS + + + AGE: Số năm hoạt động - - - Ảnh hưởng của SDTA: Nợ NH/TTS - - - Trần Thị Bích Ngọc cấu trúc vốn đến SIZE: TTS K K + và Phạm Hồng hiệu quả hoạt Trang. 2016. GROWTH: tốc độ tăng động của các + + - Tạp chí Khoa học và trưởng doanh thu doanh nghiệp Công nghệ Đại học LDTA: Nợ dài hạn /TTS K K + ngành công Đà Nẵng, 43-47 nghiệp chế biến, SIZE: TTS - - + 11
  20. Biến phụ thuộc và chiều tương quan Nghiên cứu Tác giả Biến độc lập Tobin' ROA ROE sQ chế tạo niêm yết GROWTH: tốc độ tăng + K - trên HOSE trưởng doanh thu TDTA: Tổng Nợ/TTS - - K SIZE: TTS K K K GROWTH: tốc độ tăng + + - trưởng doanh thu TDTE: Nợ/VCSH - - - SIZE: TTS K + + GROWTH: Tốc độ tăng + + - trưởng doanh thu TTS - SHNN (Sở hữu nhà nước) - LEV (Nợ/TTS) + Tác động của quy Nguyễn Anh Phong mô và sở hữu và Ngô Phú Thanh. LIQ (TSNH/Nợ NH) K nước ngoài đến 2017. Tạp chí Khoa EMP (Tổng số lao động) K hiệu quả hoạt học Đại học Huế: AGE + động doanh Kinh tế và Phát triển, nghiệp 75–85 DUMMY (DN lớn:1; DN K nhỏ: 0) GROWTH + QR (Hệ số thanh toán - nhanh) Lại Cao Mai Phương, và cộng sự. 2022. TANG (TSCĐ/TTS) - Các yếu tố tác Tạp chí tài chính LEV (Nợ/VCSH) - động đến lợi https://tapchitaichinh nhuận của công ty GDP (Tốc độ GDP) K .vn/cac-yeu-to-tac- chứng khoán dong-den-loi-nhuan- EX (Tỷ giá hối đoái) + niêm yết cua-cong-ty-chung- SIZE K khoan-niem-yet.html INV: Hàng tồn kho/Giá vốn - bán hàng bình quân ngày AR: Khoản phải thu/Doanh - thu BQ ngày AP: Khoản phải trả/Giá vốn Ảnh hưởng của Tô Thị Thanh Trúc bán hàng BQ ngày - chính sách lưu và Nguyễn Đình động vốn đến Thiên. 2015. CCC=DHO+DSO-DPO - hiệu quả hoạt Tạp chí Khoa học CATO (Doanh thu/TSNH) K động của công ty trường Đại học mở CR (TSNH/Nợ NH) K niêm yết trên TPHCM, số 10 (2), TTCK Việt Nam 101-110 SB (Vay NH/Vốn lưu động - thuần) LB (Vay DH/Vốn lưu động + thuần) 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
283=>1