intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng tình hình triển khai công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; Đề xuất những giải pháp, phương hướng quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA 2 TRẦN ĐỨC THIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TRẦN ĐỨC THIỆN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ HOÀNG MẠNH TRUNG Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án này là công trình khoa học độc lập của cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong đề án hoàn toàn chính xác, có nguồn trích dẫn rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào./. Thừa Thiên Huế, tháng 8 năm 2024 Học viên Trần Đức Thiện
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sỹ Quản lý công và đề án tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, các bạn trong lớp, các anh chị đã tốt nghiệp các khóa trước, đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám đốc Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam, các thầy cô tham gia giảng dạy Lớp Cao học Quản lý công HC27.T2, các thầy cô quản lý lớp tại Học viện Hành chính Quốc gia và Phân hiệu Học viện Hành chính Quốc gia tại tỉnh Quảng Nam. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn cán bộ, công chức các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền và cán bộ, công chức, người lao động không chuyên trách tại xã Phong Hiền, huyện Phong Điền đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập tài liệu, số liệu, thông tin để xây dựng và hoàn thành đề án tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Vũ Hoàng Mạnh Trung đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành đề án này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong Hội đồng đánh giá đề án đã có những ý kiến đóng góp quý báu để tôi báo cáo, chỉnh sửa và hoàn thành đề án. Bên cạnh những kết quả của đề án, bản thân trong nghiên cứu còn nhiều hạn chế về kiến thức, thời gian nên đề án không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong muốn tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô, đồng nghiệp để tôi hoàn thiện quá trình nghiên cứu của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn! Học viên Trần Đức Thiện
  5. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do xây dựng đề án ..................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ................................................... 3 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án .................................................. 3 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 4 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án ............................................................ 5 7. Bố cục của Đề án............................................................................................ 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ..... 6 1.1. Căn cứ xây dựng Đề án ............................................................................. 6 1.1.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 6 1.1.2. Một số khái niệm ...................................................................................... 7 1.2. Đặc điểm của giải phóng mặt bằng ........................................................... 9 1.3. Tiêu chí nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng .................... 10 1.4. Nội dung về nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng ............... 12 1.4.1. Thể chế hóa và tuyên truyền thực hiện chính sách về giải phóng mặt bằng12 1.4.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giải phóng mặt bằng ............ 12 1.4.3. Thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ........................... 13 1.4.4. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá giải phóng mặt bằng ................................................................................................................. 13 1.5. Các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến giải phóng mặt bằng cấp huyện ..... 14 1.5.1. Pháp luật và chính sách của nhà nước ..................................................... 14 1.5.2. Năng lực của cơ quan chức năng trong quản lý giải phóng mặt bằng...... 15 1.5.3. Năng lực và trách nhiệm của nhà đầu tư ................................................. 15 1.5.4. Nhận thức và am hiểu pháp luật của người dân ...................................... 16 Chương 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN,TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.. 18 2.1. Khái quát công tác giải phóng mặt trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ............................................................................................ 18 2.2. Đánh giá hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................ 20 2.2.1. Đánh giá hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng theo hệ thống các tiêu chí 20 2.2.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả triển khai công tác giải phóng mặt bằng 21 2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền ................................................................................................................. 25
  6. iv 2.2.4.Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, tổng kết, đánh giá giải phóng măt bằng ................................................................................................................. 30 2.3. Đánh giá chung về công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................ 31 2.3.1. Những kết quả đạt được.......................................................................... 31 2.3.2. Những hạn chế........................................................................................ 32 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................ 34 Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ LỘ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................................................. 37 3.1. Nhu cầu thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................................................... 37 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng ................. 38 3.2.1. Giải pháp chung ..................................................................................... 38 3.2.2. Giải pháp cụ thể...................................................................................... 39 3.3. Nguồn lực và tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................ 42 3.3.1. Nguồn kinh phí ....................................................................................... 42 3.3.2. Tổ chức thực hiện ................................................................................... 42 3.3.3. Lộ trình thực hiện ................................................................................... 47 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 49 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 52 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 55
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AN – QP An ninh – quốc phòng GPMB Giải phóng mặt bằng HCNN Hành chính nhà nước KT – XH Kinh tế - xã hội NN & PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn PTQĐ Phát triển quỹ đất QLDA Quản lý dự án QLNN Quản lý nhà nước TĐC Tái định cư THĐ Thu hồi đất TN & MT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân
  8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 1: Tổng hợp các công trình giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2023 ................................................................................ 18 Bảng 2. Đối tượng bị ảnh hưởng, tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư được duyệt từ 2020 đến 31/12/2023 ................................................................. 19 Biểu 2.1. Đánh giá mức độ đồng thuận CB, CC và nhân dân về chủ trương GPMB ..24 Biểu 2.2: Đánh gia sự thuân lợi và khó khăn của CB, CC và nhân dân về GPMB 25 Biểu 2.3. Đánh giá của người dân về tính hợp lý của giá bồi thường và TĐC ...... 28 Biểu 2.4. Đánh giá của CB, CC về những lĩnh vực khó khăn khi thực hiện GPMB . 30
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Trong tiến trình xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2025 và định hướng huyện Phong Điền trở thành thị xã trước năm 2025, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đã và đang thu hút đầu tư phát triển các khu, cụm công nghiệp với nhiều các dự án đầu tư trong và ngoài nước đang được thực hiện thì công tác GPMB càng quan trọng. Trong đó hạ tầng giao thông chiếm khoảng 10 - 15%. Qua hơn 03 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 13/12/2021 về phát triển huyện Phong Điền đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, huyện đã đạt nhiều kết quả quan trọng trên tất cả các mặt, trong đó tập trung huy động mọi nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cảnh quan đô thị ngày càng hoàn thiện. Tập trung huy động nguồn lực đầu tư hạ tầng, phát triển đô thị để xây dựng Phong Điền đạt các tiêu chí đô thị loại IV. Song bên cạnh đó vẫn còn những không ít những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện như, công tác tuyên truyền vận động người dân còn chưa được đầy đủ; chủ trương, chính sách, kế hoạch giải phóng mặt bằng hạ tầng giao thông và giải phóng mặt bằng một số hạ tầng khác thiếu đồng bộ; công tác khảo sát, thiết kế, phóng tuyến các đường giao thông của đơn vị thiết kế còn chưa sâu sát đến thực tế địa bàn. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện GPMB, một số khó khăn, vướng mắc liên quan đến nguồn gốc đất, tranh chấp quyền sử dụng đất..., nên việc quy chủ, kiểm kê, xây dựng phương án bồi thường rất khó khăn; việc điều chỉnh, chỉnh lý biến động diện tích, thay đổi chủ sở hữu sau thu hồi không được tiến hành kịp thời, đúng trình tự thủ tục nên khi giải phóng mặt bằng lại xảy ra tranh chấp thậm chí khiếu nại, tố cáo.
  10. 2 Xuất phát từ tình hình trên, học viên đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề án tốt nghiệp thạc sỹ Quản lý công với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Học viên đã đọc và nghiên cứu một số công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề giải phóng mặt bằng ở các địa phương khác nhau trong thời gian vừa qua. Cụ thể: Cuốn sách “Công tác tư tưởng giải phóng mặt bằng - kinh nghiệm từ Hà Nội” (2007) của tác giả Nguyễn Chí Mỳ và Hoàng Ngọc Bắc. Cuốn sách này là công trình nghiên cứu công phu, đúc kết nhiều kinh nghiệm quý trong thực tiễn công tác giải phóng mặt bằng của Hà Nội. Cuốn sách đã nêu tầm quan trọng của công tác tư tưởng trong thực hiện giải phóng mặt bằng, từ đó đưa ra một số giải pháp đổi mới công tác tư tưởng, vận động nhân dân trong việc quá trình triển khai giải phóng mặt bằng. Luận văn thạc sỹ “Quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng (2019), chuyên ngành Quản lý Kinh tế của Ngô Mạnh Thắng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Luận văn này được kết cấu gồm ba chương, tập trung trình bày ba nội dung chính: (i) trình bày những vấn đề lý luận chung về công tác giải phóng mặt bằng, (ii) nêu thực trạng công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, (iii) đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng. Bài báo “Vẫn khó từ công tác giải phóng mặt bằng” của tác giả Minh Văn đăng trên Báo Mới online ngày 20/8/2023. Tác giả đã phân tích nguồn vốn đầu tư kịp thời chảy vào nền kinh tế được cho là giải pháp tạo động lực phát triển, nhưng những nguyên nhân gây ách tắc nguồn động lực này là công tác giải
  11. 3 phóng mặt bằng quá chậm. Vốn của nhiều dự án buộc phải nằm chờ mặt bằng. Đồng thời, tác giả đưa ra nhận định: trong cái cái lý, cái tình việc hiện chính sách thu hồi đất là chuyện thường được cân nhắc, thận trọng bởi tại hiện trạng nhiều vấn đề nảy sinh mà đôi khi không phải muốn nhanh là được. Bài báo “Tập trung nhân lực giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm” của tác giả Thanh Hương đăng trên báo Thừa Thiên Huế online ngày 18 tháng 01 năm 2024. Bài viết nhấn mạnh: năm 2023 là năm tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai nhiều dự án trọng điểm nên công tác đền bù giải phóng mặt bằng được xem là nhiệm vụ quan trọng cần huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc, tạo tiền đề để năm 2024 hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm, hoàn thiện hạ tầng góp phần đưa Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Trên cơ sở các đề tài nghiên cứu khoa học và bài viết về công tác giải phóng mặt bằng, đề án sẽ tiếp tục kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đó để tiếp tục hệ thống hóa các vấn đề lý luận để đánh giá thực tiễn công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế và tìm ra một số giải pháp mới nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu là: công tác giải phóng mặt bằng ở huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Phạm vi thời gian: 2021 đến 2023, các giải pháp đề xuất có thể triển khai từ năm 2024. + Phạm vi nội dung: công tác giải phóng mặt bằng. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án 4.1. Mục đích nghiên cứu
  12. 4 + Một số vấn đề lý luận của công tác giải phóng mặt bằng. + Đánh giá thực trạng tình hình triển khai công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. + Đề xuất những giải pháp, phương hướng quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. 4.2. Nhiệm vụ của đề án nghiên cứu Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trong những năm đến. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Việc xây dựng đề án trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để nhìn nhận, đánh giá các vấn đề nghiên cứu trong mối quan hệ biện chứng. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin: Những thông tin được thu thập qua các nghiên cứu, báo cáo đã được công bố, như: Sách, giáo trình của Học viện Hành chính Quốc gia, kỷ yếu hội thảo khoa học, bài báo khoa học, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các báo cáo, thông tin của Trung tâm Phát triển quỹ đất, Phòng Tài nguyên môi trường huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Bên cạnh đó tác giả thu thập thông qua trao đổi và tham khảo ý kiến của người dân và các chuyên gia, nhà quản lý, nhà khoa học liên quan đến quản lý nhà nước về đất đai... + Phương pháp điều tra XHH: Chọn các đối tượng liên quan đến quản lý nhà nước về giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế để khảo sát.
  13. 5 * Đối tượng khảo sát: (i) một số hộ trong diện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng: Mỗi xã từ 25 đến 35 phiếu, thu về 300 phiếu khảo sát. (2) Cán bộ, CC, VC cấp xã có liên quan đến giải phóng mặt bằng: 10 -15 phiếu/xã, thu về 120 phiếu. * Xử lý số liệu: Tác giả sử dụng Excel để tính toán - Phương pháp phân tích tài liệu: Phương pháp này áp dụng nhằm phân tích các tài liệu sơ cấp và thứ cấp. Tài liệu thứ cấp bao gồm các kết quả thu thập của học viên thu thập trong quá trình khảo sát, điều tra và nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp tổng hợp: Phương pháp này áp dụng nhằm tổng hợp các số liệu có được từ việc đánh giá, phân tích các nguồn tài liệu. Việc tổng hợp này nhằm đưa ra những luận giải, nhận xét và đề xuất của học viên cho phần định hướng và giải pháp. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án Việc nghiên cứu và triển khai xây dựng đề án sẽ góp phần trong việc khái quát được hệ thống cơ sở khoa học về các vấn đề liên quan công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2021-2023, từ đó khắc phục được những vướng mắc, nâng cao hiệu quả trong công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. 7. Bố cục của Đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và danh mục bảng biểu, đề án được kết cấu gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý thuyết, lý luận của Đề án Chương 2: Đánh giá thực trạng công tác giải phóng mặt bằng tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp, nguồn lực và tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
  14. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT, LÝ LUẬN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 1.1. Căn cứ xây dựng Đề án 1.1.1. Cơ sở pháp lý Luật Đất đai ngày 26/11/2013; - Các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/4/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02/6/2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; - Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; - Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác giải phóng mặt bằng các công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
  15. 7 - Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định một số trường hợp cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 1.1.2. Một số khái niệm Bồi thường được hiểu là trách nhiệm bù đắp thiệt hại cho người khác do hành vi của mình gây ra. Theo Từ điển Luật học: “Bồi thường là bù đắp những thiệt hại về vật chất, tinh thần do mình gây ra cho người khác do không thực hiện nghĩa vụ, thực hiện chậm, thực hiện không đầy đủ một nghĩa vụ dân sự hoặc do vi phạm pháp luật” [14, tr. 18]. “Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất” [14, tr. 9] Nhà nước thu hồi đất: “là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai” [14, tr. 9] Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất “là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển” [14, tr. 9] Tái định cư, tại Khoản 2, Điều 86, Luật Đất đai 2013 qui định: Người có đất thu hồi được bố trí tái định cư tại chỗ nếu tại khu vực thu hồi đất có dự án tái định cư hoặc có điều kiện bố trí tái định cư. Ưu tiên vị trí thuận lợi cho người có đất thu hồi sớm bàn giao mặt bằng, người có đất thu hồi là người có công với cách mạng. Phương án bố trí tái định cư đã được phê duyệt phải được công bố công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi và tại nơi tái định cư [14, tr. 13] Giải phóng mặt bằng Có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi nghiên cứu để các nhà khoa học đưa ra các khái niệm cụ thể về GPMB. Theo tác giả Nguyễn Minh Tuyên (2016), “GPMB là quá trình THĐ để chuyển đổi mục đích sử dụng, bao gồm:
  16. 8 chuyển đổi từ mục đích dân dụng (như đất nhà ở, đất sản xuất) sang mục đích quốc dụng (như xây dựng các công trình văn hoá hoặc giao thông công cộng); chuyển từ mục đích quốc dụng này sang mục đích quốc dụng khác; chuyển từ mục đích sản xuất nông nghiệp sang phát triểncông nghiệp theo một quy hoạch cụ thể của chính quyền Trung ương hay địa phương, nhằm phát triển kinh tế- xã hội của đất nước hay của địa phương đó” [16, Tr. 9]. Trong Luật Đất đai và Luật Xây dựng hiện hành không có định nghĩa trực tiếp về GPMB mặc dù có sử dụng cụm từ này. Có thể nói, GPMB hay giải tỏa mặt bằng (còn gọi tắt là giải tỏa) là một quá trình “làm sạch” mặt bằng thông qua việc thực hiện di dời các công trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân cư trên một diện tích đất nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc xây dựng công trình mới. Trên thực tế, khái niệm “giải phóng mặt bằng” được dùng phổ biến hiện nay là khi Nhà nước có quyết định THĐ để bàn giao cho một chủ thể khác sử dụng vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế . Tóm lại: Giải phóng mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một công trình mới. Căn cứ theo luật đất đai 2013, quy trình thực hiện GPMB bao gồm 9 bước cụ thể như sau: (1) thông báo thu hồi đất; (2) thu hồi đất; (3) kiểm kê đất đai, tài sản có trên đất; (4) lập phương án bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư; (5) niêm yết công khai phương án lấy ý kiến của dân; (6) hoàn chỉnh phương án; (7) phê duyệt phương án chi tiết và và tổ chức kiểm tra thực hiện; (8) tổ chức chi trả bồi thường; (9) bàn giao mặt bằng, cưỡng chế thu hồi đất.
  17. 9 1.2. Đặc điểm của giải phóng mặt bằng Thứ nhất, GPMB là hoạt động hết sức phức tạp và đa dạng. Tính phức tạp, đa dạng thể hiện ở đối tượng, thời điểm GPMB. Đối tượng GPMB cũng mang nhiều khác biệt: Đất nông ngiệp, đất thổ cư, đất đô thị, đất nông thôn, đất có tài sản trên đất, đất gắn liền với cây trồng, hoa màu… Tính đa dạng về loại hình đất, về hình thức sở hữu qui định tính đa dạng, phức tạp trong định giá khi thực hiện bồi thường, GPMB. Tính đa dạng, phức tạp trong bồi thường, GPMB còn bị tác động bởi thời điểm thu hồi, bồi thường, GPMB. Ở mỗi thời điểm bị chi phối bởi các văn bản qui phạm pháp luật khác nhau. Mặt khác, trong bối cảnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, sự nhạy cảm của thị trường đất đai, thị trường bất động sản với nhiều biến động và có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội với mọi người dân ít nhiều gia tăng tính phức tạp của công tác GPMB. Thứ hai, đối tượng GPMB cũng rất đa dạng. Các dự án có mục đích khác nhau nên tích chất bồi thường, qui trình GPMB, giá trị bồi thường cũng khác nhau. Do đó công tác GPMB cũng bị tác động bởi sự khác biệt đó. Các dự án phục vụ cộng đồng, phúc lợi xã hội có giá trị bồi thường khác xa so với các dự án GPMB, thu hồi đất giao cho doanh nghiệp, tạo ra sự chênh lệch trong bồi thường, hình thành sự xung đột trong cộng đồng dân cư. Chính sự khác biệt ấy tạo nên tâm lý so sánh đối với người dân khi bị THĐ, bồi thường, GPMB. Mặt khác, mỗi dự án tác động đến một vùng đất, vị trí khác nhau, nhiều hình thức sở hữu sử dụng đất, nhiều đối tượng xã hội sử dụng đất khác nhau tạo sự đa dạng trong phương thức, hình thức GPMB. Thứ ba, GPMB có ảnh hưởng tới các mặt của đời sống KT - XH. GPMB gắn liền với việc di chuyển các cụm dân cư, các cơ sở sản xuất kinh doanh, y tế giáo dục, chuyển đổi phương cách sản xuất và mưu sinh của nhân dân. Người dân khi bị THĐ, GPMB phải di dời chổ ở, tạo sự thay đổi lớn đến
  18. 10 đời sống người dân không chỉ các vấn đề kinh tế xã hội mà còn thay đổi cả đời sống tâm linh, truyền thống, văn hóa, tập tục. 1.3. Tiêu chí nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng Đánh giá hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng có thể được thực hiện ở từng giai đoạn, giai đoạn trước, trong và sau quá trình thực hiện giải phóng mặt bằng. Sau khi đã tham khảo tài liệu được biết hiện nay chưa có sự thống nhất mang tính quốc gia về tiêu chí sử dụng cho đánh giá hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng. Nguyên nhân có thể do hệ thống tiêu chí đánh giá hiêu quả công tác quản lý nhà nước nói chung và hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng. Có thể khái quát các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác giải phóng mặt bao gồm: Các yếu tố đầu vào là các yếu tố tài chính, các quy định của hệ thống pháp luật về bồi thường GPMB, năng lực của cán bộ công chức và các nguồn lực vật chất khác được sử dụng trong quá trình quản lý. Các hoạt động là những nhiệm vụ của công chức nhằm chuyển những yếu tố đầu vào thành những yếu tố đầu ra. Cụ thể là các hoạt động quản lý theo nội dung GPMB của chính quyền huyện. Các yếu tố đầu ra là những hàng hóa có tính chất vốn, diện tích đất đã hoàn thành GPMB giao đất cho chủ đầu tư, các quyết định hành chính có liên quan đến công tác GPMB. Các kết quả trung gian là những tác động trung gian của đầu ra, đó là thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hoạt động lành mạnh của thị trường bất động sản, các hoạt động đầu tư sản xuất của cá nhân, doanh nhiệp. Các kết quả tác động là sự cải thiện, sự mở mang, sự cải tiến rộng rãi trong xã hội, được định trước hoặc không định trước trong dài hạn mà GPMB đem lại, còn được gọi là kết quả cuối cùng. Từ những lý luận về đánh giá chính sách đã nêu trên, luận văn xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả GPMB của chính quyền huyện theo 5 tiêu chí sau:
  19. 11 Tiêu chí phù hợp: Sự phù hợp giữa các yếu tố đầu vào về GPMB tại địa phương như các quy định của pháp luật, mối liên hệ và cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực, trang thiết bị kỹ thuật, tài chính, công cụ, mục tiêu lựa chọn của quản lý có phù hợp với địa phương không? Xem xét tính phù hợp giữa mục tiêu cấp dưới với mục tiêu cấp cao hơn. Tiêu chí hiệu lực: thể hiện sức mạnh và năng suất làm việc của bộ máy triển khai công tác GPMB. Biểu hiện của hiệu lực là hiệu năng của các quyết định hành chính, là cách ứng xử mạch lạc, dứt điểm trước và sau các vụ việc, là việc tuân thủ pháp luật và chấp hành mệnh lệnh cấp trên, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong hệ thống. Hiệu lực của chính quyền Huyện thể hiện được uy quyền của Nhà nước và sự ủng hộ, sự tín nhiệm của người dân. Tiêu chí hiệu quả: Phản ánh năng suất lao động, hiệu suất sử dụng kinh phí của bộ máy. Hiệu quả giải phóng mặt bằng của chính quyền huyện được đánh giá thông qua kết quả hoạt động với mức tối đa, và chi phí cho chính quyền phấn đấu ở mức tối thiểu. Kết quả hoạt động được đánh giá bằng các thành tựu KT-XH của huyện trong quản lý đất đai, giải phóng mặt bằng, đô thị đạt tới mức độ nào so với mục tiêu quản lý. Tiêu chí bền vững: Dự trên 3 yếu tố quan trọng là sự ổn định về mặt kỹ thuật công nghệ, sự ổn định về mặt tài chính và sự đảm bảo về việc tham gia của cộng đồng. Nhằm tạo ra kết quả bền vững theo thời gian, đảm bảo 4 mục tiêu phát triển bền vững: phát triển KT-XH nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống; tiết kiệm nguồn tài nguyên không tái tạo được và gìn giữ sự cân bằng sinh thái; phân phối bình đẳng sản phẩm của sự phát triển, nhất là sự công bằng xã hội giữa các nhóm xã hội; không tổn hại đến tương lai, nhất là gìn giữ các di sản tự nhiên và lịch sử. Tiêu chí tác động: đây là cách tiếp cận tổng quát hơn nhằm xem xét những tác động về GPMB đem lại. Nó hướng tới những kết quả đạt được cuối cùng của mục tiêu mang lại những hệ quả chung gì cho xã hội và chỉ ra những
  20. 12 tác động theo kiểu số nhân. Một kết quả đánh giá tác động tốt sẽ là một công cụ rất hữu ích cho chính quyền trong việc điều chỉnh mục tiêu, kế hoạch trong về giải phóng mặt bằng. 1.4. Nội dung về nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng 1.4.1. Thể chế hóa và tuyên truyền thực hiện chính sách về giải phóng mặt bằng Công tác GPMB là một trong những công tác khá phức tạp, nhạy cảm, liên quan đến nhiều văn bản qui phạm pháp luật, nhiều thủ tục mà người dân ít được tiếp cận, thông hiểu. Vì vậy, thường xảy ra những xung đột, ít đồng thuận, kiện cáo… Để đảm bảo cho việc thực hiện GPMB được thuận lợi, chính quyền các cấp một mặt phải thể chế hóa các chính sách, pháp luật phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương, mặt khác cần có những giải pháp tuyên truyên, quán triệt, giải thích các chế độ, chính sách liên quan đến GPMB. Mặt khác, chính quyền các cấp phối hợp với chủ đầu tư và các cơ quan thực hiên GPMB, các đoàn thể nhân dân để phổ biến, tuyên truyền, vận động người dân bị THĐ chấp hành chủ trương THĐ của Nhà nước. Làm cho các đối tượng bị tác động hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của việc thu hồi; hiểu rõ các chế độ, chính sách liên quan đến thu hồi, bồi thường, GPMB… trên cơ sở đó hợp tác, xử lý các vướn mắc, đảm bảo GPMB thuận lợi, đúng tiến độ. 1.4.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giải phóng mặt bằng Thực hiện và làm tốt việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã là cơ sở pháp lý cho việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất. Phân bổ quỹ đất đai hợp lý cho các ngành, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, tạo điều kiện cho các dự án đầu tư, hình thành các vùng sản xuất tập trung nhằm khai thác tốt tiềm năng và thế mạnh đất đai ở từng vùng. Việc quy hoạch, có kế hoạch sử dụng đất hợp lý, đúng mục đích còn hạn chế việc lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp; ngăn chặn các hiệntượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1