Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội" nhằm đề xuất giải pháp, lộ trình triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG VĂN ANH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN DÂN, HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Hà Nội, 9/2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG VĂN ANH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN DÂN, HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. Nguyễn Viết Định Hà Nội, 9/2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án: “Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Nội dung đề án hoàn toàn trung thực, khách quan, phù hợp với thực tiễn của xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề án có nguồn gốc rõ ràng, các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ. Hà Nội, tháng năm 2024 Học viên Phùng Văn Anh
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được đề án này, tôi xin chân thành cảm ơn trường Học viện Hành chính Quốc gia đã tạo điều kiện để tôi có cơ hội được học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Hành chính học, Phòng Quản lý sau đại học – Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình truyền đạt kiến thức, giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Viết Định đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề án này. Tôi xin cảm ơn Đảng bộ, chính quyền, nhân dân xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội đã giúp đỡ tôi tìm hiểu, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ cho đề án trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu trên địa bàn xã. Trong thời gian nghiên cứu, hoàn thành đề án vì nhiều lý do khách quan và chủ quan nên không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để đề án được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng năm 2024 Học viên Phùng Văn Anh
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTV: Ban Thường vụ BCH: Ban chỉ huy BCĐ: Ban chỉ đạo CB: Cán bộ CC: Công chức CTr/TU: Chương trình Thành uỷ GDQP&AN: Giáo dục quốc phòng an ninh HĐND: Hội đồng nhân dân HTX: Hợp tác xã LĐHĐ: Lao động hợp đồng NTM: Nông thôn mới NTM NC: Nông thôn mới nâng cao QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tướng TB&XH: Thương binh và xã hội THCS: Trung học cơ sở TN&TKQ: Tiếp nhận và trả kết quả giải TTHC: Thủ tục hành chính TTXD: Thanh tra xây dựng TW: Trung ương SAIDI: chỉ số thời gian mất điện trung bình của lưới điện phân phối UBMTTQ: Uỷ Ban Mặt trận Tổ quốc UBND: Uỷ ban nhân dân VC: Viên chức
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT BẢNG NỘI DUNG TRANG Hiện trạng và kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống giao 1. Bảng 2.1 26 thông xã Tân Dân giai đoạn 2023-2025
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lí do chọn đề án ..................................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .........................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 4. Mục tiêu của đề án ...............................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học đề án .......................................................................................3 7. Kết cấu đề án .......................................................................................................3 PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO .....................................................................................................................................4 1.1. Một số khái niệm ..............................................................................................4 1.1.1. Khái niệm nông thôn, nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao ...............4 1.1.2. Khái niệm triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao ..........................4 1.2. Cơ sở và nội dung triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao… .................5 1.2.1. Chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước ..............................................5 1.2.2. Cơ sở pháp lý .............................................................................................7 1.2.3. Cơ sở thực tiễn triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao ..................5 1.2.4. Mục tiêu triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao .............................9 1.2.5. Nội dung triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao ............................9 1.2.6. Các bước triển khai xây dựng nông thôn mới nâng caoError! Bookmark not defined. 1.3. Các yếu tố tác động đến triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao ...........5 1.3.1. Yếu tố chính trị .........................................................................................12 1.3.2. Yếu tố pháp lý ..........................................................................................12 1.3.3. Yếu tố kinh tế ...........................................................................................12 1.3.4. Yếu tố xã hội ............................................................................................12
- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN DÂN, HUYỆN SÓC SƠN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ...........................................................................................................16 2.1. Giới thiệu về xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .......................16 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................16 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................16 2.2. Thực trạng triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ................................................................17 2.2.1. Công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao ...........................................................................................................................17 2.2.2. Công tác thực hiện chính sách hỗ trợ, huy động các nguồn lực xây dựng nông thôn mới nâng cao ....................................................................................18 2.2.3. Công tác tuyên truyền trong xây dựng nông thôn mới nâng cao ............19 2.2.4. Thực trạng triển khai thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội .....................20 2.3. Đánh giá kết quả triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân .................................................................................................................30 2.3.1. Ưu điểm ....................................................................................................30 2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................32 2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .........................................................................34 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN DÂN, HUYỆN SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI …………………………………………………………..37 3.1. Một số giải pháp .............................................................................................37 3.1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện ......................................................37 3.1.2. Tăng cường hoạt động tuyên truyền phát động và tổ chức thực hiện hiệu quả phong trào thi đua “Toàn dân chung sức xây dựng nông thôn mới nâng cao xã Tân Dân giai đoạn 2021-2025” ....................................................................38 3.1.3. Đề xuất cơ chế chính sách thực hiện chương trình .................................38
- 3.1.4. Huy động và sử dụng nguồn vốn .............................................................39 3.1.5. Giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn..........................................39 3.1.6. Giải pháp phát triển kinh tế nông thôn....................................................43 3.1.7. Giải pháp văn hóa, giáo dục, y tế, môi trường ........................................45 3.1.8. Giải pháp về hành chính công và nâng cao chất lượng thụ hưởng các dịch vụ thông tin và truyền thông đối với người dân ................................................48 3.1.9. Giải pháp đảm bảo quốc phòng, an ninh ................................................50 3.2. Tổ chức triển khai đề án .................................................................................51 3.2.1. Phân công triển khai thực hiện đề án xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội ..............................................................51 3.2.2. Các nguồn lực thực hiện đề án ................................................................52 3.2.3. Lộ trình thực hiện đề án...........................................................................60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................58
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề án Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, là yếu tố để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước. Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, đòi hỏi nhiều chính sách và giải pháp có tính đột phá, đồng bộ giải quyết các vấn đề kinh tế, văn hoá, xã hội của nông thôn. Giải quyết tốt các vấn đề về nông nghiệp, nông dân, nông thôn có ý nghĩa chiến lược đối với sự ổn định và phát triển của đất nước. Đối với Tân Dân là một xã nông nghiệp của huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. Trong những năm qua xã đã có những bước phát triển tích cực về mọi mặt từ kinh tế, văn hoá xã hội, đời sống của nhân dân không ngừng được nâng cao. Bằng sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã ra sức xây dựng nông thôn mới đến năm 2017 xã đã đạt chuẩn xã NTM theo tiêu chuẩn quốc gia. Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội, Chương trình số 02 ngày 31/12/2020 của Huyện ủy Sóc Sơn về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”. Kế thừa và phát huy các kết quả đã đạt được trong xây dựng NTM giai đoạn trước đây và được sự quan tâm của cấp trên, Đảng bộ và nhân dân xã Tân Dân đã đi đầu trong đăng ký xây dựng NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025. Quá trình triển khai xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn xã còn gặp một số khó khăn, lúng túng như: kết cấu hạ tầng còn kém, mạng lưới đường giao thông trong khu dân cư đã xuống cấp, một số thôn làng chưa có nhà văn hoá và thiếu các thiết chế văn hoá kèm theo, một số cơ sở giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu, khó khăn trong huy động vốn cho xây dựng nông
- 2 thôn mới nâng cao, chất lượng môi trường sống còn chưa được đảm bảo,… mức độ đạt được so với các tiêu chí chuẩn quốc gia còn thấp. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên và yêu cầu về phát triển NTM nâng cao, tôi quyết định xây dựng đề án “Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Với ý nghĩa quan trọng của chương trình xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trong những năm qua đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học về chương trình này trên phạm vi cả nước, có thể kể đến như: Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị với đề tài “Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Thường Tín thành phố Hà Nội” của tác giả Dương Trần Việt học viên Học viện Chính trị năm 2014. Khoá luận tốt nghiệp đại học với đề tài “Xây dựng nông thôn mới tại xã Hải Thọ huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị” của tác giả Phạm Thị Quyên sinh viên Đại học kinh tế Huế năm 2014. Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn với đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nông thôn mới huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai” của tác giả Phạm Tiến Nam học viên Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên năm 2019. Khoá luận tốt nghiệp đại học với đề tài “Đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu tại xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ” của tác giả Xìn Thị Thiền sinh viên Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên năm 2019,…. Năm 2017, xã Tân Dân vinh dự được đón bằng chứng nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Từ đó đến nay xã tiếp tục duy trì và nâng cao 19 tiêu chí nông thôn mới, phấn đấu về đích xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao vào 2024. Thực hiện Quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND huyện Sóc Sơn về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới nâng cao xã Tân Dân giai đoạn 2021-2025. Hiện nay chưa có công trình nghiên cứu khoa học nào về triển khai xây dựng NTM nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là: Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao tại xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu đề án: - Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu thực trạng từ năm 2021 đến năm 2024. Thời gian thực hiện đề án 2024 và đề xuất các giải pháp đến năm 2025. - Phạm vi về không gian: xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội 4. Mục tiêu của đề án - Đề xuất giải pháp, lộ trình triển khai xây dựng NTM nâng cao tại xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Đề án sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau: Phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp so sánh. 6. Ý nghĩa khoa học đề án Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề án thể hiện qua các nội dung sau đây: Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về xây dựng nông thôn mới nâng cao. Hai là, đề án phân tích, làm sáng tỏ hiện trạng và đề xuất giải pháp, lộ trình thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. 7. Kết cấu đề án Chương 1: Cơ sở lý luận xây dựng nông thôn mới nâng cao. Chương 2: Thực trạng triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội. Chương 3: Giải pháp và kế hoạch triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã Tân Dân, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội giai đoạn 2025-2030.
- 4 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm nông thôn, nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao 1.1.1.1 Khái niệm về nông thôn Hiện nay vẫn còn nhiều quan điểm và các tiếp cận khác nhau về khái niệm nông thôn. Nông thôn được coi như là khu vực địa lý mà ở đó có sinh kế của cộng đồng dân cư gắn bó, có mối quan hệ trực tiếp liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Khái niệm nông thôn thường được hiểu là sự kết hợp của các đơn vị dân cư như làng, xóm và thôn. Hiện nay, định nghĩa về nông thôn đã mở rộng so với khái niệm “làng”. Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới thì nông thôn được định nghĩa: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị, các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã”. Nông thôn là một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như một xã hội thu nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Tuy nhiên, trong phạm vi đề án này, tác giả xác lập khái niệm nông thôn như sau: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”. 1.1.1.2 Khái niệm về nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao Khái niệm nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông thôn khác nhau. Nhưng nhìn chung nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn được phát triển toàn diện theo định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và văn minh. Mô hình nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa học hiện
- 5 đại song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong cuộc sống văn hoá và tinh thần. Tại đề án này khẳng định “Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng mới so với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi măt”. Xây dựng NTM nâng cao chỉ diễn ra khi đã đạt chuẩn NTM. Quá trình này kế thừa, phát huy các kết quả đã đạt được trong xây dựng NTM. Tóm lại, “Nông thôn mới nâng cao là nông thôn mới với các tiêu chí tổ chức nông thôn ở mức cao, nâng cao về chất lượng, hướng tới các yếu tố an sinh xã hội sâu sắc hơn cũng như quan tâm tới chất lượng sống của người dân”. 1.1.2. Khái niệm triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về triển khai xây dựng NTM nâng cao. Tuy nhiên, dù ở góc độ tiếp cận nào thì nhận thức về triển khai xây dựng NTM nâng cao đều phải là một quá trình thực hiện các mục tiêu đã định. Tại đề án này xác định khái niệm “Triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao là quá trình hiện thực hoá các mục tiêu cụ thể trong xây dựng nông thôn mới nâng cao với các giải pháp, lộ trình thực hiện gắn với các chủ thể có liên quan”. 1.2. Cơ sở và nội dung triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao 1.2.1. Chủ trương đường lối của Đảng, Nhà nước Nước ta là một quốc gia nông nghiệp với lịch sử phát triển hàng ngàn năm. Ngay từ khi ra đời Đảng, Nhà nước ta đã luôn quan tâm tới nông nghiệp, nông dân, nông thôn và coi đây là những nhiệm vụ cách mạng hướng đến và đem lại lợi ích cho nhân dân. Tư tưởng về xây dựng NTM ở nước ta xuất hiện từ khá sớm, ngay từ năm 1947 trong tác phẩm “Đời sống mới”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Làm thế nào cho đời sống của dân ta, vật chất được đầy đủ hơn, tinh thần được vui mạnh hơn”.
- 6 Trong giai đoạn hiện nay Đảng ta xác định “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn là ba thành tố có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời; có vai trò, vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; là cơ sở, lực lượng to lớn trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo quốc phòng an ninh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá, con người Việt Nam, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Gắn xây dựng giai cấp nông dân với phát triển nông nghiệp và quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá. Nông nghiệp là lợi thế quốc gia, trụ đỡ của nền kinh tế. Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trị theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh. Xây dựng nông thôn hiện đại, phồn vinh, hạnh phúc, dân chủ, văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ; môi trường xanh, sạch, đẹp; đời sống văn hoá lành mạnh, phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân và cư dân nông thôn là trách nhiệm, nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng”…[1,tr. 2-3] Cụ thể hoá đường lối của Đảng, trong những năm qua Nhà nước ta đã ban hàng nhiều chính sách về xây dựng NTM với giai đoạn 10 năm thí điểm xây dựng NTM từ 2001-2011, Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020, 2021-2025 triển khai trên phạm vi toàn quốc. Cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến địa phương đều đã chung sức tham gia xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu với các thành tựu nổi bật đến hết năm 2020 có 5.157/8.267 xã (62,4%) đạt chuẩn nông thôn mới ( vượt 12,4%). [6, tr. 13] Đối với Thủ đô Hà Nội, Thành uỷ thành phố Hà Nội đã ban hành Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại
- 7 ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”. Huyện uỷ Sóc Sơn đã ban hành Chương trình số 02 ngày 31/12/2020 để cụ thể hoá công tác lãnh đạo, triển khai Chương chình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành uỷ Hà Nội. 1.2.2. Cơ sở pháp lý Hệ thống văn bản pháp lý triển khai xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trong giai đoạn hiện nay được ban hành đồng bộ gồm Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025. Quyết định số 263/QĐ- TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025. Đối với Thủ đô Hà Nội, UBND thành phố đã ban hành quyết định 3098/QĐ- UBND ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn NTM nâng cao thành phố Hà Nội giai đoạn 2021 - 2025. UBND huyện Sóc Sơn đã ban hành quyết định số 664/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 về việc phê duyệt Đề án Xây dựng nông thôn mới nâng cao xã Tân Dân giai đoạn 2021-2025. Đối với xã Tân Dân, Đảng bộ và chính quyền xã coi nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới là một nhiệm vụ chính trị trọng tâm và UBND xã đã ban hành kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 23/9/2021 về hoàn thành xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025. 1.2.3. Cơ sở thực tiễn triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao Công tác xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020 với những kết quả đã đạt được và các bài học kinh nghiệm là tiền đề cho việc triển khai xây dựng NTM nâng cao giai đoạn 2021-2025. Các nền tảng về hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn mới là cơ sở, điểm xuất phát để nâng cao chất lượng các tiêu chí trong xây dựng NTM nâng cao.
- 8 Đối với địa bàn xã Tân Dân được Đảng bộ, Chính quyền cùng Nhân dân xác định rõ trọng tâm lấy công tác dồn điền đổi thửa làm tiền đề cho công tác xây dựng nông thôn mới, xã Tân Dân đã tổ chức chỉ đạo và thực hiện được 6/12 thôn đã hoàn thành. Từ khâu làm đất gieo trồng đến khâu thu hoạch đã cơ giới hóa, từ 70% năm 2012 lên 100 % năm 2021, từ đó đã xây dựng, nhân rộng một số mô hình hiệu quả như mô hình sản xuất.Trong quá trình dồn điền, đổi thửa đã tiến hành đào đắp 123 tuyến đường giao thông nội đồng với chiều dài 28671,67m. Đào hơn 50000 m kênh mương tưới tiêu. Xã đã tập trung đầu tư mọi nguồn lực xây dựng, đến nay cơ sở hạ tầng của xã cơ bản đáp ứng được yêu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. 100% đường trục xã, liên xã, liên thôn, trục thôn và đường ngõ, xóm theo đề án đã được nhựa và bê tông hoá. 100% trạm bơm và hệ thống kênh chính được bê tông hoá, hệ thống kênh nội đồng thường xuyên được nạo vét, tu bổ đảm bảo kịp thời sản xuất. Ngành điện đã xây mới và nâng cấp 10 trạm biến áp, xây dựng và thay thế 24,5 km điện hạ thế, đường dây điện trần bằng dây điện bọc. Đã đầu tư xây dựng mới 7 nhà văn hóa và nâng cấp 4 trường học. Tổng mức kinh phí đã huy động để thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020: 205 tỷ 400 triệu đồng. Năm 2016 xã Tân Dân về đích NTM, năm 2017 xã tổ chức đón bằng cộng nhận danh hiệu về đích NTM thành công tốt đẹp. Bên cạnh những kết quả đạt được, xã còn một số tồn tại, hạn chế trong xây dựng NTM như: Hoạt động sản xuất còn nhỏ lẻ, HTX nông nghiệp hoạt động còn chưa thật sự hiệu quả, chủ yếu cung cấp dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ mà chưa đa dạng các dịch vụ nông nghiệp, chưa phát huy được hết các tiềm năng, lợi thế của một xã có vị trí giao thông thuận lợi, đất đai màu mỡ. Chưa thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP. Kết cấu hạ tầng nông thôn chưa đồng bộ giữa đường bê tông, rãnh thoát nước khu dân cư; đường làng, ngõ xóm còn nhiều chỗ nhỏ, hẹp và xuống cấp sau khi được đổ bê tông từ năm 2000. Thu nhập của người nông dân còn thấp so với thu nhập chung của xã hội. Quy hoạch khu trung tâm xã còn nhiều bất cập và chưa được cấp
- 9 trên phê duyệt; Chợ của xã chưa hoạt động được do bất cập trong bố trí vị trí. Tính đến hết năm 2020 còn 4 thôn Xuân Hoà, Ninh Nội, Điền Quy, Ninh Kiều chưa có nhà văn hoá. Trụ sở làm việc của Trạm y tế xã nhỏ hẹp, xuống cấp, thiếu phòng chức năng sau khi được đầu tư xây dựng từ năm 1995. Từ các kết quả đã đạt được và tồn tại hạn chế trong quá trình xây dựng NTM là cơ sở thực tiễn, điểm xuất phát, nền tảng và là bài học để xã Tân Dân triển khai xây dựng NTM nâng cao. 1.2.4. Mục tiêu triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao Tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới là có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ, nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng. xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành công CNH-HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng nông thôn mới là hướng đến một nông thôn mới năng động, có nền sản xuất hiện nông nghiệp đại. Xác định xây dựng nông thôn mới là một quá trình lâu dài, thường xuyên, liên tục, chỉ có điểm khởi đầu, không có điểm kết thúc. Nhằm khai thác hiệu quả những tiềm năng và lợi thế sẵn có, các kết quả đã đạt được trong giai đoạn 2010-2020, phát triển bền vững theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, giữ vững bản sắc văn hoá dân tộc, đáp ứng yêu cầu xây dựng xã hội ngày càng văn minh, hiện đại, rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa đô thị với nông thôn, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân thì nông thôn mới nâng cao chính là bước tiếp theo trong xây dựng nông thôn mới. 1.2.5. Nội dung triển khai xây dựng nông thôn mới nâng cao 1.2.5.1. Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng
- 10 + Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, tổ chức triển khai, quản lý điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn thôn, làng. + Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở về phát triển nông thôn bền vững, nâng cao chất lượng sống của người dân. + Tiếp tục nâng cao hiểu biết, ý thức và dân trí cho nhân dân. + Phát triển và mở rộng các mô hình liên kết phát triển kinh tế nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, giải quyết việc làm…. 1.2.5.2. Tăng cường và nâng cao chất lượng sống của người dân + Rà soát và quy hoạch lại các điểm dân cư nông thôn, bổ sung các điểm dân cư mới phù hợp với nhu cầu thực tiễn và quy hoạch đã được phê duyệt. Các điểm dân cư vừa đảm bảo giữ gìn tính truyền thống, bản sắc của cộng đồng dân cư nông thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại, đảm bảo môi trường bền vững, đồng bộ về kết cấu hạ tầng. + Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư nông thôn trên cơ sở các hạ tầng đã có sau khi xây dựng NTM, bên cạnh triển khai xây dựng, sửa chữa nâng cấp đường làng, nhà văn hoá, hệ thống tiêu thoát nước, điện…..mà còn chú ý đến việc phát huy hơn nữa và bổ sung các tính năng của các cơ sở hạ tầng vật chất này như bổ sung hệ thống máy tập thể dục ngoài trời tại khuôn viên các nhà văn hoá đã có; tăng cường hệ thống biển báo giao thông, gờ giảm tốc, …. + Duy trì và cải thiện hơn nữa chất lượng nhà ở cho dân cư. Xoá nhà dột nát, cải thiện nhà ở nhà, vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, hầm biogas… Tuyên truyền nhân dân sử dụng vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường. 1.2.5.3. Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hoá dịch vụ nâng cao thu nhập + Rà soát lại và căn cứ và điều kiện cụ thể của mỗi thôn, cũng như dự báo tình hình phát triển của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh tế, hợp lý, có hiệu quả. + Sản xuất nông nghiệp: lựa chọn cây trồng và vật nuôi chủ lực của địa phương gắn với thị trường tiêu thụ. Bên cạnh đó đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phát huy về khả năng về đất đai, nguồn nước, nhân lực của địa phương. Đầu tư và phát triển các sản phẩm nông nghiệp OCOP, đăng ký cấp mã vùng truy xuất nguồn
- 11 gốc, tăng cường việc tiêu thụ sản phẩm chủ lực nông nghiệp thông qua kênh thương mại điện tử. Tăng cường hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý. Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ hình thành tổ chức và hoạt động. - Xây dựng NTM nâng cao gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp. Để phát triển ngành nghề cho nông thôn nhất là với khu vực chưa có ngành nghề thì xây dựng các kế hoạch “cấy” nghề, tạo vốn mồi và hỗ trợ phát triển nghề mới. Đối các ngành nghề sẵn có của địa phương thì có kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP và mở rộng quy mô sản xuất. 1.2.5.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất - Phối hợp với đơn vị tư vấn hỗ trợ rà soát quy hoạch lại giao thông, thuỷ lợi nội đồng, chuyển đổi ruộng đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại, nhiều loại mô hình thích hợp. Tăng cường đầu tư, nâng cấp các công trình thuỷ lợi. - Hỗ trợ, tập huấn và chuyển giao các kỹ thuật và vật tư nông nghiệp, cây, con giống mới. Chú ý đến khâu sau thu hoạch với việc chế biến nông sản. 1.2.5.5. Xây dựng nông thôn mới nâng cao gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở nông thôn, nâng cao chất lượng sống cho nhân dân - Công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường phải được chú trọng, gắn với quản lý nguồn cấp thoát nước; công tác thu gom rác thải ở nông thôn; công tác vệ sinh công cộng đường làng, ngõ xóm; trồng và bảo vệ, chăm sóc cây xanh và các tuyến đường nở hoa, tuyến đường sáng xanh – sạch – đẹp. - Tuyên truyền và giáo dục nâng cao ý thức người dân trong bảo vệ môi trường, xây dựng hệ thống quản lý môi trường ở khu dân cư nông thôn có hiệu quả. 1.2.5.6. Phát triển và nâng cao cơ sở vật chất cho hoạt động văn hoá dân tộc ở nông thôn - Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hoá bao gồm: nhà văn hoá, dụng cụ thể dục thể thao, thông tin truyền thanh, sân thể thao, các khu di tích văn hoá lịch sử đình, đền, chùa…nhằm phục vụ và nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản công tại Bệnh viện Phổi Đắk Lắk
79 p | 24 | 9
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Chuyển đổi số trong hoạt động đào tạo tại Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên
88 p | 15 | 6
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận Hà Đông, thành phố Hà Nội giai đoạn 2024-2030
86 p | 12 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường công tác quản lý và quy hoạch sử dụng đất tại huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2030
74 p | 9 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý lễ hội gắn với phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk
73 p | 8 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
74 p | 7 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Truyền thông chính sách đáp ứng yêu cầu quản trị quốc gia của Tạp chí Tổ chức nhà nước Bộ Nội vụ
58 p | 10 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý và sử dụng tài sản công tại cơ sở Quảng Nam và Đà Nẵng thuộc Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực miền Trung giai đoạn 2024-2030
79 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Đổi mới tổ chức và quản lý công tác văn thư tại Bệnh viện đa khoa Hòe Nhai - thành phố Hà Nội
71 p | 7 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cơ sở chẩn trị y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
71 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý Nhà nước đối với hoạt động hành nghề xích lô du lịch trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
78 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý kinh tế: Hoàn thiện quản lý đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước của Uỷ ban nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
77 p | 10 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý nhà nước về hộ tịch từ thực tiễn tại Ủy ban nhân dân Phường 9, Quận 5, Thành Phố Hồ Chí Minh
68 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên giai đoạn 2024 - 2030
72 p | 6 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao hiệu quả quản lý hộ kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống trên địa bàn Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
56 p | 9 | 2
-
Đề án tốt nghiệp: Quản lý nhà nước về hộ tịch ở cấp xã từ thực tiễn huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
63 p | 3 | 1
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước các dự án Nông nghiệp phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
69 p | 1 | 1
-
Đề án tốt nghiệp: Quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
72 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn