intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Quản lý hoạt động tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý hoạt động tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng công tác tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương; Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc thực hiện tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Quản lý hoạt động tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THU TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ Hà Nội, tháng 11 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN THỊ THU TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG ĐỀ ÁN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10 Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thanh Vân Hà Nội, tháng 11 năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan Đề án tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Kinh tế tại Học viện Hành chính Quốc gia với đề tài “Quản lý hoạt động tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương” là nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Thanh Vân, các số liệu và kết quả nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại cơ sở trong giai đoạn nghiên cứu. Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tác giả đề án Nguyễn Thị Thu Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đề án được thực hiện sau quá trình học tập và tích lũy kiến thức tại Học viện Hành chính Quốc gia cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của các Thầy Cô giáo. Với tình cảm chân thành, sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới: Hội đồng khoa học Học viện hành chính Quốc Gia, Tiến sĩ Phạm Thị Thanh Vân, người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành đề án này, Các Thầy Cô giáo, các Giáo sư, Tiến sĩ đã tham gia giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề án, Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc Gia, Khoa Quản lý Nhà nước về Kinh tế và Tài chính công của Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Giám đốc, các phòng chức năng của Huyết học – Truyền máu Trung ương đã nhiệt tình cung cấp số liệu và tài liệu tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề án, Gia đình và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia học tập và hoàn thành đề án tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề án mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian và khả năng có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong được sự góp ý và giúp đỡ của Quý thầy cô và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2024 Tác giả đề án Nguyễn Thị Thu Trang
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................... i LỜI CẢM ƠN........................................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .............................................2 2.1. Mục đích nghiên cứu ......................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi của đề tài ........................................................2 3.1 .Đối tượng nghiên cứu .....................................................................2 3.2 .Phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................2 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................3 6. Kết cấu của đề tài ............................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP ........... 5 1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập ...................................5 1.1.Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ..............................................5 1.2.Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập.........................................5 1.3.Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ...............................................6 2. Tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập .......................7 2.1.Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc thực hiện tự chủ tài chính .........8 2.2.Nội dung tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập ..10 3. Tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập ........................13 3.1.Chủ trương giao tự chủ cho đơn vị sự nghiệp y tế công lập của Chính phủ Việt Nam........................................................................................13 3.2. Tự chủ về thu .................................................................................17
  6. iv 3.3. Tự chủ về chi .................................................................................18 3.4.Tự chủ về xác định kết quả và hiệu quả hoạt động của đơn vị....19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG .................................... 21 1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương ...................................................................................21 1.1.Chức năng.......................................................................................21 1.2.Nhiệm vụ .........................................................................................22 1.3.Cơ cấu tổ chức của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương 22 2. Kết quả thực hiện tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 - 2023 .....................................................................24 2.1. Kết quả thực hiện tự chủ về thu ...................................................25 2.2.Kết quả thực hiện tự chủ về chi .....................................................32 2.3.Kết quả thực hiện tự chủ về xác định kết quả...............................33 3. Đánh giá thực trạng thực hiện tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương .........................................................................34 3.1. Thực trạng về tự chủ tài chính ..................................................34 3.2. Thực trạng tự chủ về tiền lương, tiền công và thu nhập: ........49 3.3. Thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.......................................................................50 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG............................................................................................................. 52 1. Phương hướng hoạt động đến năm 2030 của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương ...................................................................................52 1.1. Mục tiêu phát triển của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương 52 1.2. Định hướng hoạt động của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương đến năm 2030 .........................................................................................54
  7. v 2. Giải pháp quản lý tự chủ hoạt động của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương .................................................................................................55 2.1. Quản lý tự chủ về tổ chức bộ máy .............................................55 2.2. Quản lý tự chủ về nhân lực .......................................................57 2.3. Quản lý tự chủ tài chính ............................................................58 2.4. Quản lý tự chủ hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học ....59 2.5. Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tự chủ hoạt động 60 2.6. Tăng cường hợp tác trong nước và quốc tế ..............................62 3. Kiến nghị đề xuất với các cơ quan quản lý nhà nước về tăng cường tự chủ toàn diện đối với bệnh viện công lập .....................................................62 3.1.Đổi mới tư duy quản lý tự chủ toàn diện cho các bệnh viện công lập .....................................................................................................................62 3.2.Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách để các bệnh viện công lập bảo đảm thực hiện tự chủ toàn diện .........................................................63 3.3.Tăng cường kiểm tra, giám sát của nhà nước đối với chất lượng dịch vụ y tế của các bệnh viện công lập..........................................................65 3.4 Kiến nghị đối với Bộ Y tế................................................................66 KẾT LUẬN .......................................................................................... 67 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................... 68
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ TỰ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 1 ĐVSN Đơn vị sự nghiệp 2 TCTC Tự chủ tài chính 3 NSNN Ngân sách nhà nước 4 CTNB Chi tiêu nội bộ 5 TNTT Thu nhập tăng thêm 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 GDSK Giáo dục sức khoẻ 8 TW Trung ương 9 TNTT Thu nhập tăng thêm
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Danh mục Tên bảng biểu Trang Bảng 1 Kết quả hoạt động khám chữa bệnh 30 Kết quả về chỉ số chuyên môn bệnh nhân điều trị nội Bảng 2 31 trú Bảng 3 Kết quả chỉ tiêu các xét nghiệm đã thực hiện 33 Bảng 4 Kết quả tiếp nhận máu 36 Bảng 5 Kết quả hoạt động Ngân hàng Tế bào gốc 37 Bảng 6 Kết quả hoạt động tài chính 48 Bảng 7 Một số chỉ tiêu thu nhập của cán bộ viên chức 49 Cơ sở vật chất và một số thiết bị kỹ thuật cao chuyên Bảng 8 ngành của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương 51 đến 31/12/2023
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trước xu thế đổi mới và hội nhập trong lĩnh vực y tế, Việt Nam đã triển khai nhiều cải cách quan trọng trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách nhằm phát triển ngành y tế theo hướng nâng cao chất lượng, trao quyền tự chủ và giảm áp lực lên ngân sách nhà nước. Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành nhiều Nghị quyết nhằm tiếp tục đổi mới hệ thống quản lý, tổ chức… của các đơn vị sự nghiệp công lập, và tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc… sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Các nghị quyết này nêu rõ: “Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý và tổ chức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh thực hiện quyền tự chủ về tổ chức bộ máy, nhiệm vụ chuyên môn, nhân sự và tài chính, gắn với trách nhiệm giải trình, công khai, minh bạch.” Ngoài ra, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 về cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 về một số nội dung cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài sản khi giải thể hoặc tổ chức lại, do Bộ Tài chính ban hành, đã được Chính phủ và Bộ Tài chính quy định để hướng dẫn thực hiện các chính sách này. Qua nghiên cứu ở Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương về TCTC theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP, 16/2015/NĐ-CP, 60/2021/NĐ-CP, kết quả đạt được đã cho thấy tác dụng tích cực của cơ chế tự chủ đối với ĐVSN công lập có thu; bên cạnh đó việc triển khai thực hiện TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương vẫn còn nhiều vấn đề tồn tại, ảnh hưởng đến mục tiêu của quá trình đổi mới. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương” để nghiên cứu với mong muốn đóng góp thiết thực cho việc nâng cao năng lực thực hiện tự chủ của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.
  11. 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài 2.1.Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về TCTC quy định cho các ĐVSN công lập và thực trạng TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương, đề án đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao TCTC cho đơn vị trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề án đề ra các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa, phân tích, luận giải và làm rõ hơn những vấn đề về TCTC trong các ĐVSN có thu. - Đánh giá thực trạng công tác TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. - Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện việc thực hiện TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. 3. Đối tượng, phạm vi của đề tài 3.1.Đối tượng nghiên cứu Đề án nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. 3.2.Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu việc thực hiện TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. - Phạm vi về thời gian: Các số liệu được thu thập cho giai đoạn 2019 - 2023, định hướng nghiên cứu đến năm 2030 và những năm sau thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP, 16/2015/NĐ-CP, 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; ngoài ra trong đề án tác giả còn sử dụng các phương pháp sau: phương
  12. 3 pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh và chứng minh; phương pháp điều tra, thu thập thông tin; tổng kết kinh nghiệm để phân tích thực trạng TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. Nghiên cứu các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, công trình khoa học và các tài liệu có liên quan để thống nhất khung lý thuyết cơ sở lý luận về TCTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Sau đó, xác định các thông tin cần thu thập, đối tượng cung cấp thông tin, địa điểm, thời gian và phương pháp thu thập thông tin. Tiến hành thu thập thông tin, số liệu cơ bản: Báo cáo tài chính các năm 2019 - 2023; Báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính hàng năm; Quy chế làm việc; Chức năng nhiệm vụ; Quy chế chi tiêu nội bộ và một số báo cáo khác của Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. Trên cơ sở các thông tin đã thu thập, tiến hành tổng hợp, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện tự chủ tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập; đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân hạn chế của TCTC giai đoạn 2019 - 2023, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Về lý luận: Đề tài nêu được cơ sở khoa học về TCTC của các đơn vị sự nghiệp công lập có thu nói chung để làm cơ sở đi đến nghiên cứu thực trạng triển khai thực hiện TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. Về thực tiễn: Đề tài đánh giá đúng thực trạng tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương, những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao năng lực thực hiện TCTC tại đơn vị. Về giải pháp: Đóng góp của đề tài là đưa ra một cái nhìn tổng thể về quá trình thực hiện TCTC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương và đề xuất
  13. 4 một số giải pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả việc thực hiện TCTC, từng bước tiến tới nâng cao mức độ tự chủ. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm phần mở đầu, phần nội dung chính và phần kết luận, trong đó phần nội dung chính được kết cấu thành 3 chương, cụ thể là: Chương 1. Cơ sở lý luận về giao tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp y tế công lập. Chương 2. Thực trạng tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương. Chương 3. Phương hướng và giải pháp bảo đảm tự chủ tài chính tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương.
  14. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP 1. Khái quát chung về đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập “Đơn vị sự nghiệp công lập là những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động công lập thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo,...” ĐVSN công lập được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Có văn bản quyết định thành lập ĐVSN của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương hoặc địa phương. - Được Chính phủ cung cấp tài sản, kinh phí để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ NN quy định. - Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế toán theo chế độ NN hiện hành. - ĐVSN được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước - Thực hiện nghĩa vụ với NSNN - Được vay vốn tín dụng, huy động vốn. - Việc sử dụng, quản lý các hạng mục tài sản: Đơn vị thực hiện sử dụng nước theo quy định của pháp luật. - Khoản thu được do thanh lý tài sản, trích khấu hao thuộc nguồn vốn vay được dùng để trả nợ, trường hợp đã trả đủ nợ đơn vị được để lại bổ sung Quỹ PTHĐSN đối với số còn lại. 1.2.Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập Thứ nhất, ĐVSN công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận.
  15. 6 Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung ứng các hàng hoá này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ hai, sản phẩm của các ĐVSN công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội... Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong các ĐVSN công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. Để thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình xoá mù chữ, Chương trình chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, Chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, chương trình phòng chống AIDS… 1.3.Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, ĐVSN công lập bao gồm: ĐVSN công lập hoạt động trong lĩnh vực ĐVSN công lập hoạt động trong lĩnh vực kinh tế, giáo dục đào tạo; ĐVSN công lập hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học; ĐVSN công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế; ĐVSN công lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội; … Căn cứ vào chế độ sở hữu tài sản của các ĐVSN công lập và coi như công lập, các ĐVSN được phân loại để thực hiện quản lý, bao gồm: Các ĐVSN công lập của Nhà nước; Các ĐVSN của tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; các ĐVSN trực thuộc các tổ chức quần chúng khác,…
  16. 7 Căn cứ vào mức TCTC, các ĐVSN được phân loại như sau: Mức TCTC của ĐVSN công phản ánh mức tự bảo đảm chi phí đầu tư từ nguồn thu HĐSN của đơn vị và chi thường xuyên. Mức tự bảo đảm Tổng số thu sự nghiệp chi hoạt động = Tổng số chi hoạt động X 100% thường xuyên của thường xuyên ĐVSN (%) Tổng số thu sự nghiệp là dự toán thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thường xuyên là dự toán chi thường xuyên năm của ĐVSN. Căn cứ vào mức TCTC, ĐVSN công được phân loại thành bốn loại hình đơn vị: - Loại 1 là ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, các đơn vị này phải bảo đảm các điều kiện sau: (i) Có mức tự bảo đảm chi hoạt động thường xuyên lớn hơn 100%; (ii) Có tổng số thu phí được để lại để chi không thường xuyên theo quy định và mức dự kiến trích quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp trong năm bằng hoặc lớn hơn mức trích khấu hao và hao mòn tài sản trang thiết bị của đơn vị trong năm xác định mức tự chủ, hoặc có tổng có số dư kinh phí quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của năm trước liền kề. - Loại 2 là ĐVSN công tự bảo đảm chi thường xuyên, là đơn vị có mức tự bảo đảm chi thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%. - Loại 3 là ĐVSN công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, là đơn vị có mức tự bảo đảm chi hoạt động thường xuyên ở mức từ 10% đến dưới 100%. - Loại 4 là ĐVSN công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên, là các đơn vị có mức tự bảo đảm chi hoạt động thường xuyên ở mức dưới 10% hoặc không có nguồn thu sự nghiệp. 2. Tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập
  17. 8 2.1.Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc thực hiện tự chủ tài chính 2.1.1. Khái niệm tự chủ tài chính TCTC bao gồm: các nguồn lực của tổ chức, các chi phí, việc lập kế hoạch chiến lược, phân bổ nguồn lực và quản lý tài chính của đơn vị. Vì vậy, chúng ta có thể nói rằng TCTC có mối quan hệ với các nguồn lực, các chi phí, sự phân bổ nguồn lực và quản lý tài chính. Trong bối cảnh của Việt Nam, chúng ta nên hiểu quyền TCTC là tính đến cả yếu tố nguồn lực và chủ thể. Bởi vì, nếu ứng dụng hai quan điểm một cách riêng lẻ thì quyền TCTC của ĐVSN công lập có thể bị thu hẹp nhiều mặt. TCTC trong ĐVSN công lập phải được hiểu là tự do hóa, giảm bớt những ràng buộc mang tính chất mệnh lệnh hành chính của bộ máy quản lý quan liêu, bao cấp; trả lại cho các ĐVSN những quyền tự nhiên mà về bản chất là của chính nó, sinh ra nó thì nó phải có được những quyền đó để tồn tại. TCTC là một trong những cơ chế tự chủ của ĐVSN công lập, được hiểu là cơ chế theo đó các ĐVSN công lập được trao quyền tự quyết định, tự chịu trách nhiệm về các khoản thu, khoản chi của đơn vị mình trong khuôn khổ mà pháp luật quy định. TCTC đã tạo điều kiện cho đơn vị chủ động sử dụng nguồn lực tài chính, lao động, cơ sở vật chất để thực hiện nhiệm vụ được giao, chủ động phân bổ nguồn tài chính của đơn vị theo nhu cầu chi tiêu đối với từng lĩnh vực trên tinh thần tiết kiệm, thiết thực hiệu quả; khuyến khích các đơn vị mở rộng hoạt động dịch vụ, tăng nguồn thu; tiết kiệm chi, tăng thu nhập cho người lao động;… TCTC trong các ĐVSN công lập là việc các đơn vị này được quyền quyết định hoạt động tài chính của đơn vị mình. Có thể nói TCTC là yếu tố có tác động to lớn đến mọi mặt hoạt động của đơn vị, khâu cuối cùng trong tự chủ ở các ĐVSN công lập. Mức độ TCTC càng cao thì đơn vị càng có sự tự chủ cao trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự.
  18. 9 2.1.2. Mục tiêu thực hiện tự chủ tài chính Một là, trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho ĐVSN nhằm tạo điều kiện cho đơn vị trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động. Hai là, thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội, huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động sự nghiệp, từng bước giảm dần bao cấp từ NSNN. Ba là, thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với ĐVSN, Nhà nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát triển; bảo đảm cho các đối tượng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch vụ theo quy định ngày càng tốt hơn. Bốn là, phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với ĐVSN với cơ chế quản lý nhà nước đối với cơ quan hành chính nhà nước. 2.1.3. Nguyên tắc thực hiện tự chủ tài chính Để thực hiện được TCTC thì phải đảm bảo nguyên tắc sau: Một là, hoàn thành nhiệm vụ được giao; đối với hoạt động sản xuất hàng hoá, cung cấp dịch vụ phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng chuyên môn và tài chính của đơn vị. Hai là, thực hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật. Các hoạt động tài chính của cơ quan, đơn vị phải được xây dựng thống nhất và phải được công khai các khoản mục thu, chi. Ba là, thực hiện quyền tự chủ phải gắn với tự chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về những quyết định của
  19. 10 mình; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bốn là, bảo đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. 2.2.Nội dung tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập Tự chủ, tự chịu trách nhiệm là quan hệ quyền hạn, lợi ích và nghĩa vụ, trách nhiệm. Chủ thể các quan hệ này được Nhà nước trao cho ĐVSN có thu, gồm tập thể và từng thành viên của đơn vị. 2.2.1. Tự chủ về các khoản thu, mức thu ĐVSN được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí phải thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đây là nguồn thu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số nguồn thu hàng năm của ĐVSN công lập. Sau khi được giao tự chủ, việc giảm dần của nguồn NSNN cấp trong tổng số nguồn thu thì nguồn thu sự nghiệp đóng vai trò chính trong việc cung cấp nguồn tài chính để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của ĐVSN. Trường hợp nhà nước có thẩm quyền quy định khung mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng đóng góp của xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối tượng, nhưng không được vượt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm quyền quy định. Đối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được cơ quan nhà nước đặt hàng thì mức thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp sản phẩm chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định giá, mức thu được xác định trên cơ sở dự toán được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định chấp thuận; đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị
  20. 11 được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ. 2.2.2. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính ĐVSN được chủ động sử dụng các nguồn tài chính được giao tự chủ, bao gồm nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, nguồn thu phí theo quy định được để lại chi và nguồn thu hợp pháp khác để chi thường xuyên. Đối với ĐVSN tự chủ tài chính cao: Căn cứ vào khả năng tài chính, ĐVSN được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị; Các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì căn cứ tình hình thực tế, ĐVSN xây dựng mức chi cho phù hợp theo mức độ TCTC của từng loại ĐVSN công lập và theo quy chế chi tiêu nội bộ. Các ĐVSN tự chủ tài chính thấp: Căn cứ nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, ĐVSN được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Căn cứ tính chất công việc, ĐVSN được quyết định phương thức khoán chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc. Để tạo điều kiện khuyến khích các ĐVSN tự chủ toàn diện về chi thường xuyên và chi đầu tư, quy định cho phép các đơn vị chủ động xây dựng danh mục các dự án đầu tư, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cùng với đó, ĐVSN công được vay vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước hoặc được hỗ trợ lãi suất cho các dự án đầu tư sử dụng vốn vay của các tổ chức tín dụng theo quy định. Nhà nước xem xét bố trí vốn cho các dự án đầu tư đang triển khai, các dự án đầu tư khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền. 2.2.3. Tự chủ về tiền lương, tiền công và thu nhập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2