Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)" nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhân tố công nghệ vả bảo mật đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam). Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các phương án tăng trưởng hoạt động huy động tiền gửi của KHCN tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NGỌC MAI LINH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN STANDARD CHARTERED (VIỆT NAM) ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành : 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN NGỌC MAI LINH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN STANDARD CHARTERED (VIỆT NAM) ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành : 8 34 02 01 Khoa học : 24 MSSV : 020124220072 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN QUỐC THẮNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án về đề tài “Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)” là công trình nghiên cứu của bản thân trong quá trình làm việc thực tế tại ngân hàng này. Các số liệu trong đề án là minh bạch, có chú thích rõ và được công bố theo đúng quy định Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên) TRẦN NGỌC MAI LINH
- ii LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành đề án này, tôi xin gửi lời tri ân chân thành đến Ban lãnh đạo, các Anh Chị cán bộ, nhân viên tại NH TNHH MTV Standard Chartered đã hướng dẫn, khích lệ, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài Xin cảm ơn giảng viên hướng dẫn – TS. Nguyễn Quốc Thắng vì những lời khuyên vô giá, mang tính xây dựng, hướng dẫn tận tình, chi tiết, hỗ trợ góp ý để tôi hoàn thiện đề án tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến những người đã tham gia vào quá trình khảo sát, các tác giả, các vị học thuật, những nhà nghiên cứu trong cùng lĩnh vực huy động vốn đã giúp tạo chiều sâu cho đề án này. Quan điểm và chuyên môn của họ đã nâng cao đáng kể chất lượng đề án tốt nghiệp của tôi. Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề án cũng như những hạn chế về kiến thức về đề tài, trong quá trình chắc chắn sẽ không tránh được sai sót. Mong nhận được nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía Thầy cô để đề án tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. Lời cuối cùng, xin kính chúc thầy cô nhiều sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Tác giả (Ký, ghi rõ Họ tên) TRẦN NGỌC MAI LINH
- iii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Tên đề tài: Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam. Nội dung đề án: Mục tiêu chính của đề án là xác định các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm KHCN tại Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam. Tác giả đã giới thiệu những mô hình lý thuyết liên quan đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN và thực hiện lược khảo các nghiên cứu cùng lĩnh vực trong nước và nước ngoài. Cuối cùng, xác định các khoảng trống nghiên cứu và kiến nghị mô hình cùng giả thuyết nghiên cứu phù hợp với bối cảnh của Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam. Bằng phương pháp định tính thông qua phỏng vấn, trao đổi chuyên gia và khảo sát khách hàng kết hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng (đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha của các thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, mô hình hồi quy tuyến tính bội) trên 331 mẫu, từ đó, tác giả đã xác định 6 nhóm yếu tố: Hình thức chiêu thị, Lợi ích tài chính, Ảnh hưởng từ người thân, Chất lượng dịch vụ, Thương hiệu và uy tín ngân hàng, Công nghệ và bảo mật ảnh hưởng tích cực đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN. Cuối cùng, từ kết quả nghiên cứu đạt được, tác giả đã tiến hành kiến nghị các giải pháp giúp nâng cao số dư TGTK tại ngân hàng thông qua nâng cao các nhân tố trên. Song song đó, nhận xét về hạn chế nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo. Từ khoá: KHCN, thương hiệu, lãi suất, bảo mật, dịch vụ, công nhân viên, quyết định gửi tiết kiệm, công nghệ, quảng cáo, người thân, Standard Chartered.
- iv ABSTRACT Thesis title: Factors affecting individual customers' savings decisions at Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited Thesis content: The main purpose of the thesis is to determine the elements affecting decisions of individual customers on term deposit placement at Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited. The author presented theoretical models related to individual customers' savings decisions and conducted the research on domestic and foreign studies on similar subject - individual customers' savings decisions. Finally, identify research gaps, propose models and research hypothesis under Standard Chartered Bank (Vietnam) Limited context. By using qualitative research methods (interviews, expert exchanges, customer surveys) combined with quantitative research methods (assessing the reliability based on Cronbach's Alpha of scales, analyzing EFA factors, multiple linear regression model) on 331 survey samples, as the consequences, the author has identified 6 factors: Bank brand and reputation, Financial benefits, Service quality, Marketing, Influence from relatives, Technology and security positively affect individual customers' savings decisions. Last but not least, from the research results achieved, the author has proposed solutions to support increase savings deposit balances at the Bank through enhancing the above factors. Finally, comment on research limitations and future research directions. Keywords: interest rates, brand, security, service quality, savings decision, employees, individual customers, technology, marketing, reputation, relatives, Standard Chartered.
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt 1 CN Chi nhánh 2 DVKH Dịch vụ khách hàng 3 GDCK Giao dịch Chứng khoán 4 KHCN KHCN 5 MTV Một thành viên 6 NH Ngân hàng 7 NHNN Ngân hàng Nhà nước 8 NHTM Ngân hàng Thương mại 9 PGD Phòng Giao dịch 10 TCTD TCTD 11 TGTK Tiền gửi tiết kiệm 12 TMCP Thương mại Cổ phần 13 TNHH Trách nhiệm Hữu hạn 14 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
- vi MỤC LỤC TÓM TẮT ĐỀ ÁN iii ABSTRACT iv GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1 1.1. Lý do chọn đề tài: 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu 4 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu 4 1.7. Kết cấu của đề án 4 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 6 2.1. Cơ sở lý thuyết 6 2.1.1. Các khái niệm liên quan 6 2.1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn 6 2.1.1.2 Khái niệm về hoạt động huy động vốn 6 2.1.1.3 Các hình thức huy động vốn 7 2.1.1.3.1.Huy động vốn thông qua nghiệp vụ tiền gửi 7 2.1.1.3.2.Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá 7 2.1.1.3.3.Huy động vốn từ các TCTD khác và NHNN 7 2.1.1.4. Tiền gửi tiết kiệm (TGTK) 8 2.1.1.4.1. Khái niệm TGTK 8 2.1.1.4.2. Bản chất của TGTK 9 2.1.1.4.3. Phân loại TGTK 9 2.1.1.4.4. Chức năng của TGTK 11 2.1.1.5. Khách hàng cá nhân (KHCN) 11 2.1.1.5.1. Khái niệm KHCN 11 2.1.1.5.2. Đặc điểm KHCN 11
- vii 2.1.1.5.3. Vai trò và giá trị của KHCN trong NHTM 12 2.1.1.6. Thương hiệu và uy tín ngân hàng 12 2.1.1.7. Hình thức chiêu thị 12 2.1.1.8. Bảo mật 13 2.1.1.9. Chất lượng dịch vụ 13 2.1.2. Các lý thuyết liên quan 14 2.1.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) 14 2.1.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (Theory of Perceived Behaviour – TPB) 15 2.1.2.3. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng 15 2.2. Tổng quan nghiên cứu 16 2.2.1. Lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước 16 2.2.1.1. Nghiên cứu nước ngoài 16 2.2.1.2. Nghiên cứu trong nước 19 2.2.2. Khoảng trống nghiên cứu 30 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu 31 3.2. Nghiên cứu định tính 32 3.2.1 Mô hình nghiên cứu 32 3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu 34 3.2.3. Kết quả phỏng vấn chuyên gia 41 3.3. Nghiên cứu định lượng 49 3.3.1. Các phương pháp ước lượng 49 3.3.2. Mẫu và cách thức thu thập mẫu 51 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53 4.1. Giới thiệu về Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) (Standard Chartered) 53 4.1.1 Sơ lược về Ngân hàng Standard Chartered 53 4.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) (Standard Chartered) 54 4.2. Thống kê mô tả 56 4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo: 59 4.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) 65 4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá với các nhân tố độc lập: 65 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá với nhân tố phụ thuộc 69
- viii 4.5. Phân tích hồi quy bội 72 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 79 5.1. Kết luận 79 5.2. Hàm ý quản trị 80 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 84 PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN CHUYÊN GIA iv PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN x PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG TỪ PHẦN MỀM SPSS xv
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ...............................................................15 Hình 2.2. Quá trình ra quyết định của KHCN ..........................................................16 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................31 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................34 Hình 4.1. Biểu đồ Scatter Plot ...................................................................................75 Hình 4.2. Biểu đồ Histogram ....................................................................................76 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan .........................................................22 Bảng 2.2. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của KHCN........................................................................................................................29 Bảng 3.1. Thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu ....................................38 Bảng 3.2. Kết quả phỏng vấn chuyên gia ................................................................43 Bảng 4.1. Thống kê mô tả mẫu theo giới tính ..........................................................57 Bảng 4.2. Thống kê mô tả mẫu theo độ tuổi ............................................................57 Bảng 4.3. Thống kê mô tả mẫu theo ngành nghề .....................................................58 Bảng 4.4. Thống kê mô tả mẫu theo thu nhập .........................................................58 Bảng 4.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố thương hiệu và uy tín ngân hàng (TH) ..................................................................................................................59 Bảng 4.6. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố ảnh hưởng từ người thân (AH) ..........................................................................................................................60 Bảng 4.7. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố hình thức chiêu thị (CT) .....61 Bảng 4.8. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố lợi ích tài chính (LS)...........62 Bảng 4.9. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố chất lượng dịch vụ (DV).....63 Bảng 4.10. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhân tố công nghệ và bảo mật (CN) ...................................................................................................................................63 Bảng 4.11. Kiểm định độ tin cậy của biến phụ thuộc quyết định gửi tiền (YD) .....64 Bảng 4.12. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett .........................................................65 Bảng 4.13. Tổng phương sai giải thích ....................................................................66 Bảng 4.14. Ma trận xoay nhân tố .............................................................................67 Bảng 4.15. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett .........................................................70 Bảng 4.16. Tổng phương sai giải thích ....................................................................71 Bảng 4.17. Ma trận xoay của nhân tố ......................................................................71 Bảng 4.18. Ma trận hệ số tương quan ......................................................................72 Bảng 4.19. Tóm tắt mô hình.....................................................................................73 Bảng 4.20. Hệ số hồi quy .........................................................................................74 Bảng 4.21. Bảng ANOVA cho hồi quy ...................................................................75
- 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài: Năm 2024, kinh tế - chính trị trên thế giới vẫn còn nhiều biến động lớn, phức tạp khó lường và gặp nhiều khó khăn, thách thức. Nhiều nền kinh tế lớn, trong đó có các đối tác thương mại, đầu tư quan trọng của Việt Nam tăng trưởng chậm lại, thậm chí rơi vào tình trạng suy thoái; xung đột quân sự Nga - Ukraine, mới đây là Israel - Hamas chưa có hồi kết. Trong bối cảnh hiện nay, Việt Nam vẫn có thể tiếp tục duy trì ổn định kinh tế và tiếp tục xúc tiến các biện pháp tài khóa, tiền tệ giúp cho việc phục hồi kinh tế, trong đó ngành ngân hàng giữ vai trò chính yếu trong việc hỗ trợ nền kinh tế lưu thông dòng vốn bền vững để đạt các kết quả vĩ mô do Chính phủ đề ra. Hệ thống ngân hàng Việt Nam trong hơn 30 năm có những thay đổi mạnh mẽ, đáng kể như số lượng ngân hàng tăng vượt bậc, sự phong phú trong danh mục dịch vụ - sản phẩm, chất lượng hoạt động ngày càng được cải thiện. Đặc biệt, kể từ sau khi NHNN thực hiện tái cơ cấu, các ngân hàng trong hệ thống không ngừng thay đổi để gia tăng năng lực cạnh tranh để phù hợp hơn với môi trường hội nhập cũng như phát triển bền vững trong lúc nền kinh tế có nhiều biến chuyển. Tuy nhiên, vì vốn vừa là đối tượng kinh doanh chủ yếu vừa là phương tiện kinh doanh, nên một ngân hàng phải ưu tiên huy động vốn nếu muốn phát triển một cách bền vững, ổn định và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Với đặc thù là trung gian tài chính cùng mục tiêu hàng đầu là điều tiết và lưu thông dòng tiền từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn để đáp ứng cho các thành phần trong xã hội thì nhu cầu về nguồn vốn của các NH ngày càng mạnh mẽ. Nguồn vốn huy động khai thác bằng nhiều nguồn khác nhau của ngân hàng, mà tỷ trọng chiếm phần đa số là từ TGTK của các khách hàng. Nguồn vốn huy động gia tăng sẽ tạo thuận lợi cho các NHTM thực hiện chức năng cấp tín dụng và nghiệp vụ đầu tư khác, điều này kéo theo cạnh tranh trong các NH cùng hệ thống khi họ thực hiện nghiệp vụ huy động vốn trong điều kiện số lượng NH cũng như các Chi nhánh, Phòng giao dịch có chiều hướng gia tăng nhanh đáng kể.
- 2 Trong thời kỳ hội nhập và tăng trưởng như hiện nay, hầu hết các ngành trong nền kinh tế đều có nhu cầu về nguồn vốn nhằm mục đích phát triển ngành nghề của mình. Tiềm lực vốn trên thị trường là khá lớn nhưng làm sao để huy động vốn luôn luôn là bài toán khó đối với mỗi ngân hàng. Vì vậy, nghiên cứu phương pháp nâng cao khả năng huy động vốn của các NHTM là một chủ đề mang ý nghĩa thực tiễn cũng là mối bận tâm của các quản trị viên ngân hàng, làm sao đem lại những giải pháp nâng tính cạnh tranh để thu hút các nguồn vốn mới chính là câu hỏi lớn cần được giải quyết trong quá trình xây dựng chiến lược ngân hàng. Trước câu hỏi được đề ra phía trên, đề tài “Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam)” hy vọng có thể phân tích và sáng tỏ các tiêu chí khiến KHCN quan tâm khi quyết định gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam), xác định các hạn chế từ đó tác giả có thể kiến nghị phương pháp thực tế để cải thiện lượng tiền gửi duy trì tại Ngân hàng, nhất là trong giai đoạn năm 2019 – 2024 khi có nhiều thay đổi trong hành vi KH gửi tiền tiết kiệm. Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2022-2024 tại Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam), nguồn vốn huy động từ khách hàng của ngân hàng đạt 55.722 tỷ đồng năm 2022 giảm 16% so với năm 2021, đến cuối năm 2023, tỷ lệ tăng đạt 290% so với năm 2022 do thay đổi chính sách về lãi suất. Đến Q2/2024, nguồn vốn huy động giảm 13% so với cuối kỳ 2023 do cạnh tranh về lãi suất từ các ngân hàng khác. Bắt nguồn từ thực tiễn và lý thuyết như vậy, tác giả đề xuất đề án “Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Standard Chartered (Việt Nam)” nhằm xác định các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm phù hợp với đặc thù Ngân hàng, nhất là nhân tố liên quan đến lãi suất và giải quyết những hạn chế của các nghiên cứu trước đây. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Ý nghĩa tổng quát của đề án này là xác định các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). Đề
- 3 xuất các phương án theo dữ liệu từ phân tích đánh giá, nhằm tăng trưởng số dư TGTK tại Ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục đích nêu trên, đề án này có các mục tiêu cụ thể như sau: Xác định các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) và mức độ ảnh hưởng Đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhân tố lợi ích tài chính đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) Đánh giá mức độ ảnh hưởng của nhân tố công nghệ vả bảo mật đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đề xuất các phương án tăng trưởng hoạt động huy động tiền gửi của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, đề án trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam)? Và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào? Nhân tố lợi ích tài chính có ảnh hưởng như thế nào đến việc gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). Nhân tố công nghệ và bảo mật có ảnh hưởng như thế nào đến việc gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). Các hàm ý chính sách nào có thể đẩy mạnh tăng trưởng số dư TGTK của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam).
- 4 Đối tượng khảo sát: cá nhân đang có giao dịch tiết kiệm tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành với dữ liệu khảo sát từ 331 KHCN của NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) từ tháng 3/2024 đến tháng 6/2024. Thông tin được thu thập qua bảng câu hỏi đã được mã hóa dưới dạng QR code đặt tại quầy giao dịch. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Cụ thể: Phương pháp định tính được dùng để xây dựng mô hình và thang đo các nhân tố trong mô hình. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia cũng được dùng trong giai đoạn này nhằm chỉnh sửa mô hình cũng như thang đo các nhân tố trong mô hình cho phù hợp với điều kiện nghiên cứu cụ thể. Sử dụng thang đo, tác giả có thể hình thành bảng câu hỏi khảo sát nhằm phục vụ cho phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp định lượng thông qua các kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bội nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) để đạt được các mục tiêu nghiên cứu 1, 2. 1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu Về mặt lý thuyết, kết quả nghiên cứu góp phần kiểm định lại các lý thuyết về hành vi cụ thể như lý thuyết hành động hợp lý (TRA), lý thuyết hành vi tự định (TPB), lý thuyết hành vi người tiêu dùng. Về mặt thực tiễn, đề án đã đề xuất được các phương án nhằm tăng trưởng hoạt động huy động TGTK tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam). Các hàm ý này có thể là nguồn tham khảo giá trị cho ban lãnh đạo ngân hàng trong quá trình điều hành và quản lý. 1.7. Kết cấu của đề án
- 5 Đề án được kết cấu thành 5 chương cụ thể như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Tóm tắt chương 1: Trong chương 1, tác giả đã nêu tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu tổng quát và các mục tiêu cụ thể mà tác giả sẽ hướng đến trong đề án này. Tác giả sẽ lần lượt trả lời các câu hỏi nghiên cứu dựa trên kết quả nghiên cứu thông qua khảo sát KHCN đang dùng sản phẩm TGTK tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Vietnam), để đạt được các mục tiêu nêu trên. Với nội dung đã được trình bày trong chương 1, chương 2 sẽ diễn giải cụ thể về cơ sở lý thuyết cũng như tổng quan nghiên cứu từ các lược khảo trong và ngoài nước giúp cho việc nghiên cứu đề án các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm của KHCN tại NH TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam).
- 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1. Các khái niệm liên quan 2.1.1.1. Khái niệm về nguồn vốn Vốn của NHTM là nguồn tiền được huy động và tạo lập để đầu tư cho khách hàng tổ chức hoặc cá nhân vay, đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của NHTM, là nguồn tiền chi phối toàn bộ hoạt động cũng như quyết định sự hiện hữu và tăng trưởng bền vững của Ngân hàng. Theo Nghị định số 57/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định nguồn vốn của ngân hàng bao gồm 2 loại chính là vốn sở hữu và vốn huy động, trong đó vốn chủ sở hữu là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bản điều lệ của ngân hàng, được hình thành ngay từ khi NHTM được thành lập, vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả. 2.1.1.2 Khái niệm về hoạt động huy động vốn NHTM ra đời và phát triển dựa trên các hoạt động kinh doanh sản xuất của nền kinh tế. Đây được xem như là một định chế tài chính cơ bản trong đời sống kinh tế, hoạt động với ba nghiệp vụ chính như: nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay) và nghiệp vụ cung ứng các dịch vụ như: dịch vụ tư vấn, thanh toán hộ, giữ hộ... Các nghiệp vụ này có liên quan chặt chẽ với nhau, góp phần hỗ trợ thúc đẩy cùng phát triển, tạo thành thế mạnh và uy tín cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này tạo nên một thể thống nhất và đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Như vậy, huy động vốn coi như là “đầu vào”, là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân và tổ chức thông qua nhiều hình thức khác nhau để tạo nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Nếu hoạt động huy động vốn ngày càng mở rộng thì vị thế và mức độ uy tín sẽ càng ngày càng được khẳng định, ngân hàng sẽ chủ động được hoạt động kinh doanh của mình.
- 7 2.1.1.3 Các hình thức huy động vốn 2.1.1.3.1.Huy động vốn thông qua nghiệp vụ tiền gửi Nhận tiền gửi là vốn được huy động bởi Ngân hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân... qua quá trình nhận tiền gửi, thanh toán hộ, các khoản cho vay tạo tiền gửi và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Bản chất của tài khoản tiền gửi là tài sản thuộc sở hữu của các khách hàng khác nhau, NH chỉ có quyền sử dụng nó để cho vay, chiết khấu, thanh toán... nhưng không có quyền hạn sở hữu, NH có trách nhiệm trả phần gốc lẫn lãi khi tới hạn thanh toán hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút tiền. Tiền gửi bao gồm 2 loại chính: tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán) và tiền gửi có kì hạn (TGTK): - Tiền gửi thanh toán: khoản tiền được duy trì trên tài khoản vãng lai với mục đích để dùng trong dịch vụ thanh toán của NH. Khoản tiền gửi thanh toán có thể được trả lãi hoặc không được trả lãi tuỳ thuộc vào quy định của mỗi NH. - TGTK: là một khoản đầu tư đối với các khoản tiền nhàn rỗi không cần thanh toán, tiền gửi có kì hạn có lãi suất cao hơn, tuỳ theo độ dài của kì hạn được ghi trên hợp đồng, 2.1.1.3.2.Huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá “Giấy tờ có giá” là giấy chứng nhận được phát hành bởi các TCTD trong hoạt động huy động vốn. Việc phát hành này xác nhận nghĩa vụ điều kiện trả lãi và gốc trong khoản thời gian nhất định và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Đây chính là việc các NHTM phát hành các chứng từ như: Kỳ phiếu NH có mục đích, trái phiếu NH và chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn ngắn hạn và dài hạn vào ngân hàng. 2.1.1.3.3.Huy động vốn từ các TCTD khác và NHNN “Huy động vốn từ các TCTD” là quá trình các NHTM vay vốn lẫn nhau hoặc từ các TCTD trong liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có thừa vốn sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng cần vốn vay nhằm tìm kiếm lãi suất cao hơn. Như vậy, nguồn vay mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.
- 8 Huy động vốn từ NHNN là việc các NHTM vay tiền để đáp ứng chi trả khẩn cấp. Trong trường hợp NHTM bị thiếu hụt dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán, thì có thể vay NHNN. Hình thức vay chủ yếu từ NHNN là tái chiết khấu. 2.1.1.4. Tiền gửi tiết kiệm (TGTK) 2.1.1.4.1. Khái niệm TGTK Kinh tế tăng trưởng gần đây đã làm tăng thu nhập của các cá nhân, kéo theo nhu cầu sử dụng các sản phẩm và dịch vụ đầu tư. Trong số đó, sản phẩm TGTK được KHCN quan tâm nhất vì lý do mức rủi ro thấp và mô hình đầu tư đơn giản. Ngày 31/12/2018, Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký ban hành Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về TGTK giữa các TCTD, CN ngân hàng nước ngoài (TCTD) và khách hàng gửi tiền. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05/07/2019 và thay thế Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/09/2004 về việc ban hành Quy chế về TGTK, cũng như Quyết định 47/2006/QĐ-NHNN ngày 25/09/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về TGTK theo Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN. Theo Điều 5 Thông tư 48, TGTK được định nghĩa là “khoản tiền mà người gửi tiền gửi tại TCTD theo nguyên tắc được hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi theo thỏa thuận”. Trong văn bản hợp nhất 14/VBHN-NHNN 2014 về Quyết định Quy chế TGTK, TGTK được định nghĩa là “khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản TGTK, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận TGTK và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.” Theo Điều 6 Quy chế về TGTK số 1160/2004/QĐ-NHNN, TGTK cũng được định nghĩa tương tự. TGTK ngân hàng là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản TGTK tại ngân hàng với mong muốn gia tăng giá trị hiện có, đảm bảo sự an toàn và sự thuận tiện khi cần sử dụng. (Lê Thị Thu Hằng, 2011) TCTD nhận TGTK theo Thông tư này là các TCTD được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các TCTD, bao gồm: NHTM, NH hợp tác xã, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh NH nước ngoài. Khách hàng gửi tiết kiệm là những người dùng sản phẩm liên quan đến TGTK. Họ có thể là chủ sở hữu tiền gửi, đồng chủ sở hữu, người giám hộ hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu TGTK.
- 9 Khách hàng gửi tiết kiệm có thể là cá nhân người Việt Nam hoặc cá nhân người nước ngoài đang sinh sống hợp pháp tại Việt Nam, hoặc các cá nhân cư trú có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng để đầu tư. Như vậy, khách hàng gửi tiết kiệm là các cá nhân dùng sản phẩm, dịch vụ gửi tiết kiệm của ngân hàng. Tóm lại, trong đề án này, tác giả định nghĩa TGTK là một khoản tiền mà người gửi tiền gửi vào các TCTD để nhận lãi suất trong một khoảng thời gian xác định. Ngân hàng sẽ xác nhận số tiền gửi, kì hạn gửi, ngày gửi và lãi suất trên sổ tiết kiệm; người gửi tiền được hưởng lãi suất theo quy định của NH và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi của ngân hàng và NHNN. 2.1.1.4.2. Bản chất của TGTK Vì gửi tiết kiệm được xem là một hình thức đầu tư, do đó, TGTK có các đặc trưng cụ thể như sau: TGTK có kì hạn cụ thể: Khách hàng được chọn giữa các mức gửi 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng ... TGTK có khả năng sinh lãi suất: Với các kì hạn khác nhau sẽ quy định các mức lãi suất không giống nhau. Tuy lợi nhuận thu lại không cao nhưng đảm bảo ít rủi ro và ổn định hơn so với đầu tư vào chứng khoán hay bất động sản. TGTK được quản lý bằng sổ tiết kiệm và số tài khoản: Sổ tiết kiệm là giấy tờ chứng minh số TGTK đồng thời giúp khách quản lý tài khoản tiết kiệm hiệu quả. TGTK mang tính ổn định, an toàn: quy trình thủ tục đơn giản mà vẫn tận dụng được khả năng sinh lợi vốn có của tiền. Dựa trên những đặc điểm đã nêu, khách hàng thường chọn gửi tiền tiết kiệm ở các NH uy tín có mức lãi suất hấp dẫn, cung cấp các hình thức giao dịch thuận tiện, tiết kiệm thời gian. Họ cũng cân nhắc kỹ lưỡng để chọn kỳ hạn hợp lý, tránh bị thiệt thòi khi phải rút tiền trước hạn. 2.1.1.4.3. Phân loại TGTK Có nhiều tiêu chí để phân loại TGTK tại NHTM, trong đó có các tiêu chí để phân loại được áp dụng phổ biến là theo kì hạn, theo đồng tiền và theo hình thức trả lãi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững
48 p | 228 | 33
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 10
55 p | 11 | 6
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Bưu điện liên việt Sài Gòn
110 p | 7 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Cơ khí Thương mại Đại Hưng Thịnh
93 p | 5 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh
105 p | 5 | 4
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Thực trạng phát hành thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Đông TP.Hồ Chí Minh
72 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận 7
70 p | 4 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia - chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
102 p | 7 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản Trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Định
89 p | 12 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đức
82 p | 9 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty cổ phần Phong Phú
81 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng cá nhân vay kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Hưng Long An
72 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh 5 - Phòng Giao dịch Thuận Kiều
70 p | 2 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 5 – Phòng giao dịch Thuận Kiều
69 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Tân Sơn Nhất
101 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Giải pháp tăng trưởng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận
98 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay hộ sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Đắk Lắk
70 p | 6 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận
117 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn