intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk" nhằm nghiên cứu thực trạng mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Từ đó đề xuất các giải pháp và lộ trình mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG THANH BÌNH MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK. ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đăk Lăk, tháng 08 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHÙNG THANH BÌNH MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK. ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG. MÃ SỐ: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ TOÀN THẮNG Đăk Lăk, tháng 08 năm 2024
  3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Toàn Thắng đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề án này. Xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt các chuyên đề trong khoá học và đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề án. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp ở Agribank chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành khoá học này. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng với thời gian và điều kiện nghiên cứu còn nhiều hạn chế, chắc chắn đề án sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp chân thành của các nhà khoa học, thầy cô giáo và đồng nghiệp. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cơ quan đã động viên, góp ý trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề án. Tác giả Phùng Thanh Bình
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và minh bạch. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Phùng Thanh Bình
  5. LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tà i Đề án ..........................................................................................................1 2. Tình hì nh nghiên cưu liên quan đế n đề án ............................................................................1 ́ 3. Mục đích và nhiê ̣m vụ nghiên cưu củ a đề án........................................................................3 ́ 4. Đố i tượng và pha ̣m vi nghiên cưu của đề án.........................................................................3 ́ 5. Phương pháp nghiên cưu của đề án .......................................................................................4 ́ ́ 6. Y nghia lý luâ ̣n và thực tiễn củ a đề án...................................................................................4 ̃ 7. Kế t cấ u củ a đề án ....................................................................................................................4 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DNNVV VÀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................................................................................5 1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại ...............................................................5 1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại ..............................................................................5 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại. ................................................6 1.2. Những vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường...........7 1.2.1. Khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa.........................................................................7 1.2.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 9 1.2.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 11 1.2.4. Các kênh huy động vốn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................... 12 1.3. Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại ....... 13 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay.......................................................................................... 13 1.3.2.1. Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng ......................................................................................................... 14 1.3.2.2. Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa mang lại lợi ích thiết thực cho nền kinh tế................................................................................................................................. 16 1.3.3.1. Các tiêu chí phản ánh sự tăng trưởng số lượng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................................................................... 16 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với DNNVV của Ngân hàng thương mại................................................................................................................................ 19 1.3.4.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................................ 19 1.3.4.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ............................................................... 21 1.3.4.3. Các nhân tố bên ngoài khác ............................................................................ 23 Chương 2 .................................................................................................................................. 24 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK................................................................................... 24 2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk và hệ thống Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ................ 24
  6. 2.1.1. Khái quát về Agribank Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ................................ 24 2.1.2. Khái quát về hệ thống Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk............ 25 2.2. Thực trạng mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ......... 27 2.2.1. Tình hình cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Agribank chi nhánh Ea Kar, tỉnh Đăk Lăk..................................................................................................................... 27 2.2.2. Các hình thức cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 32 2.2.3. Quy trình cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 36 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ......................... 40 2.4. Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.......................... 43 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................................................ 43 2.4.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................................. 44 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong hoạt động cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................................ 45 2.4.3.1. Chủ quan .......................................................................................................... 45 2.4.3.2. Khách quan ...................................................................................................... 47 Chương 3 .................................................................................................................................. 50 GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CHI NHÁNH HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK .................................................................. 50 3.1. Giải pháp mở rộng và lộ trình cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk ............... 50 3.1.1. Hoàn thiện chính sách khách hàng và chính sách tín dụng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................................ 50 3.1.1.1. Đổi mới Chính sách quan hệ khách hàng đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................................ 50 3.1.1.2. Nâng cao nhận thức về vai trò và cơ hội của Doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 52 3.1.1.3. Xây dựng chính sách lãi suất cho vay phù hợp với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................................................ 53 3.1.1.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...... 53 3.1.2. Cải tiến thủ tục, cơ chế cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 55 3.1.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay và Nâng cao trình độ đội ngũ nhân sự, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thành lập bộ phận chuyên trách. .................................. 56 3.1.4. Tăng cường hỗ trợ hoạt động tư vấn, công tác tiếp thị, chăm sóc đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................................................... 61 3.1.5. Tăng cường huy động vốn phục vụ nhu cầu vốn kịp thời .......................................... 63 3.2. Lộ trình thực hiện các giải pháp mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với Agribank EaKar .................................................................................. 64
  7. 3.2.1. Các giai đoạn thực hiện giải pháp ..................................................................... 64 3.2.2. Kinh phí thực hiện .............................................................................................. 65 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................................... 69 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...... 69 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Đắk Lắk.................................................................................................................. 70 KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 73
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do cho ̣n đề tà i Đề án Cho vay có vai trò quan trọng trong hoạt động của ngân hàng thương mại và mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng thương mại, khách hàng và nền kinh tế. Hoạt động tín dụng có các vai trò sau: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; giúp các cá nhân và doanh nghiệp tiếp cận tín dụng từ ngân hàng; Góp phần thực hiện chính sách tiền tệ của đất nước. Trong thực tiễn hoạt động của các ngân hàng thương mại, DNNVV là đối tượng khách hàng quan trọng, DNNVV là một khu vực năng động trong nền kinh tế, tạo ra sản phẩm cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm và góp phần quan trọng cho tăng trưởng kinh tế. Hiện nay, cả nước có khoảng 972.000 DNNVV, chiếm khoản 98,1% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Hàng năm, các doanh nghiệp này đóng góp hơn 40%GDP và tạo ra hơn 5 triệu việc làm, bên cạnh việc mở tài khoản thanh toán, chuyển tiền và sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác, DNNVV có quan hệ tín dụng với ngân hàng nhằm giải quyết nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh và đầu tư mua sắm tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh. Quốc hội, Chính phủ đã nỗ lực hỗ trợ các doanh nghiệp này bằng việc ban hành nhiều cơ chế, chính sách. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk (Agribank Ea Kar) đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, hoạt động cho vay DNNVV còn khiêm tốn, chưa đạt được mục tiêu đề ra, chưa giữ vững được thị phần trong bối cảnh cạnh tranh ngân hàng trên địa bàn ngày càng gay gắt khi ngày càng có nhiều tổ chức tín dụng mở chi nhánh và phòng giao dịch trên địa bàn. Để giữ vững thị phần và từng bước thu hút ngày càng nhiều DNNVV sử dụng dịch vụ tín dụng, Agribank Ea Kar phải có các chiến lược và giải pháp bài bản nhằm mở rộng hoạt động cho vay DNNVV. Xuất phát từ các lý do trên, tôi chọn đề án “Mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk” làm đề án nghiên cứu cho Đề án của mình. 2. Tinh hinh nghiên cưu liên quan đế n đề án ̀ ̀ ́ 1
  9. Liên quan đến “cho vay đối với DNNVV” đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố dưới dạng luận án tiến sĩ, Đề án thạc sĩ và một số bài báo. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài Đề án như: Võ Đức Toàn (2022), Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM, Luận án Tiến sĩ, Đại học Ngân hàng TP.HCM. Đề tài này nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, tổng kết kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và rút ra bài học cho Việt Nam. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM, đồng thời đề xuất các giải pháp, khuyến nghị góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các Ngân hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn TP.HCM. Nguyễn Trương Thuần Mẫn (2022), Mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân – Đà Nẵng, Đề án Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Đề tài này nghiên cứu và hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến việc mở rộng hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân. Đề xuất các giải pháp phù hợp và hiệu quả để mở rộng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân. Hoàng Thị Kim Anh (2022), Giải pháp mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần VPBank Đà Nẵng, Đề án Thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng. Đề tài này xem xét và hệ thống hóa lý thuyết về cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VPBank Đà Nẵng. Phân tích và đánh giá những khó khăn, rào 2
  10. cản trong việc cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời đưa ra các giải pháp để mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại VPBank Đà Nẵng. Nguyễn Đỗ Bảo Trung (2023), Điều kiện vay vốn của doanh nghiệp từ Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, bài báo này nói về quy định về điều kiện vay vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. SMEDF (2023), "Hỗ trợ vốn và nhiều hơn nữa cho DN nhỏ và vừa phát triển", đăng tải trên trang thông tin điện tử của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF) ngày 26/09/2023. Bài báo này cung cấp thông tin về các chương trình hỗ trợ vốn và các hoạt động hỗ trợ khác dành cho DNNVV của SMEDF trong năm 2023. Đối chiếu với đề tài tác giả đang viết ở một đơn vị khác không trùng lắp với những đề tài của các đề án trên. Đây là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả. 3. Mu ̣c đích và nhiêm vu ̣ nghiên cưu củ a đề án ̣ ́ - Mục đích: Nghiên cứu thực trạng mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. Từ đó đề xuất các giải pháp và lộ trình mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk - Nhiệm vụ: + Hệ thống cơ sở lý luận về DNNVV và mở rộng cho vay đối với DNNVV của Ngân hàng thương mại. + Thực trạng mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. + Đề xuất các giải pháp và lộ trình mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk. 4. Đố i tương và pha ̣m vi nghiên cưu của đề án ̣ ́ - Đối tương nghiên cứu: Thực trạng hoạt động mở rộng cho vay của Agribank chi nhánh Ea Kar đối với DNNVV 3
  11. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Agribank Ea Kar từ năm 2021 đến năm 2023. 5. Phương pháp nghiên cưu của đề án ́ Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, phương pháp nghiên cứu duy vật lịch sử là đánh giá một cách khoa học, khách quan một vấn đề theo trình tự thời gian nhằm đánh giá kịp thời, toàn diện diễn biến của vấn đề. - Sử dụng phương pháp thống kê và tích hợp dữ liệu làm cơ sở phân tích, đánh giá thực hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Ea Kar. - Phương pháp so sánh: là quá trình mở rộng đánh giá và định vị hoạt động mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Ea Kar so với các ngân hàng thương mại khác trên thị trường. ́ 6. Y nghia lý luâ ̣n và thư ̣c tiễn củ a đề án ̃ - Ý nghĩa lý luận: Đề án đã trình bày hệ thống cơ sở lý luận về DNNVV và mở rộng cho vay đối với DNNVV của Ngân hàng thương mại - Ý nghĩa thực tiễn: Đề án đã phân tích đánh giá về thực trạng mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank Ea Kar, đề xuất các giải pháp khả thi và kiến nghị nhằm mở rộng cho vay DNNVV tại Agribank Ea Kar. 7. Kế t cấ u củ a đề án Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục các bảng biểu, Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, Đề án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về DNNVV và mở rộng cho vay đối với DNNVV của Ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk Chương 3: Giải pháp và lộ trình mở rộng cho vay DNNVV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk 4
  12. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DNNVV VÀ MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về ngân hàng thương mại 1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại Sự hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của hệ thống ngân hàng; đến lượt mình sự phát triển của hệ thống ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng, có thể định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Về định nghĩa Ngân hàng Thương mại, đã có nhiều quan điểm cũng như định nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung đều xem xét NHTM với vai trò là một trung gian tài chính trong nền kinh tế thị trường. Cách tiếp cận thận trọng nhất có thể xem xét trên phương diện các loại hình dịch vụ cung cấp: Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các danh mục tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán; thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định . Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng Thương mại khác với các Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở chỗ nó được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng, là tổ chức nhận tiền gửi và thực hiện các hoạt động thanh toán. Còn các tổ chức tín dụng phi ngân hàng chỉ được thực hiện một số hoạt động ngân hàng, không được phép nhận tiền gửi cũng như không cung cấp các dịch vụ thanh 5
  13. toán. Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng Thương mại đóng vai trò là trung gian tài chính làm nhiệm vụ điều phối nguồn vốn trên thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiết kiệm và đầu tư của xã hội. Nhờ có sự tham gia của Ngân hàng Thương mại, nền kinh tế trở nên sôi động hơn, tiết kiệm được thời gian và chi phí, kích thích tăng trưởng và đầu tư. Đặc biệt trong quá trình mở cửa hội nhập, các Ngân hàng Thương mại cổ phần càng ngày càng thể hiện được vai trò chủ đạo của mình trong việc thúc đẩy cạnh tranh trong toàn hệ thống ngân hàng nói chung và nền kinh tế nói riêng. 1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại. Cững tương tự như một doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động cơ bản về vốn, hoạt động đầu tư và kinh doanh với mục tiêu nâng cao giá trị tài sản và lợi ích cho chủ sở hữu. Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh , cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ liên quan đến việc huy động vốn, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là hoạt động cơ bản và thường xuyên của Ngân hàng Thương mại nhằm thu hút nguồn vốn nhằm phục vụ kinh doanh, giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra trôi chảy và đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Vốn huy động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và dùng để tài trợ cho các hoạt động khác của ngân hàng. Ngân hàng thương mại được phép huy động tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi có kì hạn, tiền gửi không kì hạn và các loại tiền gửi khác. Hoạt động cấp tín dụng Tín dụng ngân hàng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cấp tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất, đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng nhưng đồng thời cũng là hoạt động chứa rủi ro cao nhất. Dựa vào các tiêu thức khác nhau có thể chia hoạt động tín dụng của ngân hàng 6
  14. thành nhiều loại. Theo tiêu chí về kì hạn có thể phân loại thành tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung và dài hạn. Theo mục đích của người vay, tín dụng lại được chia thành cho vay tiêu dùng, cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp, cho vay sản xuất nông nghiệp, cho vay mua bất động sản, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…Ngoài ra có thể phân loại tín dụng dựa trên phương thức hoàn trả nợ vay và theo tính chất tài sản đảm bảo…Việc phân chia hoạt động tín dụng dựa trên các tiêu thức khác nhau giúp ngân hàng thuận tiện trong việc quản lý tín dụng và định hướng phát triển trong từng thời kì. Hoạt động dịch vụ, thanh toán và ngân quỹ Hoạt động thanh toán của ngân hàng thương mại bao gồm thanh toán giữa các ngân hàng với nhau và giữa ngân hàng với khách hàng để đáp ứng nhu cầu lưu chuyển tiền tệ trong nước và quốc tế. Khách hàng đến ngân hàng mở tài khoản và thực hiện thanh toán thông qua việc ngân hàng điều chỉnh số dư. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động cung cấp dịch vụ thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng, các dịch vụ thu hộ và chi hộ, các dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế khi Ngân hàng nhà nước cho phép. Ngân hàng thương mại được mở tài khoản tại ngân hàng nhà nước và tham gia vào hệ thống thanh toán liên ngân hàng. 1.2. Những vấn đề cơ bản về Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường 1.2.1. Khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa Doanh nghiệp được hiểu chung là các thực thể kinh tế được thành lập để sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho thị trường. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp cùng tồn tại, phát triển và cạnh tranh với nhau. Tuy nhiên, để giúp quản lý và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chúng ta thường dựa vào các tiêu chí khác nhau khi phân loại doanh nghiệp. Về quyền sở hữu vốn và tài sản, doanh nghiệp được phân loại là công ty nhà nước, công ty cổ phần và công ty tư nhân. Sự phân loại này thể hiện rõ ràng mối quan hệ sở hữu vốn, tài sản ở các doanh nghiệp thuộc các thành 7
  15. phần khác nhau của nền kinh tế và là một trong những cơ sở để nhà nước có chính sách kinh tế và định hướng phát triển phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp. Từ góc độ mục đích kinh doanh, các công ty có thể được chia thành mục đích kinh doanh (vì lợi nhuận) và phi lợi nhuận (phi lợi nhuận). Việc phân loại như vậy là cơ sở để lựa chọn các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và là cơ sở quan trọng để xác định chính sách hỗ trợ của quốc gia. Phân loại các công ty thành hai loại dựa trên quy mô vốn của chúng. Doanh nghiệp lớn và nhỏ. Tiêu chuẩn dành cho các công ty lớn và doanh nghiệp nhỏ và vừa khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh tế và xã hội của mỗi quốc gia. Các tiêu chí sau thường được chọn: Số lượng nhân viên trung bình, vốn đầu tư, tổng tài sản và doanh thu. Riêng ở Việt Nam, nó dựa trên hai tiêu chí: số lao động bình quân và tổng vốn. Việc phân loại theo tiêu chí này nhằm giúp các nước xây dựng chiến lược, chính sách phù hợp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong từng thời kỳ, giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội cụ thể. Theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa là: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở đã đăng ký thành lập công ty theo quy định của pháp luật; được chia thành 3 loại: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng vốn (tổng vốn tương ứng với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của công ty) hoặc số lượng lao động bình quân mỗi năm (tổng vốn là tiêu chí chính). 8
  16. Bảng 1.1: Phân loại Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Số Tổng Số Tổng Số lao động nguồn lao động nguồn vốn lao động Khu vực vốn I. Nông, lâm từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và thủy người đến đồng đến người đến trở xuống trở xuống sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 10 người 20 tỷ đồng nghiệp và xây người đến đồng đến người đến trở xuống trở xuống dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 10 người 10 tỷ đồng mại và dịch vụ người đến đồng đến 50 người đến trở xuống trở xuống 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồ n: Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 01/07/2021) 1.2.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV thường chiếm đại đa số trong tổng số doanh nghiệp tại các quốc gia và có những đóng góp rất lớn trong việc thực hiện các chính sách về kinh tế xã hội. Tùy theo từng chính sách phát triển của mỗi quốc gia nên DNNVV cũng mang những đặc điểm có phần riêng biệt. Nhưng nhìn chung, DNNVV của Việt Nam nói riêng và DNNVV tại các quốc gia khác đều có những đặc điểm tương đồng. Cụ thể như sau: Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam thuộc nhiều thành phần kinh tế với các hình thức tổ chức kinh doanh khác nhau, bao gồm doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã. Trong một thời gian dài, các công ty thuộc các ngành khác nhau không được đối xử bình đẳng và bị phân biệt đối xử. Điều này ảnh hưởng đến tâm lý doanh nghiệp và phong cách kinh doanh hiện nay, đồng thời cũng tạo ra những điểm xuất phát khác nhau trong việc tiếp cận các nguồn lực (giao đất, vay ngân hàng, v.v.). Thứ hai: Đây là những công ty có mức vốn và nhân lực thấp, thường là các công ty khởi nghiệp thuộc khu vực tư nhân. Do đặc điểm này nên các doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. 9
  17. Thứ ba: Kỹ năng quản lý hạn chế: Doanh nhân thường là những công nhân, kỹ thuật viên và kỹ sư tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Là giám đốc điều hành và trực tiếp tham gia sản xuất nên trình độ quản lý chưa cao. Đôi khi sự phân biệt giữa các phòng ban không rõ ràng. Trong một số trường hợp, trưởng bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất. Hầu hết các doanh nhân đều không được đào tạo về quản lý chính thức và một số chưa bao giờ hoàn thành khóa đào tạo. Tuy nhiên, họ thường không bận tâm đến việc trải qua đào tạo để nâng cao kỹ năng quản lý của mình. Thứ tư: Công nhân có trình độ tay nghề thấp. Do nguồn tài chính hạn chế, các chủ doanh nghiệp nhỏ thường không thể cạnh tranh với các công ty lớn hơn khi tuyển dụng nhân tài hàng đầu. Hơn nữa, định kiến đối với lĩnh vực này của người lao động cũng như bạn bè, người thân của họ vẫn còn rất cao, vì họ cho rằng làm việc ở những công ty này đồng nghĩa với nguy cơ mất việc cao đồng thời mức lương thấp. Người lao động hiếm khi được đào tạo hoặc đào tạo lại vì nguồn lực hạn chế hoặc do người sử dụng lao động không muốn đào tạo người lao động và người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng làm việc thấp. Hơn nữa, điều kiện làm việc không ổn định và cơ hội phát triển hạn chế ở các doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng nghĩa với việc nhiều lao động có tay nghề cao không muốn làm việc trong lĩnh vực này. Thứ năm: Năng lực kỹ thuật thấp do không đủ kinh phí cho nghiên cứu và triển khai. Nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa có nỗ lực về công nghệ nhưng không thể phát triển công nghệ mới hoặc mua chúng với giá rẻ từ các công ty lớn hơn vì không có đủ vốn cho nghiên cứu và triển khai. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có giá trị thấp trong dây chuyền công nghệ và rất linh hoạt trước những thay đổi trong công nghệ sản xuất vì họ thường thực hiện các sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy mô của mình, từ công nghệ cũ đến công nghệ mới. Điều này cho phép linh hoạt trong đổi mới, tạo sự khác biệt cho sản phẩm và giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại trên thị trường. 10
  18. Thứ sáu: Do các doanh nghiệp nhỏ gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn ngân hàng nên thường phải dựa vào các khoản vay từ bạn bè, người thân. Nguyên nhân là do các doanh nghiệp nhỏ và vừa thiếu an ninh, thiếu sổ sách, chứng từ kế toán rõ ràng, minh bạch và có uy tín kém trên thị trường. 1.2.3. Vai trò của Doanh nghiệp nhỏ và vừa Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Tại Việt Nam, đóng góp của ngành này vào ngân sách quốc gia dự kiến sẽ vào khoảng 30% vào năm 2023. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng góp hơn 40% GDP của cả nước, và bao gồm 133.000 hợp tác xã, trang trại và hộ kinh doanh cá thể, khu vực này đóng góp 60% vào tăng trưởng GDP. Ngoài ra, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng chiếm 33% giá trị sản xuất công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu, theo Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương. Họ chiếm 78% doanh số bán lẻ và 64% lưu lượng hành khách và hàng hóa trong lĩnh vực thương mại. Thứ hai, tác động kinh tế - xã hội lớn nhất của doanh nghiệp nhỏ và vừa là tạo ra số lượng lớn việc làm cho người dân, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo và giải quyết các vấn đề an ninh. Tại Việt Nam, các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra hơn 5 triệu việc làm mới mỗi năm, chiếm hơn 50% tổng số lao động trong khu vực tư nhân. Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tạo nên sự năng động kinh tế trong cơ chế thị trường. Bởi ưu điểm của hình thức nhỏ là cần ít vốn, kinh doanh năng động, sáng tạo, là tổ chức kinh doanh linh hoạt, dựa trên nhu cầu, kết hợp giữa chuyên môn hóa và đa dạng hóa. Điều này thể hiện sự linh hoạt của nền kinh tế thị trường. Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò quan trọng trong việc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Thứ tư, khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa thu hút rất nhiều vốn từ người dân. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, dễ phân tán, dễ thâm nhập vào các thôn, bản, vùng, số lượng ban đầu thấp nên thu hút được các nguồn tài chính nhỏ 11
  19. chưa được khai thác trong dân cư để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. Thứ năm, góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là ở khu vực nông thôn. Sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn đã đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển thịnh vượng, đồng thời thúc đẩy phát triển các ngành thương mại và dịch vụ. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần vào quá trình đô thị hóa phi tập trung, thực hiện phương châm “bỏ đất, ở nhà” và từ đó tạo ra các ngành công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ quan trọng. Thứ sáu, doanh nghiệp nhỏ và vừa là nơi ươm mầm tài năng kinh doanh và là nơi các doanh nhân được giáo dục, đào tạo giúp họ thích nghi với môi trường kinh doanh. Một số công ty khởi đầu là công ty nhỏ, dần dần nâng cao trình độ quản lý thông qua quản trị doanh nghiệp, nâng cao danh tiếng trên thị trường và phát triển thành công ty lớn. 1.2.4. Các kênh huy động vốn của Doanh nghiệp nhỏ và vừa Vốn là một trong những yếu tố quan trọng và then chốt đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng. Nếu doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ dựa vào nguồn vốn tự có thì sẽ không đáp ứng được nhu cầu mở rộng sản xuất, kinh doanh. Vì vậy, các doanh nghiệp nhỏ nên tìm kiếm nguồn tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: - Vốn: Vốn phát sinh từ việc góp vốn của cổ đông vào công ty đại chúng. Tăng nguồn vốn này là một biện pháp đơn giản và không tốn kém gì đối với chủ sở hữu. Tuy nhiên, nguồn vốn này bị hạn chế do năng lực tài chính của chủ sở hữu có hạn. - Vay ngân hàng: Đây là nguồn bổ sung vốn chủ yếu và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù trong quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa và thiếu các điều kiện về tín dụng, cho vay nên việc vay vốn từ các ngân hàng thương mại vẫn tiếp tục gặp khó khăn. 12
  20. - Thuê tài chính: Thuê tài chính là phương thức được các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng phổ biến để tài trợ cho tài sản cố định, chủ yếu là máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, dây chuyền công nghệ. – Vốn huy động khác: Vốn huy động từ thị trường tài chính như thông qua phát hành trái phiếu doanh nghiệp hoặc huy động của người thân, bạn bè. 1.3. Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay Mở rộng cho vay là cách thức, phương thức hoạt động của ngân hàng nhằm làm tăng số lượng, quy mô vốn vay của các khách hàng thông qua đó làm tăng hiệu quả hoạt động ngân hàng. Mở rộng cho vay DNNVV của các NHTM là một hoạt động với nhiều cách thức khác nhau, Ngân hàng làm tăng trưởng về số lượng cũng như chất lượng cho vay đối với DNNVV. Để thực hiện mở rộng cho vay DNNVV, NHTM phải thực hiện kết hợp nhiều hoạt động khác nhau, được thể hiện thông qua các chính sách tín dụng, tiêu chí phát triển cho mỗi thời kỳ. Với những chính sách và sản phẩm phù hợp, NHTM sẽ thu hút được nhiều hơn các khách hàng là DNNVV. Các tiêu chí để đánh giá mở rộng cho vay sẽ dựa trên các tiêu chí cơ bản là số lượng và chất lượng. Các chính sách tín dụng, các gói sản phẩm tín dụng được xây dựng cụ thể nhưng vẫn đáp ứng hài hòa và đầy đủ các tiêu chí trên thì khi đó việc mở rộng cho vay mới đảm bảo được tính an toàn và hiệu quả. Số lượng cho vay sẽ được hiểu là giá trị vay được các ngân hàng giải ngân cho DNNVV. Điều này thể hiện qua tổng giá trị giải ngân (doanh số cho vay) và dư nợ qua các năm. Chất lượng cho vay là một phạm trù tương đối rộng, tuy nhiên, sẽ được định nghĩa đơn giản là nhu cầu vốn của khách hàng được đáp ứng, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế và đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngân hàng. + Đối với ngân hàng, chất lượng cho vay thể hiện qua việc cho vay đúng đối 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2