intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2" nhằm đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 trong giai đoạn 2019-2023; Đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH QUÂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẬN 2 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài Chính- Ngân Hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH PHẠM MINH QUÂN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẬN 2 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Tài Chính- Ngân Hàng Mã số chuyên ngành: 8340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HỒ THỊ NGỌC TUYỀN Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin, số liệu bài viết, kỹ thuật xử lý mô hình trình bày trong nghiên cứu này là chân thực và chưa được nộp cho bất cứ công trình khoc học nào. Ngày 01 tháng 05 năm 2024 Tác giả Phạm Minh Quân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Hồ Thị Ngọc Tuyền, người đã hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Với những chỉ dẫn, những tài liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của Cô đã giúp tôi vượt qua nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin cám ơn các Quý thầy, cô thuộc Viện đào tạo sau đại học, đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình tôi tham gia khóa học. Tôi xin chân thành cám ơn! Ngày 01 tháng 05 năm 2024 Tác giả Phạm Minh Quân
  5. iii TÓM TẮT ĐỀ ÁN Từ khóa: Quản trị Rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng, Sacombank Từ xưa đến nay, cho vay luôn là hoạt động cơ bản của mọi ngân hàng thương mại. Đa số các NHTM tập trung tăng trưởng tín dụng để mang về lợi nhuận lớn nhất nhưng hiện nay vẫn đang kém về chất lượng tín dụng chưa cao, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, việc quản trị rủi ro tín dụng chưa tốt, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn là nỗi trăn trở của các nhà quản trị. Đề án này đã xây dựng khung lý thuyết cho rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, đề án đi sâu phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh quận 2 để tìm ra điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ những phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trên, tác giả đã đưa ra một số giải pháp tập trung vào công tác nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Sacombank chi nhánh quận 2, giúp các nhà quản lý của Sacombank chi nhánh quận 2 có thêm cơ sở để xây dựng các chiến lược kinh doanh và quản trị rủi ro tín dụng đạt hiệu quả cao.
  6. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Cụm từ 1 ĐCTC Định chế tài chính 2 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 3 DPRR Dự phòng rủi ro 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 SACOMBANK Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 6 HSC Hội sở chính 7 KHCN Khách hàng cá nhân 8 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 9 NHNN Ngân hàng Nhà nước 10 NHTM Ngân hàng thương mại 11 QLKH Quản lý khách hàng 12 QLRR Quản lý rủi ro 13 QLRRTD&TT Quản lý rủi ro tín dụng và thị trường 14 QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng 15 QTTD Quản trị tín dụng 16 RRTD Rủi ro tín dụng 17 SXKD Sản xuất kinh doanh 18 TCKT Tổ chức kinh tế 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TSĐB Tài sản đảm bảo 21 TTXLN Trung tâm xử lý nợ 22 VCSH Vốn chủ sở hữu
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii TÓM TẮT ĐỀ ÁN ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iv MỤC LỤC ......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................... ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề án ..................................................................................4 6. Kết cấu của đề án .......................................................................................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................5 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..................................5 1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng............................................................................5 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................6 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................................7 1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng ..............................................................7 1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ................................................................7 1.1.3.3. Nguyên nhân khách quan ...........................................................................9 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ..........................................................................10 1.1.4.1. Đối với khách hàng ..................................................................................10 1.1.4.2. Đối với ngân hàng.................................................................................... 11 1.1.4.3. Đối với nền kinh tế .................................................................................. 11 1.1.5. Chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ..................................................................12 1.1.5.1. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ có khả năng bị mất vốn ......................................12 1.1.5.2. Tỷ lệ nợ xấu .............................................................................................12 1.1.5.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng .................................................................13 1.1.5.4. Hệ số rủi ro tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng ..............................13 1.1.5.5. Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng ....................................................................14
  8. vi 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................14 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................................14 1.2.2. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ..................................................................14 1.2.3. Nội dung quy trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................15 1.2.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .........................................................................15 1.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ..........................................................................16 1.2.3.3. Ứng phó rủi ro tín dụng ...........................................................................16 1.2.3.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng .........................................................................17 1.2.4. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ...................................................................17 1.2.4.1. Mô hình quản trị rủi ro tập trung .............................................................17 1.2.4.2. Mô hình quản trị rủi ro phân tán ..............................................................19 1.3. Bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................................20 1.3.1. Kinh nghiệm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Phương Đông ....................................................................................................20 1.3.2. Kinh nghiệm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Phượng ..................................................................................22 1.3.3. Kinh nghiệm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Nam Á................................................................................................................23 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho hoạt động quản trị rủi ro tín dụng cho Sacombank Chi nhánh quận 2 ....................................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẬN 2 ...27 2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh quận 2 ........................................................................................................27 2.1.1. Thông tin chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2 .....................................................................................................................................27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động .......................................................28 2.1.3. Sơ lược hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh quận 2 giai đoạn 2019 – 2023 ................................................................29 2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank chi nhánh quận 2............................................................................................................................31
  9. vii 2.2.1. Các sản phẩm tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh quận 2 ............................................................................................................................31 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2 .........................................................................................................33 2.2.2.1. Dư nợ tín dụng phân theo đối tượng khách hàng ....................................33 2.2.2.2. Dư nợ tín dụng phân theo thời hạn ..........................................................35 2.2.2.3. Dư nợ tín dụng phân theo các nhóm nợ ...................................................36 2.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2 ................................................................................................................37 2.2.3.1. Tình hình nợ có khả năng mất vốn ..........................................................37 2.2.3.2. Tình hình nợ xấu ......................................................................................38 2.2.3.3. Tình hình dự phòng rủi ro tín dụng..........................................................41 2.2.3.4. Hệ số rủi ro tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng ..............................42 2.2.3.5. Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng ....................................................................44 2.2.4. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2 ..................................................................................................44 2.2.4.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .........................................................................45 2.2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng ..........................................................................46 2.2.4.3. Ứng phó rủi ro tín dụng ...........................................................................46 2.2.4.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng .........................................................................50 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẬN 2 .........................52 2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................52 2.3.2. Hạn chế ...........................................................................................................54 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH QUẬN 2 ........................................................................................59 3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ........59 3.1.1. Định hướng phát triển chung ........................................................................59 3.1.2. Định hướng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .................................59 3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH QUẬN 2 ....................................................................60
  10. viii 3.2.1. Hoàn thiện về quy trình cấp tín dụng chặt chẽ và hiệu quả hơn trong các giai đoạn trước, trong và sau khi cho vay ...................................................................60 3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng, chặt chẽ và linh hoạt đảm bảo hiệu quả và hạn chế rủi ro tín dụng.....................................................................................61 3.2.3. Công tác thẩm định tín dụng cần được nâng cao về chất lượng, cập nhật kịp thời các chỉ trương của NHNN ....................................................................................62 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đảm bảo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cấp tín dụng cao .......................................................................................................63 3.2.5. Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin một cách đẩy đủ, độ tin cậy cao và mang tính toàn diện .........................................................................63 3.2.6. Cải thiện, tăng cường khả năng xử lý nợ xấu, sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng linh hoạt ...............................................................................................................64 3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .........................................................................................64 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .........................................................................64 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................64 PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................................66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. i
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Tên Nội dung Trang Kết quả kinh doanh của Sacombank Chi nhánh quận 2 năm 2019 - Bảng 2.1 2023 29 Doanh thu từ hoạt động dịch vụ của Sacombank Chi nhánh quận 2 Bảng 2.2 giai đoạn 2019-2023 31 Dư nợ phân theo khách hàng của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai Bảng 2.3 đoạn 2019-2023 33 Dư nợ phân theo thời hạn của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai Bảng 2.4 đoạn 2019-2023 35 Dư nợ theo nhóm nợ của Sacombank Chi nhánh quận 2 năm 2019 Bảng 2.5 -2023 37 Tình hình nợ mất vốn của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai đoạn Bảng 2.6 2019-2023 38 Tình hình nợ xấu của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai đoạn 2019 Bảng 2.7 -2023 39 Tình hình dự phòng rủi ro của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai Bảng 2.8 đoạn 2019-2023 41 Hệ số RRTD và tốc độ tăng trưởng tín dụng của Sacombank Chi Bảng 2.9 nhánh quận 2 giai đoạn 2019-2023 42 Hệ số bù đắp rủi ro tín dụng của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai Bảng 2.10 đoạn 2019-2023 44 Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo từng nhóm nợ của Sacombank Bảng 2.11 Chi nhánh quận 2 48 Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Sacombank Chi nhánh quận 2 giai Biểu đồ 2.1 đoạn 2019-2023 43 Biểu đồ 2.2 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Chi nhánh quận 2 44
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với mỗi quốc gia thì ngân hàng luôn được xem là một trung gian tài chính tác động trực tiếp đến sự phát triển của nền kinh tế. Trải qua thời gian dài phát triển, ngân hàng đã xây dựng nên nhiều chính sách và sản phẩm cho từng thời kỳ thay đổi của nền kinh tế. Trong thời buổi kinh tế thị trường như hiện nay, tín dụng được xem là một kênh phân phối có hiệu quả nhất đối với các ngân hàng bởi tính chất luôn vận động và mảng tín dụng luôn đóng góp phần lợi nhuận lớn nhất vào kết quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Vào thời điểm đất nước vẫn đang trên đà phát triển, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của các doanh nghiệp còn gặp nhiều hạn chế thì tín dụng được xem là nguồn vốn đem lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp bởi nó thúc đẩy vào tạo động lực cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cũng mang lại cho ngân hàng nhiều tiềm ẩn nguy cơ rủi ro rất cao và có tính chất phức tạp. Từ hoạt động thực tế có thể nhận thấy, ngoài việc đối phó với các loại rủi ro khác nhau thì ngân hàng thương mại (NHTM) sẽ phải thường xuyên đối diện với rủi ro tín dụng (RRTD) có thể phát sinh và nó tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thậm chí có thể quyết định đến sự tồn tại của ngân hàng. Do đó, công tác quản trị RRTD được xem là một trong những khâu quan trọng trong việc quản trị ngân hàng nhằm giảm thiểu tổn thất, đảm bảo duy trì an toàn các hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, Việt Nam hiện đang là một trong các quốc gia có tốc độ hội nhập kinh tế quốc tế nhanh, và sâu rộng với thế giới thông qua việc tham gia ký kết hàng loạt các hiệp định thương mại khác nhau, điều này đã buộc các NHTM trong nước không những phải tuân thủ theo các điều kiện của thông lệ quốc tế mà còn gặp phải sự gia tăng sức cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt giữa các ngân hàng cũng như với các đối thủ khác khi độ mở nền kinh tế ngày một cao. Chính vì vậy, để giúp cho hoạt động của ngân hàng đạt được hiệu quả cao, các NHTM cần phải chủ động đánh giá, tìm ra những cơ hội kinh doanh trên cơ sở giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận đảm bảo nằm trong khả năng phạm vi các nguồn lực tài chính, phù hợp với đặc điểm hoạt động cũng như năng lực tín dụng của mình. Nếu như ngân hàng không kiểm soát tốt để
  13. 2 phát sinh RRTD thì dẫn đến hậu quả không những tác động đến lợi nhuận, làm gia tăng chi phí, tổn hại đến uy tín của ngân hàng mà còn kéo theo hiện tượng phản ứng ảnh hưởng dây chuyền gây ra rủi ro hệ thống, dẫn đến sự gãy đổ đối với các định chế tài chính khác, tạo nên sự bất ổn đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng và cả nền kinh tế. Mặc dù vậy, ngân hàng không thể né tránh mà phải đối mặt với sự tồn tại của RRTD, chấp nhận nó ở một mức độ nhất định chứ không thể loại bỏ hoàn toàn. Từ đó, việc đưa ra giải pháp để nâng cao hoạt động quản trị RRTD là một vấn đề vô cùng cấp thiết. Với hơn 32 năm hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phân Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được xem là một tổ chức tín dụng (TCTD) có thương hiệu uy tín trên thị trường tài chính trong nước và quốc tế, với vị thế hàng đầu trên thị trường bán lẻ. Thế nhưng do xuất phát từ nguồn lực của Sacombank vẫn còn tương đối thấp so với các ngân hàng khác trong khu vực, gặp phải nhiều thách thức trong quá trình tái cơ cấu, gánh chịu các áp lực cạnh tranh trên thị trường trong bối cảnh hội nhập sâu rộng. Đồng thời, hoạt động tín dụng ngày càng được Sacombank mở rộng, tập trung phát triển và trở nên phức tạp hơn nhiều trong bối cảnh mới, thực tiễn công tác phân tích cũng như quản trị RRTD của Sacombank vẫn còn nhiều hạn chế trong thời gian qua, điều này đã làm cho Sacombank gia tăng nguy cơ gặp phải RRTD, đối mặt với nhiều khó khăn trong việc duy trì tốt chất lượng quản trị RRTD và Sacombank chi nhánh quận 2 là một trong chi nhánh lớn của hệ thống ngân hàng Sacombank. Tính đến thời điểm 31/12/2023, mặc dù tỷ lệ nợ xấu của Sacombank Chi nhánh quận 2 được kiểm soát trong giới hạn ở mức 1,79%, nhưng quy mô nợ xấu của Sacombank thì đã có có sự gia tăng khá mạnh đạt 61,60 tỷ đồng, tăng gần 40% so với năm 2022, trong đó nợ có khả năng mất vốn của Sacombank Chi nhánh quận 2 chiếm đến 27% trong tổng quy mô nợ xấu tương ứng với 16,42 tỷ đồng, tăng hơn 143,9% so với năm 2022, dư nợ xấu tăng mạnh đã dẫn đến chi phí dự phòng rủi (DPRR) trong năm 2023 của Sacombank Chi nhánh quận 2 tăng lên hơn 40,54 tỷ đồng, chiếm gần 25% lợi nhuận trước trích lập DPRR, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận của Sacombank Chi nhánh quận 2. Xuất phát từ thực tế và những luận điểm trên, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 để có thể đảm bảo được sự an toàn trong hoạt động tín dụng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Sacombank Chi nhánh quận 2 trong tương lai, tác giả nhận thầy đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
  14. 3 Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2” cần được thực hiện nhằm mục tiêu phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2. - Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: + Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 trong giai đoạn 2019-2023. + Đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 trong giai đoạn 2019-2023. + Đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu RRTD và quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2. - Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2 trong giai đoạn 2019-2023. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính khác nhau để đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 bao gồm các phương pháp so sánh, thống kê, tổng hợp và phân tích. - Phương pháp so sánh: được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Chi nhánh quận 2. - Phương pháp thống kê: là phương pháp thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập; biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu, sơ đồ,…nhằm đánh giá một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu.
  15. 4 - Phương pháp tổng hợp, phân tích: tác giả tổng hợp các thông tin liên quan, từ đó phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Chi nhánh quận 2. 5. Ý nghĩa nghiên cứu của đề án Đề tài đã đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2 trong giai đoạn 2019 -2023, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những điểm hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi, đáng tin cậy nhằm nâng cao hoạt động quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2. Kết quả nghiên cứu cũng sẽ đóng vai trò là một tài liệu tham khảo đáng giá cho Ban lãnh đạo của Sacombank Chi nhánh quận 2 có thêm cái nhìn tổng quan hơn về thực trạng quản trị RRTD tại Sacombank Chi nhánh quận 2. Qua đó, hỗ trợ cho Ban lãnh đạo của Sacombank Chi nhánh quận 2 có thể đưa ra những quyết định, chính sách phù hợp nhằm nâng cao hoạt động quản trị RRTD tại Sacombank chi nhánh quận 2 trong thời gian tới, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Chi nhánh quận 2. 6. Kết cấu của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, báo cáo được kết cấu thành 3 chương với những nội dung cụ thể như sau: ▪ Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại. ▪ Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2. ▪ Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh quận 2.
  16. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng Theo Uỷ ban Basel (2000), “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thoả thuận” Theo Gestel và Baesens (2009), “Rủi ro tín dụng là rủi ro mà người vay vi phạm và không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các điều khoản đã cam kết của khoản nợ. Nó có thể xảy ra khi đối tác không có khả năng thanh toán hoặc không thể thanh toán đúng hạn”. Bên cạnh đó, RRTD đề cập đến các sự kiện bất ngờ gây ra tổn thất về mặt giá trị của tài sản, lợi nhuận thực tế thu được thấp hơn so với lợi nhuận dự kiến hoặc tạo thêm chi phí để hoàn thành một giao dịch cụ thể khi các đối tác không thể trả lại các khoản nợ gốc và lãi vay đúng hạn được ghi trong hợp đồng (Hull, 2010). Theo Trần Huy Hoàng (2010), “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng”. Theo Nguyễn Văn Tiến (2015), “Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ gốc lẫn lãi của khoản vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn”. Tại khoản 1, điều 3, thông tư số 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021 thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không có khả năng trả được một phần hoặc toàn bộ nợ của mình theo hợp đồng hoặc thoả thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”. Tóm lại, có thể hiểu đơn giản: Rủi ro tín dụng phát sinh trong cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng, do khách hàng đã không tuân thủ theo đúng các điều khoản trong hợp đồng tín dụng đã cam kết, biểu hiện qua việc không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả khoản nợ (bao gồm nợ gốc và lãi vay) theo đúng thời hạn đã ấn định hoặc không trả được nợ cho ngân hàng.
  17. 6 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ❖ Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro: - Rủi ro giao dịch: là rủi ro phát sinh từ các bất cập trong quá trình giao dịch, đánh giá khách hàng và đến từ việc xét duyệt cho vay. Rủi ro này bao gồm là: + Rủi ro lựa chọn: xuất phát từ nguyên nhân do các hạn chế trong việc đánh giá và phân tích tín dụng không có hiệu quả cao, làm cho việc lựa chọn các khoản vay có hiệu quả của ngân hàng không được chính xác (Nguyễn Văn Tiến, 2015). + Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo không hợp lý trong hợp đồng cho vay như các loại tài sản đảm bảo (TSĐB), chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho vay dựa trên giá trị TSĐB (Nguyễn Văn Tiến, 2015). + Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản trị khoản vay và hoạt động cho vay, xuất phát từ các nguyên nhân như sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề (Nguyễn Văn Tiến, 2015). - Rủi ro danh mục: một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản trị danh mục cho vay của ngân hàng và được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt của mỗi khách hàng đi vay hoặc các ngành, lĩnh vực kinh tế, ngoài ra còn có thể xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn (Nguyễn Văn Tiến, 2015). + Rủi ro tập trung: phát sinh khi ngân hàng thực hiện tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng trong cùng một ngành, cùng một lĩnh vực kinh tế, cùng một loại hình cấp tín dụng có cùng mức độ rủi ro hoặc cùng một khu vực địa lý nhất định (Nguyễn Văn Tiến, 2015). ❖ Căn cứ vào tính chất phát sinh rủi ro - Rủi ro mất vốn: ngân hàng không thể thu hồi được nợ do khách hàng không muốn trả hoặc không còn khả năng trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, 2015). - Rủi ro đọng vốn: liên quan đến việc khách hàng sử dụng nguồn vốn vay không đạt được hiệu quả hoặc gặp phải rủi ro dẫn đến không thực hiện thanh toán nợ đúng hạn (Nguyễn Văn Tiến, 2015).
  18. 7 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng - Do khách hàng có năng lực quản trị yếu kém, không đủ khả năng để thực hiện các mục tiêu kinh doanh đề ra, làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ theo đúng như thời hạn đã cam kết với ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, 2015). - Năng lực tài chính của khách hàng yếu kém, không còn đủ năng lực có thể thực hiện để thanh toán khoản tín dụng cho ngân hàng. Quy mô tài chính của khách hàng không đủ lớn để chịu đựng khi phát sinh rủi ro trước những biến đổi của môi trường kinh tế. Hơn nữa, các báo cáo tài chính của khách hàng cung cấp cho ngân hàng vẫn mang tính chất hình thức, thường được khuyếch đại lên rất nhiều lần so với thực chất, dẫn đến việc không đảm bảo được tính chính xác khi NHTM tiến hành đánh giá, thẩm định (Đào Văn Chung, 2021). - Trình độ chuyên môn của khách hàng không cao, làm cho khách hàng không thể đủ năng lực nhận biết các xu hướng thay đổi từ thực tiễn thị trường cũng như các cơ hội kinh doanh tạo ra lợi nhuận, điều này có thế dẫn đến việc khách hàng tham gia vào những lĩnh vực đầu tư không an toàn (Đào Văn Chung, 2021). - Khách hàng sử dụng nguồn vốn vay không đúng với mục đích như đã cam kết với ngân hàng lúc vay vốn, gây nên những thiệt hại lớn khi triển khai các dự án đầu tư không mang lại hiệu quả cao, dẫn đến nguy cơ ngân hàng có thể bị mất đi nguồn thu nợ. Hơn nữa, khách hàng có ý định cố tình chiếm dụng nguồn vốn vay của ngân hàng, thiếu thiện chí khi thực hiện trách nhiệm trả nợ thì khó có thể tránh khỏi RRTD (Nguyễn Đăng Dờn và Phan Khoa Cương, 2016). - Sự gãy đỗ đến từ các đối tác ở trong quá trình tham gia kinh doanh của khách hàng, khi kinh doanh các khách hàng sẽ phải gắn kết với nhiều mối quan hệ hợp tác khác nhau, dẫn đến có thể gánh chịu rủi ro đến từ đối tác, điều này gây nên hậu quả là khách hàng sẽ bị thua lỗ, thậm chí mất vốn, không đủ khả năng trả nợ hoặc xa hơn nữa có thể gây nên hiệu ứng dây chuyền làm ảnh hưởng đến các khách hàng khác ở trong nền kinh tế và khiến cho NHTM phải gánh chịu các thiệt hại lớn. 1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng - Chính sách tín dụng chưa phù hợp, không hiệu quả với nền kinh tế và chưa đảm bảo thống nhất hoàn toàn với mục tiêu, chiến lược của ngân hàng. Hơn nữa, chính sách
  19. 8 đưa ra chưa có được những quy định cụ thể, không phù hợp với tình hình thực tế, không có sự hợp lý khi thực hiện phân bổ tín dụng cho những đối tượng vay, vẫn còn xảy ra tình trạng có thể sẵn sàng cấp tín dụng đối với các đối tượng khách hàng mà chưa có sự quan tâm, gắn kết với việc đánh giá những rủi ro ở những lĩnh vực mà khách hàng đang hoạt động. Thêm vào đó, chính sách tín dụng còn chú trọng nhiều đến việc thúc đẩy con số dư nợ, chấp nhận rủi ro cao để mở rộng quy mô tín dụng, thúc đẩy lợi nhuận và gia tăng số lượng khách hàng dẫn đến xuất hiện tình trạng phát triển nóng, việc kiểm soát của ngân hàng sẽ kém hiệu quả (Nguyễn Duy Sang, 2020). - Trình độ chuyên môn và năng lực đối với một số cán bộ tín dụng vẫn còn hạn chế, phần lớn không có được sự hiểu biết đầy đủ, phân tích một cách toàn diện và sâu sắc về đối tượng thẩm định ở các ngành, nghề, lĩnh vực mà khách hàng đang hoạt động cũng như nhận diện được sự tin cậy của khách hàng, dẫn đến mắc phải nhiều sai sót khi thực hiện đánh giá, đưa ra kết luận cấp tín dụng cho khách hàng. Bên cạnh đó, việc chấp hành và tuân thủ những quy định, chính sách cũng như quy trình tín dụng không đảm bảo được sự nghiêm túc khi thực hiện, một số cán bộ có hành vi vi phạm đến các chuẩn mực, ý thức đạo đức nghề nghiệp còn yếu kém (Nguyễn Đăng Dờn và Phan Khoa Cương, 2016). - Quy trình tín dụng được xây dựng chưa hợp lý, có nhiều điểm bất cập không phù hợp với đặc thù, tính chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như trong việc đánh giá khách hàng để đưa ra quyết định tín dụng. Thêm vào đó, quy trình được xây dựng còn khá sơ sài, chưa được cụ thể hoá, không đảm bảo được tính đồng bộ và các bước trong quy trình chưa có được sự tuân thủ một cách nghiêm túc khi thực hiện (Nguyễn Thị Trà My, 2021). - Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ vẫn chưa đạt được hiệu quả cao trong quá trình thực thi, chỉ dừng lại ở mức hình thức, có nhiều điểm còn tỏ ra lỏng lẻo, không được quan tâm đúng mức dẫn đến tình trạng còn chậm chạp trong việc nhận diện những rủi ro, không phát hiện kịp thời các sai sót từ khách hàng để có những biện pháp khắc phục để xử lý, nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra (Phan Thị Thu Hà, 2018). - Chất lượng thẩm định tín dụng còn thấp, công tác thẩm định không được triển khai thực hiện sâu sát, có nhiều thiếu sót trong việc đánh giá khách hàng, chưa có sự phân tích, thẩm định đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định của ngân hàng, điều này sẽ gây cản
  20. 9 trở, khó có thể hiểu cụ thể được thực tế hoạt động kinh doanh của khách hàng thế nào, gây ra nhiều khó khăn khi đánh giá đúng về sự tin cậy từ khách hàng, dẫn đến dễ mắc phải sai lầm trong việc đồng ý hoặc từ chối cấp tín dụng khi quyết định. - Thông tin tín dụng chất lượng còn thấp, hiện tượng bất cân xứng thông tin thu thập, độ tin cậy thông tin chưa đạt được cao, dẫn đến xuất hiện nhiều cản trở đối với ngân hàng khi đưa ra các nhận định, đánh giá và kết luận với khách hàng. Thêm vào đó, đôi khi ngân hàng xem vấn đề hệ trọng là phải để tâm nhiều đến việc thực hiện phân tích thông tin trong khi bỏ ngỏ, lơ là đối với công tác thu thập, không chú trọng đến việc xem xét và kiểm tra sự đúng đắn các kênh thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin khách hàng vay vốn chưa đạt được hoàn chỉnh và có hệ thống. (Đào Văn Chung, 2021). - Trình độ công nghệ của ngân hàng còn yếu kém chưa đảm bảo được các yêu cầu về chất lượng, dẫn đến việc trong quá trình vận hành sẽ gây nên các khó khăn nhất định khi sàng lọc, khó loại bỏ những khách hàng mà có nguy cơ đối với việc không thực hiện trả nợ, không nhận diện được các ngành nghề mà có ẩn chứa lớn một số nguy cơ rủi ro tiềm ẩn cao, công tác quản lý cùng với lưu trữ một cách có hệ thống đối với các thông tin của khách hàng sẽ không có được sự đảm bảo cao. - Không có sự chú trọng đến công tác giám sát và quản lý sau khi cho vay, việc kiểm tra giám sát sau khi vay còn tỏ ra lỏng lẻo, không được quan tâm đúng mức, không thực hiện một cách thường xuyên, dẫn đến việc không thể nắm bắt chính xác quá trình khách hàng sử dụng vốn vay một cách cụ thể như thế nào, không kịp thời phát hiện các sai sót để có thể ứng phó một cách kịp thời nếu RRTD phát sinh (Phan Thị Thu Hà, 2018). 1.1.3.3. Nguyên nhân khách quan - Yếu tố bất khả kháng: do phải gánh chịu các tác động như thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn,…hoặc những biến đổi mà không thể xác định trước được, gây ra thiệt hại lớn trong quá trình hoạt động kinh doanh đối với các doanh nghiệp, hộ sản xuất trong những lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,…qua đó đã làm ảnh hưởng đến việc thực hiện trả nợ của khách hàng cho ngân hàng gặp nhiều khó khăn (Wang, 2013).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2