
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
lượt xem 1
download

Đề án "Quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản, đảm bảo đúng quy định, an toàn, tiết kiệm, phát huy hiệu quả đầu tư đến năm 2025, tầm nhìn 2030.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẠM VĂN TRƯỢNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ TẠI CỤC THỦY SẢN, BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội - 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI PHẠM VĂN TRƯỢNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỊCH VỤ HẬU CẦN NGHỀ CÁ TẠI CỤC THỦY SẢN, BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số : 23AM0110085 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Tô Ngọc Thịnh Hà Nội 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trọng đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ TÀI (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Văn Trượng
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Đề án này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ và hướng dẫn của các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đồng nghiệp, Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thương mại, các thầy cô giáo Viện đào tạo sau đại học và Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả hoàn thành khoá đề án tốt nghiệp, Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới TS. Tô Ngọc Thịnh đã tận tình hướng dẫn để hoàn thành đề án tốt nghiệp này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ TÀI Phạm Văn Trượng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU ..............................................................................vii DANH SÁCH SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................. viii TÓM TẮT ix PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..............................................2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 3 4.2. Phương pháp xử lý thông tin và phân tích dữ liệu ........................................... 4 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN .............................................................................................5 PHẦN 1………….. ......................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN…………………….. ................................................................................................. 6 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐTXDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN .....................................................................................................6 1.1.1. Khái luận về quản lý các ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN ........................... 6 1.1.2. Nguyên tắc, đặc điểm, trình tự QLDA ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN ...... 8 1.1.3. Nội dung quản lý hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN .............. 10 1.1.4. Chính sách, công cụ và biện pháp quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.................................................................................................................... 16 1.1.5. Tổ chức quản lý ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN ....................................... 16
- iv 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐT XDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN ............................................................................................................................ 17 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại một số đơn vị thuộc Bộ NNPTNT .................... 17 1.2.2. Bài học rút ra cho Cục Thủy sản ................................................................ 22 PHẦN 2………….. ....................................................................................................... 24 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN ....................................................................................................... 24 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CỤC THỦY SẢN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSDVHCNC TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI CỤC THỦY SẢN .........24 2.1.1. Giới thiệu về Cục Thủy sản ........................................................................ 24 2.1.2. Kết quả hoạt động của Cục Thủy sản ......................................................... 30 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CSDVHCNC TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI CỤC THỦY SẢN.............................................................................33 2.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN................. 33 2.2.2 Thực trạng quản lý dự án đầu tư CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN ......... 37 2.2.3. Chính sách, công cụ và biện pháp quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.................................................................................................................... 42 2.2.4. Tổ chức quản lý đầu tư xây dựng CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN ...... 44 2.3. MỘT SỐ KẾT LUẬN QUA PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐTXD CSDVHCNC TỪ NGUỒN VỐN NSNN TẠI CỤC THỦY SẢN ................................ 45 2.3.1. Thành công trong quản lý ĐTXD CSDVHCNC ........................................ 45 2.3.2. Tồn tại trong quản lý đầu tư xây dựng CSDVHCNC ................................. 46 2.4. CÁC GIẢI PHÁP ...................................................................................................48 2.4.1. Nâng cao chất lượng công tác lập dự án, khảo sát thiết kế, thiết kế........... 48 2.4.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ....................... 48 2.4.3. Tăng cường công tác quản lý, lựa chọn nhà thầu ....................................... 48 2.4.4. Nâng cao năng lực, trách nhiệm của nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý đầu tư XDCB .................................................................................................... 49 2.4.5. Nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB................... 49 2.4.6. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng .................................................. 49 2.4.7. Hoàn thiện, đổi mới cơ chế chính sách quản lý đầu tư XDCB ................... 49 2.4.8. Công tác giám sát, đánh giá đầu tư dự án ................................................... 49
- v PHẦN 3................. ........................................................................................................ 50 GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ....................................... 50 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN .....................................................................50 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án............................................................................. 50 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ....................................................... 51 3.2. KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...........................54 3.2.1. Về chính sách đầu tư ................................................................................... 54 3.2.2. Về chuẩn bị đầu tư ...................................................................................... 54 3.2.3. Về Công tác đấu thấu .................................................................................. 54 3.2.4. Về công tác quản lý chất lượng công trình ................................................. 54 KẾT LUẬN............. ..................................................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. x
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải nghĩa Bộ NNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CSVDHCNC Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá ĐTXD Đầu tư xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản KNĐ TTB Khu neo đậu Tránh trú bão cho tàu cá NSNN Ngân sách nhà nước QLDA Quảng lý dự án QLNN Quản lý nhà nước Sở NNPTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 0.2.1 : Bảng thu thập số liệu thông tin thứ cấp ......................................................3 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu ngành thủy sản giai đoạn 2021-2023 ........................................32 Bảng 2.2: Danh mục các dự án chuyển tiếp và trung hạn 2021-2025 ...........................35
- viii DANH SÁCH SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Biểu đồ sản lượng thủy sản Việt Nam 1995-2020 ........................................24 Hình 2.2: Biểu đồ xuất khẩu thủy sản Việt Nam 1997-2020 ........................................25 Hình 2.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức Cục Thủy sản ...........................................................26 Hình 2.4: Mạng lưới thực hiện nhiệm vụ phát triển thủy sản 2024 .............................. 27 Hình 2.5: Bản đồ 35 Cảng cá loại I trên toàn quốc năm 2021 ......................................28 Hình 2.6: Bản đồ 30 khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng năm 2021 ............................ 29 Hình 2.7: Quy mô tổng nguồn vốn do Cục Thủy sản quản lý .......................................30 Hình 2.8: Biểu đồ sản lượng, kim ngạch xuất khẩu 2021-2023 ....................................32 Hình 2.9: Hình ảnh Cảng cá Thọ Quang – Đà Nẵng .....................................................33 Hình 2.10: Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Đảo Đá Tây .....................................34 Hình 2.11: Vùng nuôi trồng thủy sản tập trung ............................................................. 34 Hình 2.12: Trung tâm sản xuất giống nước ngọt quốc gia ............................................35
- ix TÓM TẮT Đầu tư xây dựng cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá là ĐTXDCB sử dụng nguồn vốn NSNN đối với các công trình như: Hệ thống Cảng cá, Hệ thống Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản (trên đất liền, trên biển), các cơ sở dịch vụ ngoài tuyến đảo xa… đóng vai trò quan trọng để phát triển ngành thủy sản nói riêng và kinh tế biển nói chung của nước ta. Bởi vì, Hệ thống CSDVHCNC đã và đang phục vụ cho khoảng 86.000 tàu cá, đảm bảo sinh kế cho trên 1 triệu ngư dân. Trong những năm qua, được sự quan tâm, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Chinh phủ, đã đầu tư xây dựng, phát triển mạnh mẽ Hệ thống cơ sở hạ tầng Cảng cá và Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên biển, đảo; 05 Trung tâm nghề cá lớn (Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu); Hình thành hệ thống Khu, cụm công nghiệp chế biến, sản xuất thức ăn cho cá, bến cảng, chợ buôn bán hải sản, kho lạnh ngoại quan, … phục vụ nuôi, chế biến, tiêu thụ và xuât khẩu thủy sản. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn không ít những hạn chế, tồn tại cần khắc phục để nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về ĐTXD CSDVHCNC. Công tác quản lý các dự án ĐTXD CSDVHCNC sử dụng nguồn vốn NSNN tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý còn bộc lộ nhiều hạn chế và cần có giải pháp sớm để khắc phục. Vì vậy, công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là yêu cầu cấp thiết, cần có các giải pháp mới kịp thời để hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác quản lý ĐTXDCB trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế giúp nâng cao tính cạnh tranh của hàng thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế, gỡ thẻ vàng IUU, là chỗ dựa để ngư dân ra khơi, khai thác hiệu quả nguồn lợi tài nguyên biển, đảm bảo quốc phòng, an ninh góp phần bảo vệ chủ quyền của đất nước.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Vấn đề biển, đảo luôn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mọi quốc gia. Bởi, biển có vai trò chiến lược cả về kinh tế lẫn quốc phòng. Với bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, nghề cá biển nước ta chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, được xác định đứng thứ tư trong sáu ngành kinh tế biển chủ đạo (theo Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045), đóng góp vào cải thiện dinh dưỡng, an ninh lương thực, thực phẩm, tạo sinh kế, thu nhập cho ngư dân, đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu và góp phần bảo vệ quốc phòng an ninh, chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của Việt Nam. Báo cáo tổng kết của Bộ NNPTNT năm 2023 đã nêu thủy sản luôn giữ tỷ trọng lớn trong ngành Nông nghiệp nước ta, cụ thể năm 2023 sản lượng đạt 9,269 triệu tấn, xuất khẩu 9,2 tỷ USD. Trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp, đặc biệt là trên biển, thẻ vàng IUU của Ủy ban châu âu (EC) chưa được xóa bỏ. Vì vậy, việc ĐTXD CSDVHCNC để tàu thuyền có nơi cập bến, giúp ngư dân yên tâm ra khơi, hiện diện trên biển, bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc là vô cùng cần thiết, đòi hỏi phải có sự tập trung nguồn lực lớn để đầu tư, chủ đạo là nguồn vốn NSNN. Báo cáo tổng kết của Bộ NNPTNT và Cục Thủy sản qua các năm 2021 đến 2024 cho thấy, hệ thống các CSDVHCNC có những bước phát triển mạnh mẽ, các dự án Cảng cá, Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, nhà máy đóng tàu, hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, hạ tầng 05 trung nghề cá lớn (Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu) đang được đầu tư gấp rút hoàn thành,.... Tuy nhiên, so với các nước phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc,… Hệ thống các CSDVHCNC hiện nay ở nước ta dù đang được đầu tư mạnh mẽ nhưng còn lạc hậu, thiếu đồng bộ, thiếu xuất nguồn gốc, chính sách ưu đãi về đầu tư cần hoàn thiện hơn, nguồn lực đầu tư còn hạn chế. Thông tin được công bố trên website của Bộ NNPTNT cho thấy Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, Bộ NNPTNT được Chính phủ phân bổ 522.000 tỷ đồng (Quyết định 1319/QĐ-TTg ngày 04/11/2022), riêng năm 2024 Bộ NNPTNT đề xuất bố trí vốn 20.000 tỷ đồng (được phê duyệt 10.000 tỷ đồng), các dự án ĐTXD CSDVHCNC chỉ được bố trí 640 tỷ đồng là rất hạn chế so với nhu cầu. Bởi các dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN là các dự án có tính chất phức tạp, có quy mô lớn, khó có khả năng xã hội hóa hoặc chỉ xã hội hóa được một phần, có tính đặc thù theo địa phương; các cơ chế, chính sách về ĐTXDCB còn nhiều vướng mắc, đang trong quá trình hoàn thiện và dự báo có nhiều thay đổi, bổ sung. Do đó, việc quản lý đầu tư xây dựng CSDVHCNC vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập, đặc biệt là hiệu quả đầu tư còn thấp, tình trạng lãng phí, thất thoát vốn
- 2 trong ĐTXDCB, nhiều dự án dở dang, đang nợ đọng XDCB. Đây là một trong những vấn đề cấp thiết cần triển khai khắc phục và có phương án sớm để tháo gỡ, hoàn thiện đưa vào sử dụng, vận hành khai thác, phát huy hiệu quả đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội những năm tiếp theo. Trước thực trạng đó, đòi hỏi cơ quan quản lý nhà nước là Cục Thủy sản, phải có các giải pháp, tăng cường nguồn lực quản lý ĐTXD CSDVHCNC và xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, sớm hoàn thiện hệ thống CSDVHCNC đưa vào sử dụng để thực hiện Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam theo Quyết định 339/QĐ-TTg ngày 11/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn tên đề tài: “Quản lý đầu tư xây dựng Cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” để thực hiện Đề án thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trường Đại học Thương Mại. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐTXD CSDVHCNC tại Cục Thủy sản; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý ĐTXD CSDVHCNC tại Cục Thủy sản, đảm bảo đúng quy định, an toàn, tiết kiệm, phát huy hiệu quả đầu tư đến năm 2025, tầm nhìn 2030. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật hiện hành. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng CSDVHCNC bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, từ đó chỉ ra những kết quả/điểm mạnh, hạn chế/điểm yếu và nguyên nhân trong công tác quản lý ĐTXDCB tại Cục Thủy sản đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC tại Cục Thủy sản. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề án nghiên cứu những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý ĐTXD CSDVHCNC tại Cục Thủy sản. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: nghiên cứu quản lý đầu tư xây dựng CSDVHCNC tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý đầu tư xây dựng CSDVHCNC tại Cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qua các dữ
- 3 liệu thứ cấp, sơ cấp trong giai đoạn 2021 - 2024 và các giải pháp được xác định đến năm 2025, tầm nhìn 2030. - Phạm vi về nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu làm rõ các nội dung quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN tại Cục Thủy sản, Bộ NN&PTNT như các khái niệm, đặc điểm, các nội dung và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN; đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN tại Cục TS, Bộ NN&PTNT, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Đề án thu thập số liệu thứ cấp từ các Báo cáo tổng kết, Báo cáo sơ kết, Báo cáo giám sát đầu tư, Báo các từ các chủ đầu tư, các tài liệu dự án được lưu trữ tại kho lưu trữ thuộc Cục Thủy sản. Bảng 0.1.1 : Bảng thu thập số liệu thông tin thứ cấp TT Thông tin thu thập Nguồn thu thập Phương pháp thu thập 1 Cơ sở lý luận và thực Sách, báo, đề án, thư viện, mạng Tra cứu và chọn tiễn ở trong nước và internet có liên quan lọc thông tin thế giới 2 Các văn bản quy Mạng internet, thư viện Tra cứu và chọn phạm pháp luật lọc thông tin 3 Số liệu về ĐTXD của Trên website: Tổng hợp từ báo Báo cáo tổng kết các https://giamsatdanhgia.mard.gov.vn cáo. năm: 2021, 2022, https:// mard.gov.vn 2023, Báo cáo sơ kết của Bộ NNPTNT. năm 2024 của Bộ NPTNT. 4 Số liệu về ĐTXD Kho lưu trữ của Cục Thủy sản (Hồ Tra cứu và chọn CSDVHCNC sơ, tài liệu về dự án: Chuẩn bị đầu lọc thông tin tư, Thực hiện đầu tư dự án). 5 Số liệu về ĐTXD của Trên website quản lý đầu tư: Tổng hợp số liệu Báo cáo tổng kết các https://mic.mard.gov.vn từ báo cáo kết năm: 2021, 2022, của Bộ NNPTNT. hợp tra cứu và 2023, Báo cáo sơ kết chọn lọc thông năm 2024 của Cục tin Thủy sản, Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục Thủy lợi, Cục Đê điều và
- 4 Phòng, chống thiên tai. 6 Số liệu về ĐTXD của Kho lưu trữ của Cục Thủy sản, Bộ Tổng hợp từ báo Báo cáo giám sát NNPTNT cáo. tổng thể các dự án đầu tư của Tổng cục Thủy sản/Cục Thủy sản, Cục Quản lý xây dựng công trình, Cục Thủy lợi, Cục Đê điều và Phòng, chống thiên tai các năm: 2021, 2022, 2023. 7 Số liệu quản lý vốn Trên website: đầu tư XDCB https://giamsatdanhgia.mard.gov.vn https:// mard.gov.vn của Bộ NNPTNT. 8 Số liệu về ĐTXD của Kho lưu trữ của Cục Thủy sản, Bộ Tổng hợp từ báo Báo cáo giám sát đầu NNPTNT cáo. tư các năm: 2021, 2022, 2023, 2024 của các Chủ đầu tư (gồm: Ban Quản lý dự án các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: Quảng Ninh, Đà Nẵng, Kiên Giang; Sở NNPTNT tỉnh Trà Vinh). 9 Các yếu tố ảnh Yếu tố về chính sách, pháp luật, bộ Các nghiên cứu hưởng đến quá trình máy quản lý nhà nước, đối tượng trước đó. quản lý ĐTXDCB. quản lý nhà nước. Dữ liệu khác thu thập từ file lưu trữ của các cán bộ lãnh đạo Cục Thủy sản; Cục Quản lý xây dựng công trình; Cục Thủy lợi; Cục Đê điều và Phòng, chống thiên tai; UBND cấp tỉnh, Sở NNPTNT và Ban quản lý dự án các công trình NNPTNT, Sở Tài tài nguyên môi trường, Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện các tỉnh, thành phố. 4.2. Phương pháp xử lý thông tin và phân tích dữ liệu - Thống kê mô tả: phương pháp sử dụng để tóm tắt hoặc mô tả một tập hợp dữ liệu, một mẫu nghiên cứu dưới dạng số hay biểu đồ trực quan để phân tích theo hướng mô tả kỹ, sâu sắc thực trạng vấn đề.
- 5 Để phân tích thông tin có được tôi dự kiến sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tính toán để tính toán các chỉ tiêu về sản xuất, phân tích thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý ĐTXD CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Phương pháp này dùng để phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đề tài, từ đó xác định những vấn đề chung và vấn đề riêng nhằm giải quyết nhiệm vụ của đề tài đặt ra. Qua phương pháp phân tích thực trạng quản lý các dự án ĐTXDCB, Từ đó thấy được những thuận lợi, khó khăn là có sở đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý ĐTXD CSDVHCNC từ nguồn vốn NSNN tại Cục Thủy sản. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN Nội dung chính của Đề án gồm 03 Phần: - Phần 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN - Phần 2: Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC bằng nguồn vốn NSNN tại Cục Thủy sản - Phần 3: Một số kiến nghị và đề xuất nhằm hoàn thiện, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng CSDVHCNC bằng nguồn vốn NSNN tại Cục Thủy sản
- 6 PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ ÁN 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐTXDCB TỪ NGUỒN VỐN NSNN 1.1.1. Khái luận về quản lý các ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN 1.1.1.1. Các khái niệm - Quản lý: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục đích đặt ra. Một khái niệm khác về quản lý đó là: Quản lý là sự tác động có mục đích của các chủ thể quản lý đối với đối tượng quản lý. Từ các khái niệm trên ta thấy rằng, quản lý là một hoạt động liên tục, xuyên suốt và cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là quá trình tạo nên sự gắn kết các hoạt động của các cá nhân với nhau nhằm đạt được mục tiêu chung. Theo cách hiểu chung nhất thì quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Việc tác động theo cách nào còn tuỳ thuộc vào các góc độ khoa học khác nhau, các lĩnh vực khác nhau cũng như cách tiếp cận của người nghiên cứu. - Quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực thi quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mục tiêu đã đề ra. Quản lý nhà nước là một hoạt động mang tính quyền lực, được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được đảm bảo bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước. - Dự án đầu tư xây dựng: Theo Khoản 15 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. - Công trình xây dựng cơ bản: Theo Khoản 10 Điều 3 Luật Xây dựng 2014, Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên
- 7 mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác. - Dự án đầu tư công: Theo Điều 4 Luật Đầu tư công: - Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. - Hoạt động đầu tư công bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án đầu tư công; lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; nghiệm thu, bàn giao chương trình, quyết toán dự án đầu tư công; theo dõi và đánh giá, kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công. - Vốn đầu tư công: Theo Khoản 22 Điều 4 Luật Đầu tư công về khái niệm Vốn đầu tư công, cụ thể như sau: Vốn đầu tư công bao gồm: vốn ngân sách nhà nước; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật. - Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN: Từ các khái niệm trên ta thấy: Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn từ nguồn vốn NSNN để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất tạo ra các tài sản kết cấu hạ tầng cho nền kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là then chốt để phục vụ quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Đầu tư XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản kết cấu hạ tầng đưa vào hoạt động kinh tế - xã hội, nhằm phụ vụ lợi ích xã hội với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư XDCB trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện thông qua nhiều hình thức như: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. 1.1.1.2. Vai trò của đầu tư XDCB - Đầu tư XDCB từ vốn NSNN là lĩnh vực quan trọng, mức đầu tư cao được kỳ vọng đem lại mức tăng trưởng cao. Hiện nay, cơ sở hạ tầng của Việt Nam vẫn bị coi là yếu kém và là một trong ba nút thắt tăng trưởng chính của nền kinh tế. Rõ ràng, đầu tư chỉ dẫn đến tăng trưởng nếu nó thực sự hiệu quả. Vì vậy, nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB bằng NSNN phải luôn là một ưu tiên hàng đầu. - Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước: Với chức năng tạo lập, duy trì, phát triển hệ thống hạ tầng KT-XH và phát triển kinh tế mũi nhọn, Đầu tư XDCB từ vốn NSNN đã làm phát triển nhanh hệ thống hàng hóa công cộng, tạo cơ sở vững chắc cho phát triển LLSX... Từ đó cơ sở vật chất của CNXH sẽ không ngừng được tăng cường, làm nên tiền để vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- 8 - Phát triển nền kinh tế một cách bền vững: Đầu tư XDCB từ vốn NSNN tạo tiền để cho sự phát triển KT-XH. Thúc đầy phát triên kinh tế vĩ mô qua đó phát triên nên kinh tế tạo công ăn việc làm, ổn định xã hội tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ tài nguyên môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội. Dưới góc độ đó, ngoài tác động làm tăng trường kinh tế, an ninh xã hội được duy tri và kiềm chế được phần nào mặt trái của kinh tế thị trường làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển một cách ổn định. 1.1.2. Nguyên tắc, đặc điểm, trình tự QLDA ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN 1.1.2.1. Nguyên tắc QLDA đầu tư XDCB Theo Điều 4 Luật Xây dựng 2014 số 50/2014/QH13 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020 số 62/2020/QH14, Nguyên tắc quản lý quản lý đầu tư XDCB như sau: - Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công. - Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định đối với từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí. - Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động ĐTXD. - Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. - Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án. - Quản lý chặt chẽ, toàn diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án. - Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc được quy định tại Điều 4 của Luật Xây dựng năm 2014 như sau: + Bảo đảm đầu tư xây dựng cồng trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hóa của từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu. + Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng. + Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- 9 + Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường. + Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. + Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng. c) Đặc điểm quản lý đầu tư XDCB - Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN phải tuân thủ các Luật NSNN, Luật Đầu tư công, Luật Quy hoạch, Luật Xây dựng, Luật Bảo vệ môi trường,… quy định của pháp luật có liên quan; tuân thủ nghiêm ngặt quy trình hoạt động của đầu tư XDCB. - Chủ thể tham gia quản lý rất đa dạng, bao gồm: Cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư, nhà thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, đơn vị quản lý sử dụng công trình, các cơ quan liên quan khác. - Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN gắn liền với định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương theo từng thời kỳ. - Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN gắn liền với quyền lực của Nhà nước. - Đầu tư XDCB yêu cầu vốn lớn do công trình có quy mô lớn, phức tạp nhưng có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Khả năng thu hồi vốn thấp, chủ yếu mang lại hiệu quả xã hội, khó có khả năng xã hội hóa nên khó huy động nguồn lực. - Về cơ cấu lãnh thổ, Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN có tác dụng giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ. - Từ những đặc điểm trên cho thấy: Để quản lý có hiệu quả đầu tư XDCB từ nguồn NSNN cần phải có một quy trình quản lý, giám sát chặt chẽ từ khởi đầu tới kết thúc dự án, không để xảy ra tham nhũng, thất thoát, lãng phí trong triển khai thực hiện. 1.1.2.2. Trình tự đầu tư XDCB Theo quy định của pháp luật về xây dựng, trình tự đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành 3 giai đoạn (Điều 4 Nghị định 15/2021/NĐ-CP có tham khảo Dự thảo Nghị định thay thế Nghị định 15/2021/NĐ-CP): - Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Kế toán thuế Giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Châu Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
117 p |
7 |
3
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh
77 p |
6 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội
69 p |
5 |
2
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện marketing mix cho Trung tâm thương mại Vincom+ của Công ty Cổ phần Vincom Retail
90 p |
1 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế khu vực Phủ Lý - Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
75 p |
4 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hiệu quả sử dụng tài sản công tại các đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế thuộc thành phố Hà Nội
126 p |
1 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Trung tâm Y tế Thành phố Chí Linh
120 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý nhân lực tại Tổng công ty Giải pháp doanh nghiệp Viettel
77 p |
7 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý đầu tư Xây dựng cơ bản của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
70 p |
5 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
73 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)
64 p |
8 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Phân tích và dự báo báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Công nghệ P&T
130 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Hoàn thiện chiến lược marketing mix trên thị trường nội địa cho tuyến sản phẩm phụ tùng thay thế và sửa chữa của Công ty TNHH DENSO Việt Nam
83 p |
3 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II
89 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý dịch vụ khách hàng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Đồng Văn Hà Nam II
92 p |
6 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
77 p |
3 |
1
-
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý xuất nhập khẩu than của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
83 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
