
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong hoạt động này; đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nam II.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- ĐINH THỊ THU QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM II ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, Năm 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------------------------------------- ĐINH THỊ THU QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NAM II Ngành: Quản Lý Kinh Tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: GS. TS : Đinh Văn Sơn Hà Nội, 2024
- i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan rằng Đề án này là công trình nghiên cứu của riêng học viên dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Học viên đã trích dẫn đầy đủ và chính xác các nguồn tài liệu mà học viên đã tham khảo trong quá trình nghiên cứu. Hà Nam, tháng 12 năm 2024 Học viên (Kí và ghi rõ họ tên) Đinh Thị Thu
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, học viên xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến các thầy cô giáo của Trường đại học Thương mại, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Đinh Văn Sơn người đã trực tiếp hướng dẫn học viên thực hiện Đề án với nhiều ý kiến khoa học và kinh nghiệm thực tiễn quý báu. Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị em bạn bè trong lớp Quản lý kinh tế, đã chia sẻ và động viên học viên trong suốt quá trình học tập. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình của mình, những người luôn yêu thương, ủng hộ và tin tưởng vào khả năng của tôi. Tôi xin gửi lời tri ân đến cha mẹ của mình, đã nuôi dưỡng và giáo dục học viên từ nhỏ. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến anh chị em đồng nghiệp đã luôn bên cạnh và động viên tôi trong suốt quá trình tôi tham gia học tập. Hà Nam, tháng 12 năm 2024 Học viên (Kí và ghi rõ họ tên) Đinh Thị Thu
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ......................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ...........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án............................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi của đề án ...........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án ...........................................................2 4.1 Quy trình thực hiện đề án ....................................................................................2 4.2 Phương pháp thực hiện đề án ..............................................................................3 5. Kết cấu của đề án ..................................................................................................4 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ..................................................................5 1.1 Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .............….5 1.1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................................5 1.1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ..........................................8 1.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ..........................................22 1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại một số chi nhánh ngân hàng .....24 1.2.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................................24 1.2.2 Kinh nghiệm của Vietcombank Chi nhánh Hà Nam......................................25
- iv 1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II .....................................................................26 1.3 Cơ sở pháp lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..........................................27 PHẦN 2: NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN .....................................................................29 2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II. ....................................................................................................29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Agribank Hà Nam II .........................29 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................30 2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức của Agribank Hà Nam II ..........................................31 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Nam II ..............................35 2.2 Thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II ............................................................38 2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng ............................................39 2.2.2. Công tác thu thập thông tin tại Agribank Hà Nam II ...................................41 2.2.3. Công tác phân tích thông tin tại Agribank Hà Nam II .................................41 2.2.4. Công tác phát hiện rủi ro tín dụng tại Agribank CN Hà Nam II ..................45 2.2.5. Công tác xử lý rủi ro tín dụng tại Agribank Hà Nam II ...............................46 2.2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Hà Nam II .50 2.3 Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II ....................................................58 2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................58 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .....................................................................59 2.4 Các giải pháp tăng cường hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II ..........................62 2.4.1 Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro ..................................................................62 2.4.2 Giải pháp đối với công tác thu thập thông tin ................................................63 2.4.3 Hoàn thiện công tác phân tích thông tin .......................................................65
- v 2.4.4 Hoàn thiện công tác phát hiện rủi ro tín dụng ................................................65 2.4.5 Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát xử lý rủi ro tín dụng.........................67 PHẦN 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ................................................69 3.1 Đề xuất tổ chức thực hiện .................................................................................69 3.1.1 Bối cảnh thực hiện đề án ................................................................................69 3.1.2 Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .........................................................69 3.2 Kiến nghị ..........................................................................................................71 3.2.1 Đối với Ngân hàng Agirbank Chi nhánh Hà Nam II .....................................71 3.2.2 Đối với ngân hàng nhà nước ..........................................................................72 KẾT LUẬN ............................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 Agribank NH Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 2 XLRR Xử lý rủi ro 3 KH Khách hàng 4 NHNN Ngân hàng Nhà nước 5 NCC Nhà cung cấp 6 NH Ngân hàng 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 CN Cá nhân 9 KHCN Khách hàng cá nhân 10 RRTD Rủi ro tín dụng 11 QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng 12 SXKD Sản xuất kinh doanh
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Hà Nam II ................. 36 Bảng 2.2: Kết quả tỉ lệ nợ quá hạn, nợ xấu qua 3 năm ....................................... 38 Bảng 2.3: Số lượng báo cáo thông tin tín dụng thu thập tại Agribank CN Hà Nam II....................................................................................................................... 41 Bảng 2.4: Thang điểm phân tích thông tin khách hàng tại Agribank - chi nhánh Hà Nam II ................................................................................................................ 42 Bảng 2.5: Kết quả phân tích thông tin rủi ro tín dụng với từng khách hàng tại Agribank chi nhánh Hà Nam II ............................................................................. 43 Bảng 2.6: Các dấu hiệu phát hiện rủi ro của Agribank chi nhánh Hà Nam II .. 45 Bảng 2.7: Tình hình xử lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Hà Nam II . 47 Bảng 2.8: Các khoản trích lập dự phòng rủi ro tại Chi nhánh Hà Nam II ........ 48 Bảng 2.9: Thông tin về nguồn nhân lực thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh ................................................................................................................. 52 Bảng 2.10: Cơ cấu nguồn nhân lực Agribank CN Hà Nam II năm 2023.......... 53 Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về nguồn nhân sự tại Agribank Hà Nam II ......... 54 Bảng 2.12: Tình hình phối hợp giữa các phòng ban tại Agribank Hà Nam II .. 55 Bảng 2.13: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về chất lượng công tác thẩm định tín dụng ............................................................................................................ 56 Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về chính sách quy định của Agribank Hà Nam II 57 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......... 10 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank Hà Nam II ........................................... 32 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hà Nam II....................................................................................................................... 39
- viii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Việt Nam đang hội nhập mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới, và ngành NH cũng không ngoại lệ, khi ngày càng có nhiều NH quốc tế tham gia vào thị trường. Điều này đặt ra thách thức cho các NH thương mại Việt Nam trong việc tận dụng cơ hội và biến thách thức thành lợi thế. Trong những năm qua, ngành ngân hàng luôn tích cực trong thực hiện cho vay các chương trình kinh tế xã hội trọng tâm của tỉnh và tháo gỡ khó khăn trong vay vốn ngân hàng: Chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp tiếp tục được duy trì đã hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng. Quan tâm cho vay hỗ trợ doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp duy trì, phục hồi, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, giảm bớt các khó khăn về vốn và chi phí lãi vay cho doanh nghiệp qua đó giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh. Chủ động triển khai chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp công nghệ cao; mở rộng cho vay nông nghiệp, nông thôn, đối tượng hộ nghèo, chính sách. Trong bối cảnh đó, việc quản lý RRTD là rất quan trọng để đảm bảo các khoản vay được trả đúng hạn, giảm thiểu nguy cơ mất vốn và cải thiện chất lượng danh mục tín dụng. Tại Agribank Chi nhánh Hà Nam II, mặc dù lãnh đạo đã chú trọng quản lý RRTD, vẫn còn tồn tại hạn chế như chưa có bộ phận chuyên trách và chưa phát hiện hiệu quả rủi ro. Vì vậy, đề tài “Quản lý RRTD tại NH Agribank Chi nhánh Hà Nam II” được chọn để nghiên cứu các vấn đề liên quan và đề xuất giải pháp. Đề án: “Quản lý RRTD tại NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II” đã trình bày cơ sở lý luận về quản lý RRTD của NH. Từ đó đánh giá thực trạng quản lý RRTD tại NH Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II. Đề án cũng đưa ra 5 giải pháp để tăng cường hoạt động quản lý RRTD tại đây: (1) Hoàn thiện bộ máy quản lý rủi ro; (2) tăng cường công tác thu thập thông tin; (3) hoàn thiện công tác phân tích thông tin; (4) hoàn thiện công tác phát hiện RRTD; (5) tăng cường công tác kiểm tra, giám sát xử lý RRTD.
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ CỦA ĐỀ ÁN Việt Nam đang ở trong giai đoạn hội nhập ngày càng mạnh mẽ với nền kinh tế thế giới. Ngành ngân hàng và tài chính của Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế hội nhập đó, khi mà ngày càng có nhiều các ngân hàng lớn mạnh trên thế giới tham gia vào thị trường Việt Nam. Trong bối cảnh chung đó, việc các ngân hàng thương mại Việt Nam sẽ phải đối mặt với những thách thức như thế nào, tận dụng cơ hội ra sao và bằng cách nào để có thể biến thách thức thành cơ hội, biến những khó khăn thành lợi thế của bản thân, muốn thế thì toàn bộ các thành viên trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam phải chủ động nhận thức để tham gia vào quá trình hội nhập. Quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng nhằm xác định, đánh giá và kiểm soát các rủi ro liên quan đến việc cho vay, đảm bảo rằng các khoản vay được hoàn trả đúng hạn. Nó giúp ngân hàng giảm thiểu nguy cơ mất vốn do khách hàng không trả được nợ, cải thiện chất lượng danh mục tín dụng và đảm bảo an toàn tài chính. Điều này cũng góp phần tăng cường sự ổn định và phát triển bền vững cho ngân hàng. Tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II việc Quản lý rủi ro tín dụng luôn được các lãnh đạo ngân hàng quan tâm chỉ đạo nhưng vẫn còn một số hạn chế như chưa có bộ phận chuyên trách thực hiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng; công tác phát hiện rủi ro tín dụng chưa thật sự phát huy hiệu quả khi chi nhánh vẫn còn để sót rất nhiều rủi ro ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của chi nhánh… Chính vì thế, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II” làm đề án thạc sỹ của mình nhằm tìm hiểu những vấn đề về Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II và đưa ra những giải pháp, những kiến nghị đối với hoạt động này. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN + Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II trong thời gian tới.
- 2 - Nhiệm vụ nghiên cứu: Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II, từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong hoạt động này. Ba là, đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nam II. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ ÁN * Đối tượng nghiên cứu: quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại * Đối tượng khảo sát là nhân viên làm việc tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II -Về thời gian: Đề tài khảo sát dữ liệu từ năm 2021 đến năm 2023 + Số liệu sơ cấp điều tra năm 2024; + Các giải pháp đề xuất đến năm 2030. - Về nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nam II 4. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN 4.1 QUY TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu Bước 2: Tìm hiểu quy trình và phương pháp xây dựng đề án Bước 3: Nghiên cứu cơ sở xây dựng đề án Bước 4: Khảo sát và phân tích số liệu Bước 5: Đề xuất các giải pháp
- 3 4.2 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN Phương pháp thu thập dữ liệu: Trực tiếp khảo sát thực tế tình hình kinh doanh của ngân hàng và các dữ liệu thứ cấp từ nguồn nội bộ và phiếu thu thập thông tin khách hàng đảm bảo tính xác thực cho công tác nghiên cứu. + Phương pháp điều tra qua bảng hỏi khảo sát. Tác giả thực hiện một cuộc điều tra khảo sát với đối tượng điều tra là đội ngũ cán bộ và nhân viên Ngân hàng về công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng để tìm ra những mặt đạt được và hạn chế đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Hiện tại, số lượng cán bộ và nhân viên tại Chi nhánh là 187 cán bộ nhân viên. Theo quy tắc chọn mẫu của Yamane (1967- 1986), ta có: n = N/ (1 + Ne2) Trong đó: N là tổng thể;e là sai số. Trong nghiên cứu này tác giả lựa chọn e =5%=0,05 n là cỡ mẫu. Số lượng cán bộ và nhân viên là 187. Do đó số mẫu tối thiểu cần phải nghiên N = 187/(1+187 x 0,052) = 127 mẫu. Do đó, cỡ mẫu tối thiểu phải đạt 127 mẫu. Tuy nhiên, việc lựa chọn mẫu nghiên cứu là khá thuận tiện, vì tất cả các đối tượng điều tra phỏng vấn đều là đồng nghiệp của tác giả. Do đó, tác giả sẽ nghiên cứu tổng thể mẫu với quy mô là 187 cán bộ nhân viên của Chi nhánh. Để thực hiện cuộc điều tra, tác giả thiết kế bảng hỏi và gửi đến tất cả các đồng nghiệp của mình tại các phòng giao dịch trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thông qua email và cả khảo sát giấy. + Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích diễn biến sự thay đổi của các chỉ tiêu nghiên cứu qua thời gian, trong luận văn tác giả so sánh các nội dung sau: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua các giai đoạn, kết quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh qua các giai đoạn thông qua các chỉ tiêu nghiên cứu để thấy được mức độ của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh. + Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp phân tích tổng hợp nhằm mục tiêu phân tích và làm rõ các chỉ tiêu nghiên cứu để thấy được mặt đạt được và hạn chế của chỉ tiêu nghiên cứu, sau đó tổng hợp lại và rút ra những nguyên nhân của các hạn chế trong chỉ tiêu nghiên cứu.
- 4 + Sử dụng các phần mềm hỗ trợ như EXCEL, WORD. 5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ ÁN Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Đề án được chia làm 3 Phần với nội dung cụ thể như sau Phần 1: Cơ sở xây dựng Đề án. Phần 2: Nội dung của Đề án. Phần 3: Một số đề xuất và kiến nghị.
- 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, NHTM luôn phải đối diện với nhiều loại rủi ro. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng mà một tiến trình hoặc một sự kiện nào đó gây ra một kết cục không mong đợi lên tình hình tài chính của NHTM hoặc cản trở NHTM thực hiện các mục tiêu đã định. Theo Thông tư 13/2018/TT-NHNN ngày 18/5/2018 của Thống đốc NHNN Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và sử dụng phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của tổ chức tín dụng thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất (tổn thất tài chính, tổn thất phi tài chính) làm giảm thu nhập, vốn tự có dẫn đến làm giảm tỉ lệ an toàn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của ngân hàng thương mại” (NHNN, 2018). 1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng trong theo mục đích, tiêu chuẩn. Tuy nhiên, cách phân loại rủi ro tín dụng phổ biến hiện nay như sau: - Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây: + Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn (rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng); rủi ro bảo đảm (rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…); rủi ro nghiệp vụ (rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay giải ngân, theo dõi, giám sát khoản vay). + Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội
- 6 tại (xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế) và rủi ro tập trung (rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao). (Nguồn: Tham khảo) - Căn cứ phạm vi gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân ra thành rủi ro tín dụng đặc thù và rủi ro tín dụng hệ thống: + Rủi ro tín dụng đặc thù là rủi ro của một khoản tín dụng cụ thể phát sinh do những kiểu đặc thù của rủi ro dự án mà người vay thực hiện. + Rủi ro tín dụng hệ thống là rủi ro tín dụng phát sinh do bối cảnh chung của nền kinh tế hoặc những điều kiện vĩ mô tác động lên toàn bộ những người vay như rủi ro tín dụng phát sinh do suy thoái kinh tế, khủng hoảng kinh tế, ... (Nguồn: Tham khảo) 1.1.1.3 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro xảy ra khi một bên cho vay không thể thu hồi được khoản vay do bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Các nguyên nhân chính của rủi ro tín dụng gồm: Thứ nhất, khả năng tài chính yếu kém của bên vay Khả năng tài chính yếu kém là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng. Các cá nhân hoặc doanh nghiệp vay vốn có thể gặp khó khăn trong việc duy trì dòng tiền hoặc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính do tình hình kinh tế hoặc quản lý tài chính yếu kém. Các doanh nghiệp không có chiến lược tài chính vững mạnh hoặc các cá nhân không có nguồn thu nhập ổn định có thể gặp phải tình trạng không thể trả nợ khi đến hạn. Đặc biệt là trong các trường hợp doanh nghiệp đối mặt với tình trạng phá sản hoặc mất khả năng thanh toán, thì nguy cơ rủi ro tín dụng là rất cao. Thứ hai, biến động kinh tế vĩ mô Kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng lớn đến rủi ro tín dụng. Các biến động kinh tế như suy thoái kinh tế, lạm phát tăng cao, chính sách tài khóa không ổn định, hoặc khủng hoảng tài chính có thể làm giảm khả năng trả nợ của bên vay. Các doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng trực tiếp bởi sự giảm sút nhu cầu sản phẩm, giảm lợi nhuận, hoặc chi phí sản xuất tăng cao. Hơn nữa, các yếu tố như thay đổi lãi suất, tỷ giá hối đoái, hay các chính sách của chính phủ cũng có thể tác động tiêu cực đến khả năng thanh toán của các bên vay, làm gia tăng nguy cơ mất vốn cho các tổ chức tín dụng. Thứ ba, thiếu thông tin chính xác về bên vay
- 7 Thiếu thông tin chính xác và đầy đủ về bên vay là một nguyên nhân quan trọng khác dẫn đến rủi ro tín dụng. Nếu các tổ chức tín dụng không thể đánh giá đúng tình hình tài chính, năng lực trả nợ của bên vay, họ sẽ đối mặt với rủi ro cao trong việc quyết định cho vay. Việc không có sự kiểm tra kỹ lưỡng về lịch sử tín dụng, báo cáo tài chính, và các yếu tố khác liên quan đến tình hình tài chính của bên vay sẽ làm tăng nguy cơ không thu hồi được khoản vay. Điều này đặc biệt quan trọng trong các khoản vay cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc những cá nhân mới ra đời, khi không có nhiều dữ liệu đáng tin cậy để tham khảo. Thứ 4, quản lý rủi ro yếu kém Quản lý rủi ro yếu kém trong các tổ chức tín dụng cũng là một nguyên nhân quan trọng dẫn đến rủi ro tín dụng. Nếu các tổ chức tín dụng không thực hiện đầy đủ các quy trình đánh giá rủi ro, không có chiến lược phòng ngừa phù hợp, hoặc không giám sát chặt chẽ các khoản vay, khả năng xảy ra rủi ro tín dụng sẽ cao hơn. Ngoài ra, việc thiếu các biện pháp phòng ngừa như bảo lãnh, thế chấp, hoặc các hình thức đảm bảo khác sẽ khiến các khoản vay trở nên rủi ro hơn. Quản lý rủi ro không hiệu quả có thể dẫn đến việc chấp nhận các khoản vay có mức độ rủi ro cao hơn mức có thể chấp nhận, làm gia tăng khả năng mất mát tài chính. Thứ năm, các yếu tố chủ quan từ bên vay Yếu tố chủ quan từ bên vay, như sự quản lý yếu kém, gian lận hoặc các hành vi thiếu trung thực trong việc báo cáo tài chính, cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng. Doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể che giấu thông tin tài chính không đầy đủ hoặc không chính xác để được vay vốn, nhưng sau khi vay, họ có thể không có khả năng trả nợ hoặc làm sai lệch thông tin trong quá trình kiểm tra tín dụng. Các yếu tố như quản lý yếu, thiếu kế hoạch tài chính, hoặc tham nhũng cũng có thể làm gia tăng rủi ro cho các tổ chức tín dụng. 1.1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng - Đối với nền kinh tế: Rủi ro tín dụng trong ngân hàng không chỉ ảnh hưởng đến ngân hàng mà còn tác động trực tiếp đến quyền lợi của người gửi tiền và nền kinh tế. Khi ngân hàng gặp rủi ro hoặc mất khả năng thanh toán, sự hoang mang khiến người dân ồ ạt rút tiền, gây khó khăn cho cả hệ thống ngân hàng. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, đời sống người lao động và có thể dẫn đến suy thoái kinh tế. Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn lan rộng, tác động tiêu cực đến nền kinh tế toàn cầu, như các cuộc khủng hoảng tài chính đã từng xảy ra. - Đối với ngân hàng: Rủi ro tín dụng là những thiệt hại, mất mát về mặt tài
- 8 chính mà ngân hàng phải gánh chịu liên quan tới việc người vay vốn không trả đúng hạn hay không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng. Nói như vậy hàm ý rủi ro tín dụng có ảnh hưởng lớn tới tình hình tài chính của ngân hàng. Rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ, không thu hồi vốn hoặc mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị mất khả năng thanh toán “phá sản”, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. - Đối với khách hàng: Đối với bản thân khách hàng không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín. Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các khách hàng đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán. 1.1.2 Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Những nhận thức về quản lý RRTD của ngân hàng thương mại Quản lý rủi ro tín dụng là “Quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Đồng thời, phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM” (Nguyễn Văn Tiến, 2010). Theo Nguyễn Đăng Dờn: “Quản tri ̣ rủi ro tín dụng là một quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lường, kiểm soát và tối thiểu hóa những tác động bất lợi của rủi ro.” (Nguyễn Đăng Dờn, 2012). Tóm lại, quản lý rủi ro chính là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản trị ngân hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình để giám sát phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của ngân hàng trên thương trường. Quản lý rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của
- 9 mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương pháp quản trị riêng. 1.1.2.2 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Kinh doanh tín dụng một trong những hoạt động chủ đạo của mọi NHTM. Quản lý rủi ro tín dụng phải nhằm mục tiêu đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM ngay trong những điều kiện thị trường đầy biến động, nguy cơ rủi ro không ngừng gia tăng. Nói một cách cụ thể hơn thì quản lý rủi ro tín dụng phải nhằm mục tiêu hạ thấp rủi ro tín dụng, nâng cao mức độ an toàn cho kinh doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát các hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả. Bên cạnh đó, quản lý rủi ro tín dụng còn nhằm mục tiêu: Phát hiện và xử lý những rủi ro giai đoạn lập hồ sơ tín dụng; phát hiện và xử lý những rủi ro giai đoạn phân tích tín dụng; phát hiện và xử lý những rủi ro liên quan đến bảo đảm tín dụng; phát hiện và xử lý những rủi ro trong giai đoạn ra quyết định và giải ngân tín dụng. 1.1.2.3 Mô hình quản lý rủi ro tín dụng Mô hình QLRRTD là cách thức tổ chức quản lý, đo lường, kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm khống chế rủi ro tín dụng trong một giới hạn cho phép theo nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận của tổ chức tín dụng. Theo nghĩa rộng hơn, mô hình QLRRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổc hức QLRR, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín dụng của NH. Mô hình QLRRTD phản ánh một cách hệ thống các vấn đề sau: - Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ - Các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro - Các hoạt động giám sát sự tuân thủvà nhận diện kịp thời các loại rủi ro - Các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó khi rủi ro xảy ra. Hiện nay đang có hai mô hình phổ biến được áp dụng. Đó là mô hình QLRRTD tập trung và mô hình QLRRTD phân tán.
- 10 1.1.2.4 Các nội dung chính trong quy trình quản lý RRTD tại ngân hàng thương mại Hiện tại, quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại được thực hiện như sau: Thu thập thông tin Phân tích thông tin khách hàng Phát hiện rủi ro tín dụng Xử lý rủi ro tín dụng Thương Thanh Thu tài Đưa ra Xử lý từ Kiến nghị lượng nguồn xin nguồn lý sản bảo tòa án đảm DPRR xử lý k Sơ đồ 1.1: Quy trình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại (Nguồn: Tổng hợp của tác giả)Quy trình quản trị rủi ro tín dụng như trên được giải thích như sau: Bước 1: Công tác thu thập thông tin được thực hiện bởi cán bộ tín dụng hoặc cán bộ bộ phận quản trị RRTD (nếu có). Các thông tin được thu thập từ hồ sơ khách hàng gửi đến Chi nhánh theo định kỳ và từ kết quả điều tra hiện trường của cán bộ Chi nhánh. Bước 2: Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin, cán bộ tín dụng, cán bộ quản

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
