
Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)
lượt xem 1
download

Mục tiêu nghiên cứu của đề án "Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)" nhằm phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS); Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN HỮU MINH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ (IPS) ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ HÀ NỘI, 2024
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI TRẦN HỮU MINH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP QUỐC TẾ (IPS) CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. PHẠM ĐỨC HIẾU HÀ NỘI - THÁNG 12/2024
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án "Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)" là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Hữu Minh
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề án, tôi đã nhận được sự động viên và giúp đỡ rất nhiệt tình từ bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo tại Viện Đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Thương mại, đặc biệt là những thầy cô đã trực tiếp giảng dạy và đóng góp ý kiến, giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và hoàn thiện đề án thạc sĩ. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS, TS. Phạm Đức Hiếu, người đã tận tâm hướng dẫn và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề án. Do thời gian nghiên cứu có giới hạn và thực tế luôn biến đổi, đề án của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè để đề án ngày càng hoàn thiện và mang tính ứng dụng cao hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Trần Hữu Minh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG ............................................................................ vi TÓM TẮT ............................................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án ..........................................................................1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án ..........................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án .......................................................2 5. Kết cấu đề án .........................................................................................................3 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN ....................................................................4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp ...........................4 1.1.1. Khái niệm, vai trò quản lý tài chính doanh nghiệp .....................................4 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp .....................................................4 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp ......................16 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý tài chính tại các đơn vị bên ngoài ...........16 1.2.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế ......................................................................................................................17 1.3. Cơ sở pháp lý về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ...............................17 PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ......................................................................19 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS) ..........................................................................................................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS) .....................................................................................19 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................22
- iv 2.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS) ..........................................................................24 2.2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty ..................................................24 2.2.2. Công tác lập kế hoạch tài chính ...................................................................24 2.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính..........................................................28 2.2.4. Kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính ......................35 2.3. Các kết luận qua phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS) ......................................37 2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................37 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...................................................................38 2.4. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài chính ..................................39 2.4.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính ................................................39 2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính..........................................................40 2.4.3. Tăng cường kiểm tra và giám sát tài chính ................................................42 PHẦN 3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................44 3.1. Đề xuất tổ chức thực hiện ..................................................................................44 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án ..............................................................................44 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện đề án ......................................................45 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện giải pháp ......................................................47 3.2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ...............................................................47 3.2.2. Đối với các doanh nghiệp..............................................................................49 3.2.3. Đối với Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS) ..........................................................................................................................52 KẾT LUẬN ..............................................................................................................53 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT TỪ NGỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CSH Chủ sở hữu 3 GSTC Giám sát tài chính 4 KHTC Kế hoạch tài chính 5 KTTC Kiểm tra tài chính 6 SXKD Sản xuất kinh doanh 7 TSCĐ Tài sản cố định 8 XDDD Xây dựng dân dụng
- vi DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện đề án ..........................................................................3 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty .....................................................................22 Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh từ 2022 đến 2023 ......................................................24 Bảng 2.2. Chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2023 ......................................................26 Bảng 2.3. Thực trạng kết cấu tài sản .........................................................................28 Bảng 2.4. Thực trạng nguồn vốn ...............................................................................30 Bảng 2.5. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận ...................................................................31 Bảng 2.6. Thống kê chỉ tiêu đặc trưng tài chính .......................................................33 Bảng 2.7. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính ..................................35
- vii TÓM TẮT Trong phần đầu tiên, đề án làm rõ các khái niệm quan trọng liên quan đến quản lý tài chính trong doanh nghiệp. Đề án tập trung vào việc đánh giá và xem xét các hoạt động quản lý tài chính hiện tại của các doanh nghiệp xây dựng dân dụng qua các lĩnh vực chính: lập kế hoạch tài chính, thực thi các chiến lược này, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các kế hoạch tài chính, cùng với việc rà soát và điều chỉnh chúng khi cần thiết. Với mục đích xem xét các hoạt động quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS), Phần 2 của đề án đã đạt được một số kết quả chính như sau: Thứ nhất, báo cáo nêu lên lịch sử hình thành và phát triển của công ty, đồng thời phân tích cách thức đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức của công ty tác động đến khung quản lý tài chính. Thứ hai, báo cáo mô tả tình hình hiện tại của hệ thống quản lý tài chính của công ty trong giai đoạn 2022–2023, tập trung vào các lĩnh vực chính: xây dựng kế hoạch quản lý tài chính, thực hiện các kế hoạch này, giám sát và kiểm tra các hoạt động quản lý tài chính, cùng với việc rà soát và điều chỉnh kế hoạch. Thứ ba, đề án tập trung đánh giá những thành tựu đạt được và các hạn chế của hệ thống quản lý tài chính trong giai đoạn 2022–2023, xác định các nguyên nhân cốt lõi của những hạn chế này, và tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp và khuyến nghị để cải thiện khung quản lý tài chính trong Phần 3. Dựa trên bối cảnh kinh tế - xã hội của đất nước và định hướng chiến lược phát triển ngành XDDD, đề án đã tiến hành phân tích những cơ hội và thách thức đối với Công ty, đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện cơ chế quản lý tài chính của công ty. Bên cạnh đó, đề án cũng đề xuất một số khuyến nghị cho các cơ quan quản lý nhà nước, cũng như các tổ chức và hiệp hội doanh nghiệp, nhằm hỗ trợ việc triển khai các giải pháp cải thiện cơ chế quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS).
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chủ đề của đề án Quản lý tài chính là yếu tố then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng – nơi đòi hỏi vốn đầu tư lớn và khả năng ứng phó với những biến động kinh tế. Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, việc đầu tư vào công nghệ như IoT, AI và Big Data mang lại lợi thế cạnh tranh nhưng cũng đặt ra yêu cầu cao về hiệu quả sử dụng vốn. Quản lý tài chính chặt chẽ giúp doanh nghiệp lập kế hoạch, huy động vốn hợp lý và kiểm soát chi phí, từ đó tối ưu hóa dòng tiền và nâng cao năng lực cạnh tranh (Paramasivan, 2009). Với nền kinh tế không ngừng biến động, quản lý tài chính hiệu quả không chỉ đảm bảo sự ổn định mà còn là chìa khóa để doanh nghiệp xây dựng nền tảng phát triển bền vững. Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS) hoạt động trong ngành xây dựng với đặc điểm dòng tiền biến động lớn, yêu cầu đầu tư dài hạn và vốn lớn. Những đặc thù này đòi hỏi công ty cần có chiến lược tài chính bền vững và hiệu quả nhằm tối ưu hóa nguồn lực, đảm bảo khả năng cạnh tranh và phát triển trong dài hạn. Tuy nhiên, trong thời gian qua, công tác quản lý tài chính tại IPS còn tồn tại một số hạn chế, đặc biệt là trong lập kế hoạch tài chính, kiểm tra và đánh giá quá trình thực hiện. Những hạn chế này đã ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả hoạt động kinh doanh và sự phát triển bền vững của công ty. Việc phân tích và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính không chỉ giúp IPS nâng cao hiệu quả quản lý nguồn lực, mở rộng quy mô hoạt động mà còn góp phần bảo vệ lợi ích của cổ đông, tăng cường niềm tin từ thị trường tài chính. Đồng thời, điều này còn đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao về minh bạch và hiệu quả trong quản trị doanh nghiệp. Với ý nghĩa thực tiễn rõ rệt và tính cấp thiết cao, đề tài "Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS)" được lựa chọn để nghiên cứu, không chỉ nhằm giải quyết các vấn đề hiện tại của doanh nghiệp mà còn đóng góp vào việc xây dựng nền tảng quản lý tài chính hiệu quả, phù hợp với định hướng phát triển bền vững. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Từ nghiên cứu thực trạng đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS).
- 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu, đề án phải tiến hành thực hiện các nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu vấn đề lý luận về quản lý tài chính tại đơn vị ngoài công lập. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS). - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS). 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS). 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Nội dung Đề tài nghiên cứu về quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS), trong đó tập trung vào các nội dung: bộ máy quản lý tài chính; công tác lập kế hoạch tài chính; tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính; đánh giá thực hiện kế hoạch tài chính. 3.2.2. Thời gian Các tài liệu, số liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2022 - 2023, giải pháp, khuyến nghị đề xuất có giá trị ứng dụng đến năm 2025 và các năm tiếp theo. 3.2.3. Không gian Về không gian: Công ty Cổ phần Dịch vụ và Sản phẩm Công nghiệp Quốc tế (IPS). 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Tác giả tiến hành thực hiện đề án dựa trên các bước như sau:
- 3 Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện đề án Nguồn: Tác giả tổng hợp, 2024 4.2. Phương pháp thực hiện đề án 4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Đề tài sử dụng thông tin thứ cấp được thu thập từ các tài liệu mang tính nền tảng như giáo trình, sách chuyên khảo và các công trình nghiên cứu khoa học của các tác giả uy tín, bên cạnh đó là các báo cáo và thống kê từ Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê, các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới (World Bank), và các hiệp hội kinh tế tại Việt Nam trong vòng 5 năm trở lại đây. Những tài liệu này được xuất bản và lưu hành rộng rãi tại các thư viện hoặc đăng tải trên các trang web chính thức, cung cấp cơ sở khoa học vững chắc cho nghiên cứu. Ngoài ra, tác giả thu thập các thông tin liên quan đến hoạt động tài chính của Công ty IPS trong giai đoạn 2022-2023, đảm bảo tính cập nhật và sát thực với thực trạng hiện tại. Tất cả tài liệu thứ cấp được sử dụng trong đề tài đều được kế thừa một cách có chọn lọc và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo để đảm bảo tính minh bạch và khoa học. 4.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Dữ liệu thứ cấp được xử lý thông qua phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh. Tác giả sử dụng phần mềm Excel để tính toán các chỉ số tài chính của Công ty IPS trong giai đoạn 2022-2023 và trình bày kết quả dưới dạng bảng biểu để minh họa các xu hướng và so sánh hiệu quả quản lý tài chính với các chuẩn mực tương đương. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề án gồm có 3 phần: PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN PHẦN 2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN PHẦN 3. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
- 4 PHẦN 1. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, vai trò quản lý tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp, xét từ góc độ quản trị, là sự kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật trong quản lý tiền. Tính khoa học được thể hiện qua các nguyên tắc và phương pháp phân tích cụ thể, làm nền tảng cho các quyết định tài chính. Trong khi đó, tính nghệ thuật nằm ở khả năng vận dụng linh hoạt, giúp mỗi doanh nghiệp đạt được mức độ thành công khác nhau dù cùng áp dụng một phương pháp quản trị tài chính (Vũ Duy Hào & Trần Minh Tuấn, 2016). Tài chính doanh nghiệp cũng nghiên cứu sự luân chuyển của tiền trong tổ chức, bắt đầu từ việc huy động vốn, tiếp theo là đầu tư vào tài sản và nguyên liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cuối cùng là tạo ra sản phẩm, dịch vụ để thu về dòng tiền mới. Hiệu quả tài chính chỉ được đảm bảo khi dòng tiền thu về có giá trị cao hơn số vốn ban đầu được đầu tư. 1.1.1.2. Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp Quản lý tài chính luôn giữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động của mọi tổ chức, không chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp vì lợi nhuận. Như đã đề cập, tất cả các cá nhân và tổ chức đều tham gia vào quản lý tài chính ở một mức độ nào đó, và quản lý tài chính hiệu quả là yếu tố then chốt cho sự tồn tại và phát triển. Nhiều tổ chức, cả kinh doanh và phi kinh doanh, đã sụp đổ hoặc đứng trước nguy cơ sụp đổ do quản trị tài chính yếu kém và không hiệu quả. Điều này nhấn mạnh rằng quản trị tài chính không chỉ là sự tác động của nhà quản trị tới các hoạt động tài chính của doanh nghiệp mà còn là việc xây dựng một cơ chế quản trị tài chính hiệu quả. Cơ chế này bao gồm tổng thể các phương pháp, hình thức và công cụ được vận dụng để quản trị các hoạt động tài chính trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được mục tiêu nhất định (Vũ Duy Hào & Trần Minh Tuấn, 2016). Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và hội nhập quốc tế, việc quản trị tài chính trở nên quan trọng hơn bao giờ hết, đóng vai trò quyết định trong việc duy trì tính độc lập và sự thành công của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.2. Nội dung quản lý tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Xây dựng kế hoạch tài chính Các hoạt động tài chính của Công ty cần được dự kiến trước thông qua việc lập KHTC. Có KHTC tốt mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm
- 5 đạt tới các mục tiêu của đơn vị. KHTC là một phần quan trọng của kế hoạch hoạt động nhằm trình bày có hệ thống các dự kiến về nhu cầu kinh phí, tổ chức nguồn kinh phí để thực hiện các hoạt động chuyên môn nhằm đạt được những kết quả trong hoạt động tài chính. Lập KHTC bao gồm cả các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn. KHTC ngắn hạn liên quan đến việc lập kế hoạch ngân quỹ và lợi nhuận, trong khi KHTC dài hạn thường liên quan đến việc lập các mục tiêu tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong khoảng thời gian từ 3 đến 5 năm. KHTC ngắn hạn thường được lập theo tháng, quý dựa vào các công cụ như báo cáo thu thập chiếu lệ, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, phân tích tình hình ngân quỹ và chiến lược về giá. KHTC dài hạn được sử dụng báo cáo thu thập chiếu lệ cho khoảng thời gian từ 3 đến 5 năm. Quy trình lập KHTC dài hạn của doanh nghiệp được thực hiện theo 7 bước: Bước 1: Xác định mục tiêu tăng trưởng dài hạn Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể về tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, và thị phần mà Công ty muốn đạt được trong khoảng thời gian từ 3 – 5 năm. Dự báo tốc độ tăng trưởng mong muốn, xác định các chỉ số tài chính quan trọng cần đạt được, Định hướng chiến lược kinh doanh và các lĩnh vực sẽ được đầu tư mở rộng. Bước 2: Phân tích nhu cầu vốn Xác định nhu cầu vốn để đáp ứng các chỉ tiêu tăng trưởng đã đặt ra. Tính toán các khoản chi phí cần thiết cho việc duy trì và mở rộng hoạt động: bao gồm tồn kho, trang thiết bị và nhân sự. Xác định các chi phí cố định và biến đổi liên quan đến quá trình tăng trưởng. Bước 3: Dự tính nhu cầu vốn trong tương lai Dự đoán các nhu cầu vốn trong tương lai và đảm bảo kế hoạch thu hút vốn bên ngoài khi cần thiết. Lên kế hoạch huy động vốn từ các nguồn bên ngoài như vay nếu lợi nhuận không đủ đáp ứng nhu cầu vốn. Bước 4: Xác định nguồn vốn tài trợ Đảm bảo có đủ nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động mở rộng và duy trì hoạt động kinh doanh. Lên kế hoạch sử dụng lợi nhuận nội để tái đầu tư, xác định nhu cầu vay hoặc huy động vốn từ các đối tác, ngân hàng hoặc nhà đầu tư từ bên ngoài. Bước 5: Lập kế hoạch chi tiết
- 6 Lập một KHTC chi tiết cho từng hạng mục cụ thể, bao gồm kế hoạch đầu tư và dự kiến chi phí. Phân bổ ngân sách cho từng hoạt động như tồn kho, trang thiết bị, đổi mới công nghệ, tài sản cố định và chi phí điều hành và dự kiến lộ trình thanh toán các khoản vay. Bước 6: Giám sát và điều chỉnh kế hoạch tài chính Theo dõi việc thực hiện KHTC và điều chỉnh kịp thời khi có biến động thị trường hoặc thay đổi trong hoạt động kinh doanh. Thường xuyên kiểm tra và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng vốn. Điều chỉnh KHTC dựa trên thực tế doanh thu, chi phí, và lợi nhuận. Bước 7: Đánh giá rủi ro và lập phương án dự phòng Phân tích các rủi ro tài chính tiềm ẩn và xây dựng phương án dự phòng trong trường hợp nguồn vốn không đủ. Dự báo rủi ro về lợi nhuận không đạt mục tiêu hoặc không thể huy động đủ vốn từ các nguồn bên ngoài. Lên kế hoạch điều chỉnh ngân sách và phân bổ lại vốn khi gặp phải tình huống bất lợi. 1.1.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý tài chính Quản lý tài sản Quản lý tài sản gồm 2 nội dung cơ bản là quản lý tài sản ngắn hạn và quản lý tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là những tài sản của doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc được sử dụng trong vòng một chu kỳ kinh doanh (thường là một năm). Trong bảng cân đối kế toán của Công ty, tài sản ngắn hạn là tiền mặt, chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Quản lý hàng tồn kho Quá trình tài sản ngắn hạn được luân chuyển để phục vụ hoạt động SXKD, công tác chuẩn bị và duy trì khối lượng vật tư và hàng hóa là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự hoạt động của doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ. Tài sản tồn kho bao gồm ba loại chính: nguyên liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không thể sản xuất đồng thời với việc mua nguyên liệu, mà cần duy trì mức dự trữ nguyên liệu phù hợp. Mặc dù nguyên liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận, nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tính liên tục của sản xuất. Khối lượng hàng hóa được dự trữ cũng đảm bảo công tác phân phối hàng hóa đến khách hàng được ổn định. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp tích trữ hàng hóa quá lớn sẽ dẫn đến chi phí gia
- 7 tăng và gây ứ đọng vốn, ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính. Quản lý tiền mặt Quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp bao gồm việc kiểm soát tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang trong quá trình luân chuyển. Để duy trì hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần có một lượng tiền mặt nhất định để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán thường xuyên. Tuy nhiên, dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp thường không ổn định. Dựa trên phân tích thực tiễn, mô hình dự báo mức dự trữ tiền mặt đã được các nhà kinh tế đưa ra , theo đó lượng tiền mặt cần dao động trong một khoảng giới hạn từ mức tối thiểu đến tối đa. Biên độ dao động của lượng tiền mặt phụ thuộc vào ba yếu tố chính: + Biến động thu chi hàng ngày được thể hiện qua phương sai của thu chi ngân quỹ. Khi sự chênh lệch giữa thu chi thực tế và mức trung bình càng lớn, doanh nghiệp cần dự trữ một lượng tiền mặt lớn hơn để đảm bảo an toàn. + Chi phí cố định liên quan đến giao dịch chứng khoán, nếu chi phí này cao, doanh nghiệp có xu hướng giữ lại nhiều tiền mặt hơn, làm cho khoảng dao động tiền mặt tăng lên. + Lãi suất thị trường tăng cao, doanh nghiệp có xu hướng giữ ít tiền mặt hơn để tận dụng cơ hội đầu tư, dẫn đến khoảng dao động của tiền mặt giảm xuống. Việc quản lý hiệu quả lượng tiền mặt này giúp doanh nghiệp cân bằng giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lời từ các khoản đầu tư. Quản lý các khoản phải thu Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm: trả trước cho nhà cung cấp, phải thu từ khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu các khoản tạm ứng và các khoản phải thu khác. + Thu từ khách hàng là các khoản nợ phát sinh từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, bao gồm cả chiết khấu thanh toán. + Phải thu nội bộ là các khoản nợ phát sinh giữa các đơn vị nội bộ trong doanh nghiệp. Trong môi trường cạnh tranh, các doanh nghiệp thường áp dụng nhiều chiến lược khác nhau để tạo lợi thế, như cải thiện chất lượng sản phẩm, quảng cáo, điều chỉnh giá, hoặc tối ưu dịch vụ giao hàng và dịch vụ hậu mãi. Tín dụng thương mại cũng là một công cụ phổ biến, giúp doanh nghiệp ổn định và phát triển, nhưng đi kèm với những rủi ro tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh. Tín dụng thương mại có những tác động cơ bản sau:
- 8 + Tăng doanh thu bán hàng do khách hàng được trả chậm, lượng mua hàng có thể tăng lên, từ đó giúp doanh thu tăng. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với việc thanh toán chậm cho nhà cung cấp, ảnh hưởng đến việc xác định giá hàng hóa, dịch vụ. + Tín dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp giảm lượng hàng tồn kho, từ đó giảm chi phí lưu kho. + Việc cấp tín dụng thương mại góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng TSCĐ và giảm thiểu hao mòn vô hình. + Tín dụng thương mại là yếu tố làm tăng chi phí, chẳng hạn như chi phí đòi nợ và chi phí tài trợ để bù đắp thiếu hụt ngân quỹ. + Khi thời hạn tín dụng kéo dài, chi phí ròng của doanh nghiệp sẽ tăng, do xác suất không thanh toán của khách hàng cao hơn, làm giảm lợi nhuận. Như vậy, nhà quản lý cần cân nhắc kỹ giữa lợi nhuận và chi phí gia tăng khi đưa ra quyết định có nên cung cấp tín dụng thương mại cho khách hàng hay không. Để quản lý tốt các khoản phải thu, doanh nghiệp cần thiết lập các quy định rõ ràng về quản lý công nợ, điều khoản thanh toán, và đảm bảo việc đối chiếu thường xuyên giữa các bộ phận phát sinh công nợ. Việc kiểm tra, giám sát chặt chẽ cũng là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả quản lý nợ. Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: Tư liệu sản xuất gồm hai thành phần chính: tư liệu lao động, đối tượng lao động. Trong đó, tài sản cố định (TSCĐ) là một phần của tư liệu lao động, đối tượng lao động là các vật chất bị tác động trong quá trình sản xuất, như nguyên liệu, nhiên liệu, và vật liệu. TSCĐ là các tài sản hữu hình hoặc vô hình có cấu trúc độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận kết hợp với nhau để thực hiện các chức năng cụ thể. Nếu thiếu bất kỳ bộ phận nào, hệ thống sẽ không hoạt động. Để được coi là tài sản cố định, một tài sản phải thỏa mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn sau: + Chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai. + Nguyên giá của tài sản có thể xác định một cách đáng tin cậy. + Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên. + Giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ dần bị hao mòn cả về giá trị vật chất lẫn năng lực sản xuất, do các yếu tố như tham gia vào hoạt động sản xuất, sự bào mòn tự nhiên, và tiến bộ kỹ thuật. Hiện tượng này được gọi là hao mòn TSCĐ. Để thu hồi
- 9 giá trị bị hao mòn này, doanh nghiệp tiến hành khấu hao TSCĐ. Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ có hệ thống nguyên giá của tài sản vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng đối với tài sản đó. Điều này giúp doanh nghiệp dần thu hồi giá trị của tài sản bị hao mòn theo thời gian. Quản lý huy động và sử dụng vốn Vốn chủ sở hữu (CSH): Vốn CSH bao gồm vốn đóng góp ban đầu từ CSH theo điều lệ, vốn tăng thêm do góp vốn điều lệ, và lợi nhuận tái đầu tư từ hoạt động kinh doanh. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu có các bộ phận chủ yếu như: + Vốn góp ban đầu, số tiền mà các CSH hoặc cổ đông góp vào khi thành lập doanh nghiệp. + Lợi nhuận không chia, phần lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, không phân chia cho các cổ đông. + Doanh nghiệp có thể phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn từ thị trường. Vốn vay (Nợ phải trả): Vốn vay bổ sung cho quá trình SXKD có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau, gồm: + Vay từ các ngân hàng thương mại thông qua hình thức tín dụng ngân hàng. + Nguồn vốn từ việc mua bán chịu, trả chậm giữa các doanh nghiệp. + Thuê mua tài chính (leasing), hình thức thuê thiết bị, máy móc mà không cần phải mua ngay lập tức. + Doanh nghiệp lớn có thể huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu cho nhà đầu tư. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, nhu cầu về vốn, tình hình của thị trường, doanh nghiệp xác định và lựa chọn các phương thức huy động vốn khác nhau. Sự phát triển của thị trường tài chính, doanh nghiệp có nhiều nguồn vốn đa dạng như: + Vay ngân hàng thương mại, đây là nguồn vốn chủ lực nhờ sự linh hoạt, an toàn và hiệu quả. + Tổ chức tài chính phi ngân hàng gồm các tổ chức tài chính, tín dụng thuê mua, và vay vốn nước ngoài. + Tín dụng thương mại là nguồn vốn từ các giao dịch trả chậm, hình thành tự nhiên trong quan hệ kinh doanh.
- 10 + Liên doanh liên kết nhận vốn góp từ các đối tác liên doanh trong quá trình hợp tác. Nguồn vốn tín dụng thương mại đóng vai trò quan trọng đối với các doanh nghiệp gặp khó khăn khi vay vốn ngân hàng. Đồng thời, vốn thuê mua tài chính ngày càng được sử dụng phổ biến để phục vụ các nhu cầu đầu tư thiết bị và máy móc. Việc bán trái phiếu thường áp dụng cho các doanh nghiệp lớn và có uy tín. Chi phí sử dụng vốn bao gồm lãi vay và các chi phí liên quan, được tính vào giá thành sản phẩm hoặc dịch vụ. Khi giao dịch mua bán trả chậm, chi phí này có thể ẩn dưới dạng thay đổi giá cả. Trong bối cảnh hiện nay, các hình thức tín dụng ngày càng linh hoạt và đa dạng, tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trong việc lựa chọn nguồn vốn phù hợp. Quản lý doanh thu và chi phí Quản lý doanh thu: Các doanh nghiệp có thể đầu tư vào tài sản tài chính bằng cách tham gia góp vốn liên doanh với các doanh nghiệp khác hoặc mua cổ phiếu, trái phiếu. Điều này không chỉ giúp đảm bảo nguồn vốn hoạt động mà còn tạo ra cơ hội tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, đầu tư tài chính ngày càng trở nên phổ biến và mang lại nhiều lợi ích kinh tế to lớn. Như vậy, công tác quản lý vốn đầu tư tài chính ngày càng đóng vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi nhuận, quản lý rủi ro và duy trì sự phát triển bền vững trong dài hạn. Chỉ tiêu tài chính về doanh thu thể hiện giá trị tiền tệ của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ kinh doanh. Doanh thu có thể đến từ nhiều nguồn, bao gồm đầu tư tài chính, hoạt động kinh doanh chính của công ty, và các hoạt động bất thường khác. Vai trò của doanh thu đối với doanh nghiệp là vô cùng quan trọng, bởi vì nó là nguồn tài chính chủ yếu để doanh nghiệp chi trả các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, hoàn thành nghĩa vụ thuế với nhà nước, và đảm bảo việc tái sản xuất cũng như mở rộng quy mô sản xuất trong các kỳ kinh doanh tiếp theo. Quản lý chi phí: Trong quá trình SXKD, doanh nghiệp phải chịu một lượng chi phí nhất định để tạo ra doanh thu, bao gồm các chi phí vật tư, lao động, hao mòn thiết bị, nguyên vật liệu, và các dịch vụ liên quan. Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí lao động vật chất và lao động sống mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động SXKD. Về bản chất, chi phí này phản ánh sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành của sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.
- 11 Do đó, quản lý chi phí đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Thông qua việc quản lý chi phí hiệu quả, doanh nghiệp có thể tính toán và xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ một cách chính xác, từ đó thiết lập mức giá bán hợp lý và xác định doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Trong công tác quản lý chi phí, doanh nghiệp phân loại chi phí khác nhau để áp dụng các phương pháp quản lý phù hợp. Các cách phân loại phổ biến bao gồm phân loại chi phí cố định và chi phí biến đổi, phân loại theo yếu tố, phân loại theo khoản mục giá thành. Ngoài ra, chi phí có thể được phân loại thành chi phí SXKD, chi phí đầu tư tài chính, và chi phí hoạt động bất thường, tùy thuộc vào các hoạt động tài chính khác nhau của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Kiểm tra, giám sát, phân tích đánh giá thực thi kế hoạch quản lý tài chính a) Kiểm tra Kiểm tra là một hoạt động thiết yếu trong quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính. Chức năng kiểm tra tài chính dựa trên chức năng giám sát của giám đốc tài chính, nhằm đảm bảo việc tạo lập, sử dụng các quỹ của doanh nghiệp diễn ra một cách có mục đích và hiệu quả. Công tác kiểm tra tài chính giúp đảm bảo rằng các quyết định tài chính tuân theo các nguyên tắc quản lý tối ưu, đồng thời thúc đẩy doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, tăng trưởng bền vững, thực hành tiết kiệm và giảm thiểu chi phí. Ngoài ra, kiểm tra tài chính (KTTC) còn đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ đúng các chính sách, quy định và pháp luật tài chính của nhà nước, từ đó nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong hoạt động tài chính. Công tác KTTC phải tuân thủ các nguyên tắc: Nguyên tắc tuân thủ theo pháp luật: Việc KTTC cần tuân thủ các quy định pháp luật nhằm đảm bảo tính độc lập và trách nhiệm của các chủ thể thực hiện kiểm tra. Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả của công tác KTTC mà còn ngăn chặn các hành vi can thiệp trái phép có thể làm suy giảm hoặc vô hiệu hóa hoạt động kiểm tra. Tính minh bạch và tuân thủ pháp luật trong KTTC là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và các bên liên quan, đồng thời góp phần nâng cao niềm tin vào các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nguyên tắc chính xác - khách quan - công khai - thường xuyên và phổ cập: Đây là những nguyên tắc cốt lõi trong tổ chức KTTC. Nguyên tắc chính xác đảm bảo rằng việc đánh giá thực trạng tài chính diễn ra đúng đắn, từ đó xử lý sai

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dữ liệu không gian phát triển trạm BTS 5G
73 p |
20 |
12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý vốn nhà nước tại Công ty cổ phần Nước sạch Quảng Ninh
83 p |
19 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Áp dụng học máy trong các ứng dụng thông minh dựa trên chuỗi khối blockchain
75 p |
18 |
9
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ khuyến nghị về sản phẩm vay cho khách hàng ở công ty tài chính
61 p |
19 |
8
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p |
17 |
7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự đoán tuổi và giới tính bằng phương pháp học sâu
77 p |
16 |
6
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hệ thống phân loại và phát hiện phương tiện tham gia giao thông di chuyển sai làn đường trên quốc lộ thuộc tỉnh Tây Ninh bằng camera kỹ thuật số
82 p |
16 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển mô-đun IoT gateway và ứng dụng máy nấu ăn thông minh
83 p |
25 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu dự báo không gian phát triển mạng Internet di động tốc độ cao tại tỉnh Tây Ninh
73 p |
23 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Dự báo khách hàng sử dụng dịch vụ FiberVNN của VNPT Tây Ninh có nguy cơ rời mạng
66 p |
21 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các thuật toán chuyển tiếp đa chặng sử dụng bề mặt phản xạ thông minh
58 p |
12 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu mô hình học sâu để dự báo khách hàng rời mạng viễn thông ở Tây Ninh
71 p |
32 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p |
14 |
5
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng phương pháp học sâu vào nhận dạng cảm xúc để đánh giá độ hài lòng khách hàng
61 p |
12 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phương pháp ẩn các tập mục có độ hữu ích trung bình cao nhạy cảm trong cơ sở dữ liệu giao tác
79 p |
28 |
4
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu năng mạng chuyển tiếp đa chặng bảo mật dạng cụm với các thuật toán chọn đường
75 p |
22 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Thuật toán định tuyến dựa trên logic mờ tích hợp máy học nhằm cải tiến thời gian sống của mạng cảm biến không dây
75 p |
26 |
3
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Hỗ trợ chăm sóc khách hàng dựa vào học máy cho doanh nghiệp Viễn Thông
73 p |
21 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
