intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội" nhằm đánh giá các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những bất cập trong công tác tổ chức kế toán; Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề án đưa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ THỊ KIM DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI VŨ THỊ KIM DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI Ngành: Kế toán Mã số: 8340301 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thanh Hương Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án thạc sĩ “Tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thanh Hương. Đề án chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong Đề án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, khoa học, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của Đề án thạc sĩ. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN VŨ THỊ KIM DUNG.
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề án, tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn, xong nhờ có sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ tận tình của thầy, cô giáo, ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng Kế hoạch tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Tôi đã hoàn thành được đề án theo đúng kế hoạch đặt ra. Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – TS. Phạm Thanh Hương đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy trong suốt quá trình thực hiện đề án. Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô bộ môn khoa Kế toán và khoa Sau đại học của trường Đại học Thương Mại đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình viết đề án Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu và nghiên cứu tại Văn phòng. Một lời cảm ơn gửi đến các anh chị phòng kế toán đã giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp tài liệu nghiên cứu, trao đổi và giải đáp những vướng mắc trong quá trình nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã đồng hành với tôi trong suốt thời gian thực hiện đề án tốt nghiệp này. Trong đề án, chắc hẳn không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tôi mong muốn sẽ nhận được nhiều đóng góp quý báu đến từ các quý thầy cô, ban cố vấn để đề tài được hoàn thiện hơn nữa và có ý nghĩa thiết thực áp dụng trong thực tiễn cuộc sống. Tôi xin chân thành cảm ơn. CAO HỌC VIÊN VŨ THỊ KIM DUNG
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................vii BẢN TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ ..........................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do lựa chọn đề án ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án........................................................... 2 5. Kết cấu đề án.............................................................................................................. 5 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG “TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP” .......................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập. 6 1.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 6 1.1.2. Nội dung lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL .................... 7 1.2. Cơ sở thực tiễn tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL............................. 12 1.2.1. Kinh nghiệm thực tiễn tại các ĐVSNCL bên ngoài ...................................... 12 1.2.2. Bài học rút ra về thực tiễn tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập ............................................................................................................ 13 1.3. Cơ sở pháp lý để tổ chức công tác kế toán ........................................................ 14 PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI .................................................................. 16 2.1. Tổng quan về Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ........................................... 16 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội 16 2.1.2. Kết quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ........................ 21 2.1.3 Phân tích môi trường ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế toán tại VPĐKĐĐHN ................................................................................................................ 25 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ........................................................................................................................................ 26 2.2.1. Nguyên tắc tổ chức kế toán .............................................................................. 26
  6. iv 2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ........................................................................................................................................ 27 2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. .......................................................................................................................... 49 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 49 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 50 2.4. Các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. ............................................................................................................. 55 2.4.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 55 2.4.2. Hoàn thiện về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán......................................55 2.4.3. Hoàn thiện về tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ....................56 2.4.4. Hoàn thiện tổ chức hệ thống sổ kế toán ......................................................56 2.4.5. Hoàn thiện về tổ chức lập và phân tích báo cáo .........................................57 2.4.6. Hoàn thiện về việc kiểm tra kế toán ............................................................57 2.4.7. Hoàn thiện tổ chức trang bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán ................................................................................................................57 PHẦN 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI HÀ NỘI ................................... 59 3.1. Đề xuất thực hiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. .......................................................................................................................... 59 3.1.1. Bối cảnh định hướng thực hiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội .............................................................................................. 59 3.1.2. Phân công trách nhiệm thực hiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ............................................................................................... 61 3.2. Kiến nghị về điều kiện thực hiện các giải pháp tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ........................................................................... 62 3.2.1. Về phía Nhà nước .............................................................................................. 63 3.2.2. Về phía Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội .............................................. 63 3.2.3. Từ phía văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội................................................... 64 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CĐKT Chế độ kế toán 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 BCTC Báo cáo tài chính 4 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 5 BCTC Báo cáo tài chính 6 BTC Bộ Tài chính 7 BHXH Bảo hiềm xã hội 8 ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập 9 GCN Giấy chứng nhận 10 HĐKD Hoạt động kinh doanh 11 KT Kế toán 12 KTQT Kế toán quản trị 13 KTTC Kế toán tài chính 14 NH Ngân hàng 15 NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn 16 NSNN Ngân sách nhà nước 17 PLP Phí, lệ phí 18 QSDD Quyền sử dụng đất 19 QSHNƠ Quyền sở hữu nhà ở 20 QĐ Quyết định 21 SXKD Sản xuất kinh doanh 22 TK Tài khoản 23 TKKT Tài khoản kế toán
  8. vi 24 TKKB Tài khoản kho bạc 25 TSCĐ Tài sản cố định 26 TS Tài sản 27 TT Thông tư 28 TN&MT Tài nguyên và Môi trường 29 TTHC Thủ tục hành chính 30 VPĐK Văn phòng đăng ký 31 VPĐKĐĐ Văn phòng đăng ký đất đai 32 VPĐKĐĐHN Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội 33 VPTT Văn phòng trung tâm 34 UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1: Phân tích kết quả thực hiện thu phí, lệ phí năm 2023 tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ......................................................................................................22 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động VPĐKĐĐ Hà Nội giai đoạn năm 2022-2023 ............23 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................3 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội .....................18 Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội ........................28 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chung tại VPĐKĐĐ Hà Nội.............30 Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tra, luân chuyển chứng từ thu tiền mặt tại VPĐKĐĐHN ...................................................................................................................................32 Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm tra, luân chuyển chứng từ chi tiền mặt tại VPĐKĐĐHN ...................................................................................................................................34 Sơ đồ 2.6. Hình thức kế toán máy ............................................................................42
  10. viii BẢN TÓM TẮT ĐỀ ÁN THẠC SĨ Trên cơ sở làm rõ tính cấp thiết, tác giả đã xác định đúng đắn mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài. Phần 1, Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập ( ĐVSNCL). Những vần đề lý luận cơ bản này sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Phần 2, Trên cơ sở khảo sát thực tế tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, đề án đã đi nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán ở Văn phòng. Từ đó đưa ra các đánh giá về ưu nhược điểm trong tổ chức công tác kế toán ở đơn vị và chỉ ra nguyên nhân khách quan, chủ quan của những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán của Văn phòng. Phần 3, Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng, đề án đã khẳng định sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán phục vụ tốt các yêu cầu quản lý của các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội nói riêng trong cơ chế tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm. Đồng thời đề xuất các giải pháp cơ bản và điều kiện để thực hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, đề án đã bổ sung chỉ rõ thực tiễn tổ chức công tác kế của đơn vị sự nghiệp công lập hiện có những mặt hạn chế trong tổ chức công tác kế toán bên cạnh những mặt tốt dựa trên môi trường pháp lý tác động tới. Về lý luận: Đề án đã hệ thống hóa và bổ sung những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong đơn vị. Về thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, kết hợp với nghiên cứu đánh giá thực trạng khuôn khổ pháp lý hiện hành, đề án đã chỉ ra các tồn tại trên cả hai phương diện cơ sở pháp lý và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán. Đây là cơ sở cho việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội.
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập của nền kinh tế, các hoạt động sự nghiệp ngày càng phong phú đa dạng, góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, để các hoạt động sự nghiệp thực sự vận hành theo cơ chế thị trường thì phải có phương hướng và giải pháp phát triển phù hợp. Một trong những biện pháp được quan tâm đó là hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL. Tổ chức công tác kế toán phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động và đáp ứng yêu cầu quản lý cụ thể sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý tài chính tại các ĐVSNCL. Điều này, giúp lãnh đạo đơn vị đưa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời, có ảnh hưởng đến kết quả sử dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao của các ĐVSNCL. Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội là ĐVSNCL trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin về đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định hiện hành của pháp luật. Trong công tác quản lý tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực hiện có của đơn vị và nguồn kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp trong thực hiện nhiệm vụ; đề ra các biện pháp kiểm soát nhằm phòng chống tham nhũng, lãng phí trong sử dụng tài sản công. Qua nghiên cứu và công tác thực tế tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội cho thấy nguồn kinh phí hoạt động của Văn phòng được Sở Tài nguyên Hà Nội cấp và thu từ nguồn thu sự nghiệp nên quy trình kế toán và thực hiện hạch toán còn bộc lộ một số yếu tố không chủ động; tổ chức kiểm tra kế toán chưa hiệu quả; tình hình áp dụng tin học vào công tác kế toán còn một số hạn chế. Với mong muốn góp phần nghiên cứu và hoàn thiện tổ chức công tác kế toán giúp cho việc hệ thống hóa thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý tài chính tại đơn vị, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội” làm đề án tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành kế toán.
  12. 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án - Mục tiêu + Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. + Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. - Nhiệm vụ - Nghiên cứu các lý thuyết và mô hình tổ chức công tác kế toán áp dụng cho các ĐVSNCL được tổ chức như thế nào? - Thu thập và phân tích dữ liệu liên quan đến tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội. - Đánh giá các ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những bất cập trong công tác tổ chức kế toán. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề án đưa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Đăng ký Đất đai Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL. Khảo sát và nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. * Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: Đề án nghiên cứu những vấn đề liên quan đến tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: Số liệu minh chứng trong đề án được lấy trong năm 2023; các giải pháp đề xuất có ý nghĩa đến năm 2025 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1. Quy trình thực hiện đề án Tác giả tiến hành thực hiện đề án dựa trên các bước như sau:
  13. 3 Nghiên cứu các khái niệm và lý thuyết Giải thích Xây dựng Thu thập Phân tích kết quả viết đề cương dữ liệu dữ liệu báo cáo Tìm hiểu các nghiên cứu trước đây Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu Bước 1: Nghiên cứu tài liệu nhằm xác định khung lý thuyết, cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL, phương pháp nghiên cứu của đề án, tổng quan tài liệu nghiên cứu. Trong phần này tác giả thu thập tài liệu từ nhiều nguồn tài liệu như: Sách, giáo trính, luận án tiến sỹ, báo cáo nghiên cứu khoa học, đề án thạc sỹ về tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL; các văn bản, chế độ chính sách liên quan đến tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL; các phương pháp nghiên cứu khoa học. Bằng phương pháp thống kê mô tả để liệt kê trình bày những nội dung này chủ yếu tại phần một của Đề án. Bước 2: Khảo sát thực trạng và thu thập dữ liệu tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Trong bước này tác giả phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, xử lý số liệu qua việc sử dụng các phương pháp: Thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh số liệu thứ cấp đã thu thập trên báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo dự toán của Văn phòng. Căn cứ vào kết quả trên đưa ra đánh giá cụ thể kết quả đạt được, những tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế về tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Sau đó tác giả đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Nội dung nghiên cứu này chủ yếu được trình bày tại phần hai của Đề án. Bước 3: Trên cơ sở kết luận thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội đã được trình bày, phân tích tại phần hai, Đề án đề xuất một số định hướng và đưa ra kiến nghị về tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội sẽ được trình bày trong phần ba của Đề án. 4.2. Phương pháp thực hiện đề án - Phương pháp quan sát: Thời gian qua nghiên cứu tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội đã giúp tác giả đã trực tiếp quan sát các quy
  14. 4 trình làm việc giữa các bộ phận kế toán tôi đã có được những cái nhìn sơ bộ về mô hình tổ chức bộ máy kế toán. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp thu thập thông tin dựa trên cơ sở quá trình giao tiếp bằng lời nói có tính đến mục đích đặt ra. Trong cuộc phỏng vấn, người phỏng vấn nêu những câu hỏi theo một chương trình đã được dịch sẵn dựa trên cơ sở luật số lớn của toán học. Quá trình phỏng vấn kế toán trưởng và một cán bộ kế toán viên để hiểu sâu sắc hơn quá trình hoạt động kế toán tại VPĐK. Việc phỏng vấn đòi hỏi sự chi tiết trong việc lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả của cuộc phỏng vấn. Dưới đây là phân tích chi tiết các bước và yếu tố cần chú ý khi thực hiện phỏng vấn từng đối tượng này. * Phỏng vấn kế toán trưởng: là người có trách nhiệm cao nhất về công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập, cần tập trung vào những vấn đề chiến lược và tổng quan về kế toán trong đơn vị a. Mục tiêu phỏng vấn - Hiểu rõ quy trình kế toán tổng thể. - Xác định phương pháp và chính sách kế toán áp dụng. - Đánh giá vai trò của kế toán trưởng trong việc quản lý và giám sát hoạt động kế toán b. Câu hỏi mẫu 1. Quy trình kế toán tại đơn vị được tổ chức như thế nào? 2. Có những chính sách kế toán nào đang được áp dụng? 3. Công tác kiểm soát nội bộ về kế toán và tài chính tại đơn vị hoạt động ra sao? 4. Đơn vị có gặp khó khăn gì về công tác kế toán không? c. Phân tích kết quả. * Phỏng vấn cán bộ kế toán viên: Cán bộ kế toán viên là người trực tiếp tham gia vào việc thực hiện các công tác kế toán hàng ngày, vì vậy phỏng vấn họ sẽ giúp hiểu rõ hơn về thực tế quy trình kế toán và những khó khăn trong việc thực hiện các quy định. a. Mục tiêu phỏng vấn - Hiểu rõ quy trình kế toán thực tế hàng ngày. - Đánh giá tính chính xác và hiệu quả của các quy trình. - Tìm hiểu các khó khăn hoặc bất cập mà cán bộ kế toán gặp phải trong quá
  15. 5 trình làm việc. b. Câu hỏi mẫu: 1. Anh/chị có thể mô tả công việc kế toán hàng ngày mà mình thực hiện không? 2. Phần mềm hoặc công cụ kế toán hiện tại có hỗ trợ tốt cho công việc của anh/chị không?. 3. Anh/chị gặp phải những khó khăn nào trong việc thực hiện công tác kế toán hàng ngày? 4. Có bất kỳ sự thay đổi nào mà anh/chị nghĩ rằng sẽ giúp cải thiện quy trình kế toán hiện tại không? c. Phân tích kết quả * Tổng hợp đánh giá kết quả phỏng vấn. - Kế toán trưởng cung cấp thông tin tổng thể và chiến lược về công tác kế toán. - Cán bộ kế toán viên đưa ra góc nhìn thực tế về quy trình và những thách thức hàng ngày. Dựa trên thông tin này, bạn có thể đánh giá tổng quan về hiệu quả của công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp công lập và đề xuất các giải pháp cải tiến - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nguồn tài liệu của cơ quan rất đa dạng, vì vậy cần phải chọn lọc, xem xét những tài liệu thích hợp, phục vụ nghiên cứu đề tài. Qua các phương pháp trên đã giúp tác giả có cái nhìn rõ nét hơn về thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội, có những đánh giá ban đầu về ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại trong tổ chức công tác kế toán đang áp dụng. - Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp này đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, tính toán, phân tích dựa trên cơ sở công tác tổ chức kế toán hiện hành của để đánh giá được những tồn tại, khó khăn của đơn vị. Sau khi thu thập được các dữ liệu tác giả tiến hành nghiên cứu và phân tích về tổ chức công tác kế toán của Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội. Tiếp đó tôi sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu giữa lí luận và thực tế để phát hiện ra các mặt còn tồn tại. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề án gồm có 3 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng “ Tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL” Phần 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng đăng ký đất đai Hà Nội
  16. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập. 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công hoặc phục vụ quản lý nhà nước sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công, (khái niệm này được định nghĩa tại khoản 1 Điều 9 Luật Viên chức năm 2010 và theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của ĐVSNCL của Chính phủ). Tóm lại đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý nhà nước về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp toàn bộ hay cấp một phần và các nguồn khá, hoặc tự đảm bảo tự chủ kinh phí để chi phí hoạt động thường xuyên theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp. Trong quá trình hoạt động, ĐVSNCL được Nhà nước cho phép thu phí, lệ phí để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí hoạt động. 1.1.1.2. Khái niệm tổ chức công tác kế toán tại ĐVSNCL. Theo Luật Kế toán: “Tổ chức công tác kế toán là việc tổ chức thực hiện các chuẩn mực và chế độ kế toán để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản lưu giữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán”. Theo tác giả tổ chức công tác kế toán được coi như là một hệ thống các yếu tố cấu thành: Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán; Tổ chức hệ thống sổ kế toán; Tổ chức hệ thống TKKT; Lập và phân tích báo cáo kế toán; Tổ chức công tác kế toán; Ứng dụng CNTT xử lý thông tin trong công tác kế toán. Tổ chức công tác kế toán thực chất là tổ chức thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kế toán trên cơ sở hiểu biết về kế toán, các qui định của pháp luật kế toán, pháp luật khác có liên quan, qui mô, đặc điểm và yêu cầu quản lý của đơn vị kế toán. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị sự nghiệp trong điều kiện thực hiện các quy định hiện hành, các cơ chế thị trường, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung của khoa học tổ chức, còn phải gắn với đặc thù của hạch toán kế toán vừa là môn
  17. 7 khoa học, vừa là môn nghệ thuật ứng dụng để việc tổ chức đảm bảo được tính linh hoạt, hiệu quả và đồng bộ nhằm đạt tới mục tiêu chung là tăng cường được hiệu quả quản lý của đơn vị, hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổ chức cũng như tối ưu hóa nguồn lực. 1.1.2. Nội dung lý luận về tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL 1.1.2.1 Nhiệm vụ và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán tại các ĐVSNCL * Nhiệm vụ: - Tổ chức tiếp nhận thông tin về các nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở đơn vị và kiểm tra tính hợp pháp và hợp lệ của các nghiệp vụ kinh tế thông qua hệ thống chứng từ kế toán và chu trình lưu chuyển chứng từ kế toán. - Tổ chức hệ thống hóa và xử lí thông tin kế toán nhằm thực hiện những yêu cầu thông tin kế toán thông qua hệ thống tài khoản kế toán, sổ kế toán trên nguyên tắc và phương pháp xác định. - Tổ chức cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quản lí tài chính của đơn vị qua hệ thống báo cáo tài chính. * Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán - Nguyên tắc thống nhất + Thống nhất giữa các ĐVSNCL trong một hệ thống quản lý thống nhất: Thống nhất giữa cấp trên với cấp dưới, thống nhất giữa các đơn vị trong một ngành, thống nhất giữa các ngành với nhau. + Thống nhất trong thiết kế, xây dựng các chỉ tiêu trên chứng từ, sổ kế toán và báo cáo kế toán với các tiêu chí quản lý. + Thống nhất trong nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép trên các tài khoản kế toán. + Thống nhất trong việc áp dụng chính sách tài chính, kế toán. + Thống nhất giữa chế độ chung và việc vận dụng trong thực tế tại đơn vị về chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán. + Thống nhất giữa chính các yếu tố chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán với nhau. + Thống nhất giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý của đơn vị sự nghiệp trong mối quan hệ với bộ máy quản lý của ngành. + Thống nhất tuân theo tất cả các quy định hiện hành của Nhà nước . - Nguyên tắc phù hợp + Phù hợp với lĩnh vực hoạt động, đặc điểm hoạt động của các ĐVSNCL. Hệ
  18. 8 thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán cần xây dựng phải bao phủ được các lĩnh vực sự nghiệp và phản ánh được cho từng lĩnh vực cụ thể theo các đặc trưng khác nhau phục vụ cho các yêu cầu quản lý tại các đơn vị mà vẫn tuân thủ các khuôn khổ pháp lý chung. + Phù hợp với hệ thống phương tiện vật chất và các trang thiết bị hiện có của mỗi đơn vị, đồng thời phải phù hợp với thực trạng đội ngũ lao động kế toán tài chính tại các ĐVSNCL này. + Hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán được xây dựng phù hợp với chế độ quản lý và cơ chế quản lý tài chính công hiện tại, cơ chế tài chính đặc thù của ngành cũng như các thông lệ và chuẩn mực kế toán công quốc tế. - Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả + Trên phương diện quản lý: Phải đảm bảo hiệu quả trong quản lý các đối tượng hạch toán kế toán trên cơ sở các thông tin do kế toán cung cấp. + Trên phương diện kế toán: Phải đảm bảo tính đơn giản, dễ làm, dễ đối chiếu, kiểm tra, chất lượng thông tin do kế toán cung cấp phải có tính tin cậy, khách quan, đầy đủ, tạm thời, có thể so sánh được và bảo đảm tính khoa học, tiết kiệm, tiện lợi cho thực hiện khối lượng công tác kế toán trên hệ thống sổ kế toán cũng như công tác kiểm tra kế toán. - Nguyên tắc tuân thủ theo các quy định hiện hành + Thực hiện theo đúng quy định của văn bản pháp luật. luật giáo dục nghề nghiệp, pháp luật kế toán, tài chính, thống kê, thuế..... 1.1.2.2. Tổ chức công tác kế toán trong các ĐVSNCL a, Tổ chức bộ máy kế toán Hiện nay các ĐVSNCL tổ chức bộ máy kế toán được thực hiện theo các mô hình sau: + Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung là một bộ máy kế toán chỉ có một cấp, cả đơn vị chỉ lập một phòng kế toán duy nhất để thực hiện toàn bộ công việc kế toán của đơn vị. Ở các bộ phận kinh doanh, dịch vụ,… không có tổ chức kế toán riêng, chỉ bố trí nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu về các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh, chuyển chứng từ hạch toán ban đầu về phòng kế toán theo định kỳ để phòng kế toán kiểm tra, ghi chép sổ kế toán. + Mô hình tổ chức bộ máy kế toán phân tán là đơn vị có phòng kế toán trung tâm, các đơn vị phụ thuộc, các bộ phận đều có tổ chức kế toán riêng. Tổ chức kế
  19. 9 toán ở các đơn vị, các bộ phận phụ thuộc là đơn vị kế toán phụ thuộc chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở bộ phận mình, kể cả phần kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, định kỳ phải lập các báo cáo tài chính gửi về phòng kế toán trung tâm. Phòng kế toán trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ các phần hành công việc kế toán phát sinh tại đơn vị, hướng dẫn, kiểm tra công tác kế toán ở bộ phận phụ thuộc, thu nhận, kiểm tra các báo cáo kế toán của bộ phận phụ thuộc gửi lên và tổng hợp số liệu của đơn vị, bộ phận phụ thuộc cùng với báo cáo của đơn vị chính để lập báo cáo kế toán toàn đơn vị. + Mô hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán, trong bộ máy kế toán ở một cấp cụ thể, các kế toán phần hành và kế toán tổng hợp đều có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng về công tác kế toán ở đơn vị * Tổ chức lao động kế toán - Kế toán phải là những viên chức thuộc biên chế của các cơ quan Nhà nước được tuyển dụng thông qua hình thức thi tuyển theo quy định hoặc lao động hợp đồng do ĐVSNCL thực hiện tuyển dụng. Đáp ứng trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp, có ý thức chấp hành pháp luật - Phân loại lao động kế toán: Lao động kế toán làm công tác quản lý bao gồm: Trưởng phòng và phó trưởng phòng Kế hoạch- Tài chính, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán. Lao động kế toán thực hiện công tác kế toán (các kế toán phần hành và kế toán tổng hợp): Tùy thuộc vào trình độ và năng lực chuyên môn nghiệp vụ, kế toán viên được phân vào ngạch kế toán sau: kế toán viên cao cấp, kế toán viên chính, kế toán viên, kế toán viên trung cấp, kế toán viên sơ cấp. * Xây dựng quy chế hoạt động bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán có thể được quản lý theo chế độ thời gian làm việc hành chính theo quy định của Nhà nước (nghĩa là 8h/ngày hoặc quản lý theo khối lượng công việc hoàn thành. b, Tổ chức hệ thống thông tin kế toán * Tổ chức chứng từ kế toán: Hiện nay, các ĐVSNCL sử dụng chứng từ kế toán theo danh mục được ban hành tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. + Lập chứng từ kế toán: + Kiểm tra chứng từ kế toán + Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán. + Trình tự luân chuyển chứng từ được khái quát bằng sơ đồ sau:
  20. 10 + Tổ chức lưu giữ và hủy chứng từ kế toán c, Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán - Đối với tài khoản phục vụ mục đích lập báo cáo tài chính: Hệ thống tài khoản sử dụng theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Đối với tài khoản tài khoản phục vụ mục đích lập báo cáo quyết toán Ngân sách sử dụng hệ thống mục lục NSNN được quy định theo Thông tư 324/2016/TT- BTC bắt đầu có hiệu lực ngày 04/02/2017. Hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính hiện nay gồm các nội dung sau: Mã số danh mục các Chương: Đây là hệ thống ký hiệu phản ánh mã số hóa các đơn vị thuộc tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương. Hệ thống ký hiệu của các nhóm, tiểu nhóm phản ánh các khoản thu, chi NSNN. Các mục, tiểu mục là cách phân loại các khoản thu, chi một cách chi tiết hơn phục vụ cho công tác lập, phân bổ dự toán ngân sách và kiểm soát các khoản thu chi NSNN. d, Tổ chức hệ thống sổ kế toán - Tổ chức hệ thống sổ kế toán trong ĐVSNCL gồm + Hình thức kế toán “Nhật ký chung” + Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái + Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ + Hình thức kế toán trên máy vi tính: - Tổ chức lập và sử dụng sổ kế toán: + Sổ kế toán tổng hợp: Là loại sổ kế toán được sử dụng để phân loại và tổng hợp các thông tin liên quan đến tất cả các đối tượng kế toán trong toàn đơn vị. Các thông tin trên các sổ kế toán tổng hợp được sử dụng để tính toán, xác định các chỉ tiêu tổng hợp trong báo cáo tài chính. + Sổ kế toán chi tiết: Được dùng để phản ánh thông tin chi tiết về tính trạng và sự biến động của đối tượng kế toán trên sổ kế toán tổng hợp theo các tiêu thức khác nhau như theo từng bộ phân cấu thành, theo từng địa điểm phát sinh, theo từng bộ phận sử dụng...Việc sử dụng các sổ kế toán chi tiết để chi tiết hóa các thông tin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1