intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh; Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI NỊNH THÙY DƯƠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN YÊN QUẢNG NINH ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------------- NỊNH THÙY DƯƠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN TIÊN YÊN QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Thị Kim Nhung HÀ NỘI, 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản đề án “Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các số liệu và kết quả sử dụng trong đề án là hoàn toàn trung thực và có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày …..tháng……năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN (Ký và ghi rõ họ tên) Nịnh Thùy Dương i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là Quý thầy, cô Khoa Kinh tế đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện đề án này. Tôi xin đặc biệt cảm ơn người hướng dẫn đề án – PGS.TS. Lê Thị Kim Nhung đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để tôi có thể hoàn tất đề án tốt nghiệp thạc sĩ này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết quả nghiên cứu của đề án tốt nghiệp. Cuối cùng, tôi hết lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành đề án này một cách tốt đẹp. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Phần I ..................................................................................................................................... 6 CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN............................................................................................. 6 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại .................. 6 1.1.1. Các khái niệm cơ bản có liên quan tới rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ... 6 1.1.2. Lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................. 7 1.1.3. Nội dung nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............ 9 1.1.4.Các chỉ tiêu đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ... 12 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ........ 13 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................ 15 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại ................. 15 1.2.2. Bài học kinh nghiệm ................................................................................................ 16 PHẦN II. .............................................................................................................................. 18 NỘI DUNG ĐỀ ÁN............................................................................................................. 18 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................... 18 2.1.1.Đặc điểm huyện Tiên Yên ........................................................................................ 18 2.1.2. Khái quát về ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh ........... 20 2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh ........................................................................................................................................... 29 2.2.1.Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh ................................................................................................................ 29 2.2.2.Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh ........................................................................................................................................... 33 2.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh ....................................................................................................... 45 2.2.4.Đánh giá quản lý rủi ro tín dụng qua phiếu điều tra, khảo sát.................................. 48 iii
  6. 2.3. Đánh giá chung quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh ................................................................................................................ 51 2.3.1.Những điểm thành công ........................................................................................... 51 2.3.2.Hạn chế ..................................................................................................................... 52 2.3.3.Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................................... 53 2.4. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh........................................................................................................................ 54 2.4.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................................... 54 2.4.2 Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro........................................................................ 55 2.4.3. Hoàn thiện các công cụ hỗ trợ phục vụ việc đo lường rủi ro tín dụng .................... 55 2.4.4. Tăng cường kiểm soát rủi ro tín dụng ..................................................................... 56 PHẦN III.............................................................................................................................. 58 CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 58 3.1.Đề xuất tổ chức thực hiện ............................................................................................ 58 3.1.1.Bối cảnh thực hiện đề án .......................................................................................... 58 3.1.2.Phân công trách nhiệm thực hiện đề án .................................................................... 59 3.2.Kiến nghị ..................................................................................................................... 61 3.2.1. Một số kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ......................................................... 61 3.2.2.Một số kiến nghị với Agribank chi nhánh Quảng Ninh ........................................... 61 3.2.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 61 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 64 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 66 iv
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích ý nghĩa BCTC Báo cáo tài chính BĐTV Bảo đảm tiền vay CBTD Cán bộ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro ĐVT Đơn vị tính KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHCN Khách hàng cá nhân NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại PTBQ Phát triển bình quân QL Quản lý RRTD Rủi ro tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1. Kết quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Tiên Yên............... 24 Bảng 2. 2. Dư nợ tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên giai đoạn 2021 – 2023 ....................................................................................................................... 25 Bảng 2. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên giai đoạn 2021 – 2023............................................................................................... 28 Bảng 2. 4. Nguồn nhân lực thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh .......... 30 Bảng 2. 5. Ý kiến đánh giá về “Sự phối hợp giữa các bộ phận ở chi nhánh” ........ 31 Bảng 2. 6. Kết quả nhận diện rủi ro của chi nhánh giai đoạn 2021 – 2023 ........... 33 Bảng 2. 7. Quy trình chấm điểm xếp hạng khách hàng của Agribank ................... 37 Bảng 2. 8. Bảng xếp hạng khách hàng của Agribank ............................................ 39 Bảng 2. 9. Kết quả xếp hạng KH của Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên ......... 40 Bảng 2. 10. Hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư ................................................. 42 Bảng 2. 11. Tài sản bảo đảm đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư ..................... 44 Bảng 2. 12. Nợ quá hạn và nợ xấu tại chi nhánh giai đoạn 2021 – 2023 ............... 46 Bảng 2. 13. Tình hình trích lập quỹ dự phòng và xử lý RRTD tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên giai đoạn 2021 – 2023............................................................................. 47 Bảng 2. 14. ............................................................................................................. 48 Bảng 2. 15............................................................................................................... 49 Bảng 2. 16. .............................................................................................................. 50 Bảng 2. 17. .............................................................................................................. 50 Bảng Tên bảng Số trang 2.1 Kết quả huy động vốn tại Agribank chi nhánh Tiên Yên 24 Dư nợ tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên 2.2 25 giai đoạn 2021 – 2023 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh 2.3 28 huyện Tiên Yên giai đoạn 2021 – 2023 Nguồn nhân lực thực hiện quản lý rủi ro tín dụng tại chi 2.4 30 nhánh Ý kiến đánh giá về “Sự phối hợp giữa các bộ phận ở chi 2.5 31 nhánh” Kết quả nhận diện rủi ro của chi nhánh giai đoạn 2021 – 2.6 33 2023 2.7 Quy trình chấm điểm xếp hạng khách hàng của Agribank 37 vi
  9. 2.8 Bảng xếp hạng khách hàng của Agribank 39 Kết quả xếp hạng KH của Agribank chi nhánh huyện Tiên 2.9 40 Yên 2.10 Hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư 42 2.11 Tài sản bảo đảm đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư 44 2.12 Nợ quá hạn và nợ xấu tại chi nhánh giai đoạn 2021 – 2023 46 Tình hình trích lập quỹ dự phòng và xử lý RRTD tại 2.13 Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên giai đoạn 2021 – 47 2023 2.14 Ý kiến đánh giá về “Chính sách quản lý rủi ro tín dụng” 48 2.15 Ý kiến đánh giá về “Nhận diện rủi ro” của chi nhánh 49 2.16 Ý kiến đánh giá về “Đo lường RRTD” tại chi nhánh 50 2.17 Ý kiến đánh giá về “Kiểm soát RRTD” 50 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Số trang 2.1 Cơ cấu các loại đất của huyện Tiên Yên năm 2023 19 2.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên 23 vii
  10. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hệ thống các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường luôn là những trụ cột của nền tài chính nhà nước trước những cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài có ưu thế hơn hẳn về phương diện vốn và công nghệ đòi hỏi các ngân hàng trong nước phải có những chiến lược mang ý nghĩa sống còn. Công tác quản lý rủi ro tín dụng của các tổ chức tài chính vi mô Việt Nam hiện nay được đánh giá khá hiệu quả, nhờ có cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý rủi ro tín dụng phù hợp, quá trình nhận diện, đánh giá rủi ro tốt và các biện pháp xử lý linh hoạt. Trong những năm qua, Agribank đã tăng cường quản lý tốt rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống ngân hàng từ Trung ương đến các chi nhánh ngân hàng. Hiện nay, Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh hoạt động tín dụng đang khá phát triển và mang lại nhiều thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, thực hiện chiến lược phát triển tín dụng nhưng ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến chất lượng tín dụng, hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh vẫn chưa được chú trọng quan tâm sâu sát. Chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh” làm đề tài đề án tốt nghiệp. Thông qua nghiên cứu, đề án đã phản ánh được các nội dung về mặt cơ sở lý luận về quản lý RRTD, thực trạng QL RRTD tại Agibank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. Agribank Chi nhánh huyện Tiên Yên xây dựng được hệ thống các tiêu chí chi tiết trong quy trình cấp tín dụng cho khách hàng, đồng thời đảm bảo việc cấp tín dụng tuân thủ theo quy định của pháp luật, chú trọng các bước kiểm tra, giám sát tín dụng ngay trong khi cấp tín dụng và sau khi cấp tín dụng. Mặc dù đã xây dựng một hệ thống các dấu hiệu về khách hàng có khả năng phát sinh rủi ro cho ngân hàng, tuy nhiên đôi khi chưa được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc, mang tính chủ quan của CBTD. Công tác kiểm soát chưa được triển khai phân công cụ thể, hoạt động kiểm soát vẫn mang nặng tính hình thức. Trên cơ sở đó đề án đã đề xuất các giải pháp và kiến nghị cho công tác QL RRTD tại chi nhánh. viii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề án Hệ thống các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường luôn là những trụ cột của nền tài chính nhà nước trước những cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài có ưu thế hơn hẳn về phương diện vốn và công nghệ đòi hỏi các ngân hàng trong nước phải có những chiến lược mang ý nghĩa sống còn. Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam cũng như các nước đang phát triển phải đối mặt đó chính là tính ổn định của hệ thống ngân hàng, trước nguy cơ bùng phát nợ xấu, nợ dưới chuẩn. Rủi ro tín dụng (RRTD) luôn là căn bệnh bẩm sinh vốn có của nền kinh tế thị trường, gắn liền với khả năng lợi nhuận bao giờ cũng xuất hiện những rủi ro tiềm tàng đối với nó. RRTD luôn phát sinh bất ngờ và gây ra những ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập và sự phát triển của ngân hàng, nặng hơn nữa sẽ dấn đến sự phá sản của ngân hàng. RRTD sẽ khiến cho các ngân hàng phải ra tăng chi phí, chậm thu lãi, thất thoát vốn vay gây ảnh hưởng đến không chỉ chính ngân hàng xảy ra rủi ro mà còn ảnh hưởng đến cả hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế của đất nước. Công tác quản lý rủi ro tín dụng (QLRRTD) của các tổ chức tài chính vi mô Việt Nam hiện nay được đánh giá khá hiệu quả, nhờ có cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý rủi ro tín dụng phù hợp, quá trình nhận diện, đánh giá rủi ro tốt và các biện pháp xử lý linh hoạt (Đặng Vũ Khánh Vân, 2021,1). Tuy nhiên, giải pháp hữu hiệu nhất chính là nâng cao năng lực tự quản lý rủi ro của các ngân hàng, việc quản lý rủi ro tín dụng luôn trở thành vấn đề mang tính cấp thiết là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ ngân hàng nào; trong đó, có Agribank Việt Nam. Đặc biệt, trong môi trường kinh doanh khó khăn này đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự nỗ lực tăng cường quản lý rủi ro tín dụng. Trong những năm qua, Agribank đã tăng cường quản lý tốt rủi ro tín dụng trên toàn hệ thống ngân hàng từ Trung ương đến các chi nhánh ngân hàng. Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Là một chi nhánh của Agribank Việt Nam, Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh không ngừng phấn đấu trở thành một trong những đơn vị kinh doanh xuất sắc của hệ thống ngân hàng. Hiện nay, Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh hoạt động tín dụng đang khá phát triển và mang lại nhiều thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, thực hiện chiến lược phát triển tín dụng nhưng ngân hàng vẫn chưa chú trọng đến chất lượng tín 1
  12. dụng, hoạt động QLRRTD tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh vẫn chưa được chú trọng quan tâm sâu sát; chưa đáp ứng được mục tiêu chiến lược trong thời đại công nghiệp 4.0; đặc biệt là vận dụng các chính sách của ngân hàng Nhà nước trong quản lý rủi ro tín dụng, hiệu quả kinh doanh chưa cao, rủi ro và tiềm ẩn rủi ro lớn, năng lực quản trị kinh doanh còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, với mong muốn vận dụng kết quả nghiên cứu nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng cho Chi nhánh ngân hàng này, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh” làm đề tài đề án tốt nghiệp. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu của đề án Trên cơ sở đánh giá thực trạng QLRRTD và các yếu tố ảnh hưởng đến QLRRTD tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường QLRRTD cho ngân hàng trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ của đề án - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRRTD tại các ngân hàng; - Đánh giá thực trạng QLRRTD tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh; - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới QLRRTD tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLRRTD tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Nghiên cứu các vấn đề lý luận quản lý rủi ro tín dụng và thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. 3.2. Phạm vi của đề án - Về không gian: Nghiên cứu chi nhánh Agribank Chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh, có nghiên cứu kinh nghiệm ở một số ngân hàng khác để tham chiếu và rút ra bài học cho Agribank Chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. 2
  13. - Về thời gian: Nghiên cứu sử dụng liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập trong giai đoạn 2021 – 2023, giải pháp đến năm 2026. - Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng QLRRTD tại Agribank Chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Phương pháp thu thập thông tin 4.1.1 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Thu thập các thông tin số liệu có liên quan, cụ thể là: Các công trình nghiên cứu, bài báo của các tác giả có liên quan đến rủi ro và QLRRTD; các báo cáo, số liệu liên quan đến tình hình thực hiện kế hoạch, kết quả kinh doanh của Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh qua 3 năm 2021 -2023…; các văn bản chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của Ngân hàng Agribank có liên quan. 4.1.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp Đề tài thu thập thông tin sơ cấp thông qua phương pháp điều tra dùng bảng hỏi đã chuẩn bị sẵn. Đối tượng điều tra: bao gồm Cán bộ, nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. Cỡ mẫu điều tra: Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu và cách thức phân tổ mẫu ngẫu nhiên. Quy mô mẫu theo công thức tính quy mô mẫu của Slovin: N n (1  N * e 2 ) Trong đó: n: quy mô mẫu N: kích thước của tổng thể. N = 125 cán bộ tại chi nhánh Chọn khoảng tin cậy là 95%, nên mức độ sai lệch e = 0,05 n = 125/ (1 + 125 * 0,052) = 95,02 => quy mô mẫu: 96 mẫu. Nội dung phiếu điều tra: phiếu điều tra được thiết kế dựa trên tham khảo ý kiến của các chuyên gia. Phiếu điều tra gồm có 2 phần: + Phần 1 thu thập thông tin cá nhân của đối tượng điều tra. + Phần 2 của phiếu điều tra sẽ thu thập thông tin đánh giá về công tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. 3
  14. Nội dung đánh giá dựa trên thang đo Likert được thống kê theo bảng sau: Bảng 1: Thang đo Likert Mức Khoảng Mức đánh giá 1 4,20 - 5,00 Rất tốt 2 3,40 - 4,19 Tốt 3 2,60 - 3,39 Khá 4 1,80 - 2,59 Trung bình 5 1,00 - 1,79 Yếu 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin 4.2.1. Phương pháp phân tích thông tin a) Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập, phân tích và trình bày dữ liệu nghiên cứu bằng các bảng biểu, đồ thị, biểu đồ…để đánh giá tình hình tăng, giảm các chỉ tiêu có liên quan đến hoạt động kinh doanh ngân hàng, kết quả và thực trạng QLRRTD tại Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh qua các năm 2021, 2022 và 2023. a) Phương pháp thống kê so sánh: So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu đã được lượng hoá có cùng một nội dung tính chất tương tự nhau. Trên cơ sở thông tin được thống kê, mô tả, phương pháp so sánh dùng để so sánh công tác QLRRTD của Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh bao gồm: so sánh nhiệm vụ kế hoạch; so sánh qua các giai đoạn khác nhau; so sánh các đối tượng tương tự; so sánh các yếu tố hiện tượng cá biệt với trung bình hoặc tiên tiến. 4.2.2. Xử lý thông tin Do nguồn thu thập thông tin gồm hai nguồn thông tin: sơ cấp và thứ cấp. Do đó, tác giả sẽ tiến hành xử lý thông tin như sau: + Đối với thông tin sơ cấp bằng cách phỏng vấn chuyên gia tác giả sẽ tổng hợp lại bằng phần mềm Excel để tổng hợp và đưa những ý kiến đóng góp giống nhau và khác nhau. + Bên cạnh đó, tác giả còn xử lý thông tin thông qua các phần mềm Word để tổng hợp dữ liệu 5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học 4
  15. - Đề án sẽ phân tích và làm rõ những nội dung lý luận liên quan về rủi ro tín dụng trong ngân hàng (bao gồm các định nghĩa, nội dung của các vấn đề liên quan và bản chất, đặc trưng, các khải niệm, lý luận liên quan về rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng,…) đúc kết được những đóng góp về mặt lý luận áp dụng cho nghiên cứu. - Đề án có thể là tư liệu tham khảo tốt giúp các chi nhánh ngân hàng trong xây dựng chính sách, áp dụng tốt các quy định của Ngân hàng Nhà nước nhằm hạn chế tối đa rủi ro tín dụng để góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn: Đề án sẽ cung cấp căn cứ thực tiễn và các biện pháp góp phần đẩy mạnh quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Tiên Yên Quảng Ninh. 6. Kết cấu Đề án Đề án ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 03 phần: Phần 1: Căn cứ xây dựng đề án Phần 2: Nội dung đề án Phần 3: Các đề xuất và kiến nghị 5
  16. Phần I CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại 1.1.1. Các khái niệm cơ bản có liên quan tới rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Tín dụng Tín dụng được hiểu chung là mối quan hệ cho vay có hoàn trả giữa hai đối tác là người cho vay và người đi vay. Đó là sự dịch chuyển quyền sử dụng vốn tạm thời giữa người đi vay và người cho vay. Trong quan hệ tín dụng, người vay phải trả cả gốc và lãi cho người sở hữu vốn sau một thời gian thoả thuận. Quan hệ này được tạo lập dựa trên mức độ tín nhiệm của người đi vay với người cho vay (hay với ngân hàng). Theo luật các Tổ chức tín dụng (2010,3): "Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác". Tín dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng (hay còn gọi là tín dụng ngân hàng). Rủi ro Arthur William (Trích dẫn trong Tạ Thành Long, 2020,7) cho rằng rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi ro người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước Theo Nguyễn Kim Anh (2010,8) “Rủi ro trong là khoản tổn thất phát sinh khi cấp tín dụng cho khách hàng mà chỉ thu được một phần gốc và lãi, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn, hoặc không thu được gốc và lãi”. Rủi ro tín dụng Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng nhưng đây cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Tuy nhiên, RRTD cần được hiểu theo nghĩa xác suất, nghĩa là có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Các khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ gây ra tổn thất đối với ngân hàng. Một ngân hàng có thể có tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm hiện tại thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu danh mục đầu tư tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng, ngành hàng tiềm ẩn rủi ro. Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận” (Basel Committee on Banking Supervision, September 2000). Theo khái niệm này thì RRTD có phạm vi khá rộng, không chỉ trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách 6
  17. hàng mà trong cả các hoạt động khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận văn chỉ nghiên cứu RRTD trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy RRTD có thể hiểu đơn giản là sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay Tại Điều 3, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN (Thông tư 02, 2021,2) cũng nêu rõ: “RRTD trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” Như vậy có thể hiểu RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. 1.1.2. Lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1.Khái niệm Quản lý rủi ro tín dụng Quản lý rủi ro chính là trung tâm của hoạt động quản lý điều hành của mỗi NHTM. Hiểu một cách đơn giản thì quản lý rủi ro chính là quá trình các NHTM áp dụng các nguyên lý, các phương pháp và kinh nghiệm quản lý ngân hàng vào hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình để giám sát, phòng ngừa, hạn chế và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác để ngăn chặn tổn thất thiệt hại cho ngân hàng, đồng thời không ngừng nâng cao sức mạnh và uy tín của ngân hàng trên thương trường. Quản lý rủi ro là bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của mỗi NHTM, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phương pháp quản lý riêng. Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình tổ chức tín dụng xây dựng và thực hiện các chính sách, biện pháp nhằm tăng cường giám sát, phòng ngừa, giảm thiểu ng quá hạn, nợ xấu và tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của mình về khoản nợ gây ra. 1.1.2.1. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Khi thực hiện QLRRTD, ngân hàng sẽ đạt được những mục tiêu sau: Thứ nhất, tăng lợi nhuận Khi RRTD xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hưởng trước mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc không thu hồi được sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ… Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là những 7
  18. khoản thu nhập ảo, thực tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ được chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động được trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu được lãi cũng như không chuyển được thành tiền để cho người khác vay và thu lãi. Do đó khi làm tốt công tác quản lí rủi ro tín dụng ngân hàng sẽ đảm bảo được mục tiêu tăng lợi nhuận. Thứ hai, đảm bảo khả năng thanh toán Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các món vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kì hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh toán. QLRRTD tốt ngân hàng sẽ đảm bảo được lượng tiền mặt trong thanh toán. Thứ ba, đảm bảo uy tín Nếu tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần hay những thông tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút. Hậu quả là khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường sẽ yếu đi, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc huy động tiền gửi của dân cư và thiết lập giao dịch với các doanh nghiệp, ngân hàng khác. Các ngân hàng hoạt động trong nền kinh tế thị trường khi đã để mất niềm tin của khách hàng thì việc khôi phục lại được là điều hết sức khó khăn. Như vậy quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp ngân hàng tạo được uy tín tốt đối với khách hàng của mình. Khiến họ tự tin và yên tâm khi gửi tiền tại ngân hàng 1.1.2.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng Mô hình QLRRTD được hiểu là cách các ngân hàng hay tổ chức tín dụng quản lý, đo lường và kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm hạn chế tối đa rủi ro đồng thời cũng tối đa hóa lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng. Mô hình hoạt động quản lý rủi ro tín dụng là khác nhau tại mỗi ngân hàng phụ thuộc vào định hướng quản lý rủi ro của ngân hàng, công nghệ thông tin cũng như trình độ nhân lực và quy mô của ngân hàng. Hiện nay, các ngân hàng đang sử dụng chủ yếu hai mô hình QLRRTD đó là: (i) Mô hình QLRRTD tập trung và (2) Mô hình QLRRTD phân tán. Mô hình QL RRTD tập trung Mô hình QLRRTD tập trung được hiểu là các công tác liên quan đến hoạt động thẩm định khách hàng, hoạt động đo lường, kiểm soát rủi ro và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đều được thực hiện tại hội sở chính hoặc được thực hiện tập trung theo vùng. 8
  19. Đối với mô hình này, tổ chức tài chính đã tách riêng ba chức năng của ngân hàng đó là: chức năng kinh doanh (tiếp cận khách hàng, bán hàng,..); chức năng quản lý rủi ro (kiểm soát, dự báo, đo lường rủi ro,..) và chức năng tác nghiệp Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán Mô hình QLRRTD phân tán ngược lại với mô hình QLRRTD tập trung. Với mô hình này, các chức năng kinh doanh, QLRRTD, và chức năng tác nghiệp sẽ không được tách biệt và được thực hiện trực tiếp tại chi nhánh riêng biệt hoặc được thực hiện trực tiếp bởi cán bộ tín dụng. Mô hình này thích hợp áp dụng cho các ngân hàng có quy mô vừa và nhỏ. Đối với mô hình QLRRTD phân tán ngân hàng sẽ giảm thiểu được thời gian và công sức trong quá trình xây dựng, triển khai do mô hình gọn nhẹ, đơn giản, có thể thực hiện song song nhiều bước, vừa vận hành thật vừa triển khai cho các đơn vị. Tuy nhiên, khi áp dụng mô hình này sẽ có một số nhược điểm như thiếu sự chuyên sâu trong nghiệp vụ do quy mô công việc rộng từ tiếp cận khách, đến thẩm định, cho vay, kiểm tra sau vay,... Bên cạnh đó, việc QLRRTD sẽ khó khăn do dữ liệu không tập trung, do đó cần phải quản lý từ xa và gây khó khăn trong quá trình tổng hợp, xử lý dữ liệu. Đòi hỏi ngân hàng áp dụng mô hình này phải có chính sách tín dụng cụ thể. 1.1.2.3. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng chiếm tỷ trọng lớn thường là 80% các loại rủi ro cơ bản. Vì vậy, quản lý tốt RRTD có ý nghĩa quyết định đến sự an toàn và hiệu quả kinh doanh của NHTM. Trong hoạt động của mình, nhìn chung các NHTM chỉ chấp nhận rủi ro tín dụng ở mức độ thiệt hại tối đa không cao hơn mức lợi nhuận mong đợi. Các ngân hàng nếu quản lý rủi ro không tốt, để mất vốn lớn, không chuẩn bị kịp thời và không có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu rút tiền quá lớn, nhất là khi có những tin đồn xấu về khả năng chỉ trả của ngân hàng có thể dẫn tới phá sản, sụp đổ và có thể gây hiệu ứng lan truyền đặc trưng của hệ thống ngân hàng, ảnh hưởng tồi tệ sâu rộng đến nền kinh tế. Tăng cường năng lực cạnh tranh là công cụ tạo giá trị NHTM: khi năng lực quản lý rủi ro yếu kém, nếu mở rộng tín dụng thì ngân hàng chỉ càng ngày thua lỗ và có thể dẫn đến kết cục hết sức tồi tệ. Tuy nhiên, vì năng lực yếu kém dẫn đến việc hạn chế trong mở rộng tín dụng ngân hàng cũng có thể mất dần những khách hàng tốt, giảm thị phần. Do ngân hàng hoạt động dựa trên lợi thế kinh tế về quy mô nên đến một thời điểm nào đó ngân hàng có thể bị thua lỗ và cũng có nguy cơ phá sản. Do vậy, mở rộng năng lực QLRRTD là tiền đề cho việc tăng lợi nhuận ngân hàng. 1.1.3. Nội dung nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 1.3.1.1.Nhận diện rủi ro 9
  20. Nhận diện rủi ro qua đó có những giải pháp tối ưu giúp ngăn ngừa và xử lý các khoản tín dụng có rủi ro là khâu quan trọng quyết định đến hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Sau khi khoản vay phát sinh và được phân loại, cán bộ tín dụng luôn phải theo dõi, giám sát khoản vay để nhận diện rủi ro tín dụng. Đinh Xuân Hạng (2012, 236) đã đưa ra: “Nhận dạng rủi ro tín dụng là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro của một tổ chức, các hoạt động nhận dạng nhằm phát triển thông tin về nguồn rủi ro, các yếu tố mạo hiểm, hiểm họa và nguy cơ rủi ro”. Như vậy, ta có thể hiểu nhận dạng rủi ro là hoạt động thường xuyên theo dõi các hoạt động của ngân hàng nhằm theo dõi được hết tất cả các loại rủi ro hiện có đồng thời đưa ra những dự báo về những rủi ro có thể phát sinh trong quá trình hoạt động để từ đó đưa ra những biện pháp kiểm soát cũng như đặt kế hoạch tài trợ cho những rủi ro này một cách phù hợp. Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn nhận diện rủi ro gồm có: - Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: Phân tích chung toàn bộ danh mục của ngân hàng để nhận biết những rủi ro về quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, về ngành, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của toàn bộ danh mục tín dụng. - Phân tích đánh giá khách hàng: Phân tích đánh giá khách hàng nhằm phát hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể; Phân tích đánh giá khách hàng được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng phân tích trong quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Để có thể phân tích đánh giá khách hàng cần: Thu thập thông tin về khách hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay. Hiện nay, việc khai thác thông tin về khách hàng thường dựa vào báo cáo tài chính trong những năm gần đây của khách hàng. Bên cạnh việc thu thập thông tin từ khách hàng, cần thu thập thông tin về đối tác của khách hàng, từ những ngân hàng mà ngân hàng có quan hệ, từ cơ quan quản lý khách hàng, từ Trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia (CIC)… 1.1.3.2.Đo lường rủi ro Đo lường RRTD là hoạt động ngân hàng thực hiện đánh giá RRTD của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu định tính và định lượng khác nhau, từ đó đánh giá và làm căn cứ để xác định giới hạn tín dụng của doanh nghiệp được phép vay. Đo lường rủi ro là bước tiếp theo sau khi phát hiện được có nguy cơ rủi ro. Hiện nay, nhiều ngân hàng trên thế giới đã bắt đầu quan tâm đến việc định lượng RRTD một cách bài bản và áp dụng nhiều phương thức và mô hình quản lý rủi ro hiện đại. Đo lường rủi ro tín dụng: là phương pháp sử dụng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
83=>2