intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang" nhằm tập trung làm rõ những vấn đề mang tính lý luận về quản lý huy động vốn từ đó triển khai phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý về huy động vốn của Vietcombank chi nhánh Bắc Giang để đề xuất giải pháp hoàn thiện phù hợp với đặc điểm và điều kiện của Chi nhánh, cũng như tình hình địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN TUẤN LONG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ Hà Nội, 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------------- NGUYỄN TUẤN LONG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG Ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Đặng Thị Lan Phương Hà Nội, 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan bằng danh dự cá nhân rằng công trình là của riêng tôi, do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tác giả đề án
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề án này, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy, các cô đã giúp tôi có được những hiểu biết quý báu trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thương mại. Đặc biệt, tôi xin được chân thành cảm ơn TS. Đặng Thị Lan Phương, người đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành đề án. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các đồng nghiệp, cán bộ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu của mình. Cuối cùng tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè và người thân đã ủng hộ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung hoàn thành đề án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii MỤC LỤC .............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... v DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ............................................................................ vi TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 PHẦN 1: ................................................................................................................. 6 CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................................... 6 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................................... 6 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 6 1.1.2. Nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại ........................... 8 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................... 16 1.2.1. Kinh nghiệm từ một số chi nhánh ngân hàng thương mại khác .................... 16 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang............................................................................................. 18 PHẦN 2: ............................................................................................................... 21 NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG.................................................................................................................. 21 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG ............................... 21 2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ................................................................................................... 21 2.1.2. Một số kết quả hoạt động của Chi nhánh...................................................... 22 2.1.3. Phân tích môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang ............................................................ 25 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG ..... 29
  6. iv 2.2.1. Thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang ............................................................... 29 2.2.2. Thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang ............................................................... 34 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG......................................................................................................... 44 2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 44 2.3.2. Hạn chế........................................................................................................ 45 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................ 46 2.4. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC GIANG .......................................................................................... 47 2.4.1. Hoàn thiện kế hoạch huy động vốn .............................................................. 47 2.4.2. Hoàn thiện bộ máy thực hiện kế hoạch huy động vốn .................................. 48 2.4.3. Hoàn thiện tổ chức thực hiện huy động vốn ................................................. 50 2.4.4. Tăng cường kiểm soát thực hiện huy động vốn ............................................ 53 2.4.5. Một số giải pháp khác .................................................................................. 54 PHẦN 3: ............................................................................................................... 56 CÁC đề xuất và KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC GIANG .................................................................................. 56 3.1. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC THỰC HIỆN .............................................................. 56 3.1.1. Bối cảnh thực hiện đề án .............................................................................. 56 3.1.2. Phân công nhiệm vụ thực hiện ..................................................................... 58 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...... 58 3.2.1. Kiến nghị đối với Vietcombank ................................................................... 58 3.2.2. Kiến nghị đối với NHNN ............................................................................. 60 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 62
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CBNV Cán bộ nhân viên KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TYM Tổ chức Tài Chính Vi Mô TNHH Một thành viên Tình Thương Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
  8. vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ BẢNG Bảng 2.1: Tình hình hoạt động cho vay tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................... 24 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021- 2023 ...................................................................................................................... 25 Bảng 2.3: Tình hình đội ngũ CBNV của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang 2021- 2023 ...................................................................................................................... 28 Bảng 2.4: Quy mô vốn huy động của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 ............................................................................................................. 30 Bảng 2.5: Cơ cấu vốn huy động của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang .............. 31 Bảng 2.6. Chi phí huy động vốn tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 ............................................................................................................. 33 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn của Vietcombank Bắc Giang ......... 35 Bảng 2.8. Đội ngũ nhân lực trong bộ máy thực hiện kế hoạch huy động vốn tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang ....................................................................... 38 Bảng 2.9: Số phân bổ chỉ tiêu huy động vốn tại Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................................... 40 Bảng 2.10: Tình hình CBNV của Chi nhánh tham gia tập huấn nghiệp vụ huy động vốn trong giai đoạn 2021 – 2023 ........................................................................... 41 Bảng 2.11. Tình hình truyền thông về sản phẩm huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023 ................................................................ 42 Bảng 2.12: Kết quả kiểm soát thực hiện huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021 - 2023........................................................................... 43 HÌNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang ........................ 22 Hình 2.2: Tình hình nguồn vốn huy động của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 ..................................................................................................... 23 Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 .............................................................................................. 30 Hình 2.4: Bộ máy thực hiện kế hoạch huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang..................................................................................................................... 37
  9. vii TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Trải qua gần 24 năm xây dựng và trưởng thành, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang đã từng bước đi lên và khẳng định vị thế của mình trên thị trường, trở thành một trong những chi nhánh có quy mô lớn nhất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay. Quy mô vốn huy động tăng, doanh số cho vay và dư nợ cho vay có sự tăng trưởng cao, thị phần khách hàng ngày càng tăng, nợ quá hạn và nợ xấu có xu hướng giảm, lợi nhuận có sự tăng trưởng khá. Tuy nhiên, trong công tác quản lý huy động vốn của Vietcombank – Chi nhánh Bắc Giang vẫn còn tổn tại những hạn chế nhất định như: quy mô và mức tăng trưởng vốn huy động chưa đáp ứng được nhu cầu cho vay của chi nhánh, nguồn vốn để cho vay của Chi nhánh thời gian qua vẫn phải phụ thuộc vào vốn cấp và điều chuyển từ Hội sở khiến cho chi nhánh thiếu sự chủ động. Do vậy nếu Chi nhánh không thể gia tăng vốn huy động và quản lý tốt vốn huy động sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh và làm giảm sức cạnh tranh của chi nhánh so với những chi nhánh NHTM khác trên cùng địa bàn. Đề án tập trung làm rõ cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về quản lý huy động vốn từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang. Từ những cơ sở lý luận đó, tác giả đã triển khai phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý về huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2021-2023 thông qua những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập được. Qua đó, đề án đã chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó nhằm đề xuất những giải pháp phù hợp. Các giải pháp đó bao gồm: Hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn; Hoàn thiện kế hoạch huy động vốn; Hoàn thiện tổ chức thực hiện huy động vốn; Tăng cường giám sát thực hiện huy động vốn và một số giải pháp khác. Đồng thời, đề án cũng đã đề xuất một số kiến nghị về điều kiện thực hiện những giải pháp của đề án với Hội sở Vietcombank và NHNN. Từ khóa: huy động vốn, quản lý huy động vốn, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Giang.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề án Căn cứ khoa học: Vốn huy động đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại (NHTM). Với nguồn vốn dồi dào, ngân hàng có thể mở rộng quy mô hoạt động, tăng số lượng khách hàng và sản phẩm dịch vụ. Đồng thời với nguồn vốn huy động dồi dào còn góp phần đảm bảo an toàn và thanh khoản cho chính các NHTM, thúc đẩy phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng và góp phần ổn định hệ thống tài chính, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với đặc thù kinh doanh tiền tệ, việc huy động vốn tốt hay không ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh và sự phát triển ổn định, lâu dài của chính NHTM. Nếu các NHTM gặp khó khăn trong việc khai thác tiền nhàn rỗi từ tổ chức kinh tế và dân cư, NHTM sẽ có thể phải vay vốn từ các NHTM trong và ngoài nước để đáp ứng cho nhu cầu tăng trưởng tài sản của mình. Tuy nhiên, nguồn vốn này sẽ có chi phí khá cao, sự ổn định và hiệu quả kinh doanh thấp và khó có thể giúp ngân hàng phát huy nội lực để phát triển một cách vững chắc. Từ đó, nguy cơ rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản,…phát sinh cho chính NHTM là rất lớn, đe dọa đến sự an toàn trong kinh doanh của ngân hàng và cả hệ thống ngân hàng của quốc gia đó Do vậy, việc tăng cường quản lý huy động vốn là rất cấp thiết đối với chính các NHTM vì sự phát triển ổn định và bền vững của chính họ và của cả hệ thống tài chính quốc gia. Căn cứ chính trị, pháp lý để xây dựng đề án: huy động vốn là một trong những những nghiệp vụ kinh doanh quan trọng của các NHTM đòi hỏi có sự quản lý chặt chẽ từ phía cơ quan quản lý nhà nước và chính ngân hàng thông qua những văn bản quy định mang tính pháp lý về nhận tiền gửi, phát hành công cụ huy động vốn khác,... Căn cứ thực tiễn: Ban đầu Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) Chi nhánh Bắc Giang chỉ là một phòng giao dịch nhỏ sau này được nâng cấp lên thành chi nhánh. Trải qua gần 24 năm xây dựng và trưởng thành, Chi nhánh đã từng bước đi lên và khẳng định vị thế của mình trên thị trường, trở thành một trong những chi nhánh có quy mô lớn nhất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay. Quy mô vốn huy động của chi nhánh những năm qua có sự tăng trưởng nhưng không mạnh, đặc biệt là vốn huy động từ dân cư và trong bối cảnh kinh tế đang ngày càng khó khăn, có nhiều biến động khó lường, khiến cho thu nhập của người dân cũng có phần suy giảm, lãi suất tiền gửi khá thấp, có nhiều thời kì lãi suất
  11. 2 tiền gửi xuống dưới mức 5%, thêm vào đó nguồn vốn của các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp ngày càng bị phân tán bởi nhiều kênh huy động khác như chứng khoán, bất động sản, vàng,… khiến cho việc huy động vốn tiền gửi ở khu vực dân cư càng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Chính vì vậy mà đến nay vốn huy động của chi nhánh vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu cho vay. Hơn thế, trong công tác quản lý huy động vốn của Vietcombank – Chi nhánh Bắc Giang thời gian qua vẫn còn tổn tại những hạn chế nhất định ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng vốn huy động, đó là kế hoạch huy động vốn xây dựng chưa bám sát thực tiễn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Chi nhánh chưa tự tổ chức hoạt động tập huấn cho cán bộ nhân viên mà chỉ cử cán bộ đi tập huấn theo kế hoạch của Hội sở; công tác tuyên truyền cũng chưa được đẩy mạnh thông qua các trang mạng xã hội như Fanpage và Facebook; công tác kiểm soát thực hiện huy động vốn tại các Phòng giao dịch chưa được thực hiện thường xuyên. Do vậy để thúc đẩy tăng trưởng huy động và nâng cao sức cạnh tranh của chi nhánh so với những chi nhánh NHTM khác trên cùng địa bàn thì những vấn đề bất cập trong công tác quản lý huy động vốn của Chi nhánh cần phải được giải quyết hiệu quả. Từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang” cho Đề án tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề án tập trung làm rõ những vấn đề mang tính lý luận về quản lý huy động vốn từ đó triển khai phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý về huy động vốn của Vietcombank chi nhánh Bắc Giang để đề xuất giải pháp hoàn thiện phù hợp với đặc điểm và điều kiện của Chi nhánh, cũng như tình hình địa phương. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề án gồm: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại; - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang. Chỉ ra những kết quả
  12. 3 đạt được và những hạn chế còn tồn tại, đồng thời đưa ra được những nguyên nhân của những hạn chế bất cập đó. - Đề xuất quan điểm và giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi của đề án - Đối tượng nghiên cứu: Đề án nghiên cứu về quản lý huy động vốn của NHTM - Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: đề án tập trung nghiên cứu quản lý huy động vốn tiền gửi của NHTM. Về không gian: Vietcombank Bắc Giang Về thời gian: nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2021 - 2023 4. Quy trình và phương pháp thực hiện đề án 4.1 Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án được thực hiện theo quy trình như sau: - Bước 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận nhằm xác định khung nghiên cứu về quản lý huy động vốn của chi nhánh ngân hàng thương mại. Thời gian thực hiện trong tháng 6 năm 2024 - Bước 2: Thu thập dữ liệu từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – Chi nhánh Bắc Giang và các báo cáo có liên quan khác để có được những thông tin đa dạng giúp cho việc phân tích và đánh giá đúng thực trạng quản lý huy động vốn của Chi nhánh trong giai đoạn 2021-2023. Bên cạnh đó, đề án cũng thu thập thêm những thông tin, số liệu trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Bắc Giang, trên mạng internet,... Thời gian thực hiện trong tháng 7 năm 2024 - Bước 3: Phân tích dữ liệu thu thập bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp so sánh, phương pháp thống kê kết hợp với phương pháp tổng hợp, phân tích để rút ra những ưu điểm và hạn chế trong công tác quản lý huy động vốn của chi nhánh thời gian qua.
  13. 4 Thời gian thực hiện trong tháng 7 năm 2024 - Bước 4: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn của Chi nhánh trong thời gian tới. Thời gian thực hiện trong tháng 8,9 năm 2024 4.2 Đề xuất phương thức tổ chức triển khai thực hiện - Phương pháp thu thập dữ liệu (sơ cấp, thứ cấp) Dữ liệu thứ cấp: sách giáo trình, sách chuyên khảo về ngân hàng thương mại, quản lý kinh tế, quản trị ngân hàng thương mại, luận án, luận văn, đề án, các nguồn tài liệu, báo cáo, tổng kết của Vietcombank – Chi nhánh Bắc Giang, trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Bắc Giang, trên mạng internet,... Văn bản pháp lý của Nhà nước, Vietcombank về quản lý huy động vốn. Các dữ liệu của các ngân hàng thương mại khác về công tác quản lý huy động vốn trong thời gian qua. - Quy trình thu thập và cách phân tích số liệu Dữ liệu thu được sẽ được làm sạch, phân tổ, phân nhóm và tổng hợp sau đó áp dụng các phương pháp phân tích cụ thể. + Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng trong đề án này nhằm tổng hợp và phân tích để tìm ra xu hướng, điểm mạnh, điểm yếu và các vấn đề cần cải thiện. Phân tích này sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng để đề xuất các giải pháp phù hợp để hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Vietcombank – Chi nhánh Bắc Giang trong thời gian tới. + Phương pháp diễn giải, tổng hợp: Phương pháp diễn giải và tổng hợp trong đề tài này giúp phân tích và làm rõ các dữ liệu thu thập từ nghiên cứu. Qua đó, nó hỗ trợ việc rút ra kết luận chính xác về tình hình huy động vốn và thực trạng quản lý huy động vốn tại Vietcombank – Chi nhánh Bắc Giang. Phương pháp này cũng được sử dụng để xác định nguyên nhân của những hạn chế và đề xuất giải pháp phù hợp. 4.3 Các điều kiện cần thiết, thuận lợi, khó khăn, giải pháp để triển khai thực hiện đề án
  14. 5 Học viên đã có tương đối đầy đủ kiến thức lý luận có liên quan tới chuyên ngành quản lý kinh tế, phương pháp nghiên cứu khoa học,… Đây là điều kiện thuận lợi để thực hiện nghiên cứu đề án. Học viên đã có kinh nghiệm quản lý tại Vietcombank Bắc Giang trong nhiều năm nên dễ dàng tiếp cận quy trình quản lý, số liệu nội bộ của Chi nhánh, văn bản của Hội sở triển khai. Tuy nhiên, kinh nghiệm và năng lực nghiên cứu có hạn, trong quá trình thực hiện đề án, Học viên cần có sự chỉ bảo, hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn khoa học. 5. Kết cấu đề án Đề án ngoài mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, có kết cấu bao gồm 3 phần: Phần 1: Cơ sở xây dựng đề án quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại Phần 2: Nội dung đề án quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang Phần 3: Các đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Giang
  15. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn Theo Nguyễn Thị Phương Liên (2011, 60), định nghĩa “huy động vốn là một trong các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của NHTM thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng”. Theo khái niệm này, ngân hàng huy động vốn chủ yếu là dưới hình thức nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM hiện này thì đây cũng là hình thức huy động vốn chủ yếu, đem lại nguồn vốn dồi dào, ổn định phục vụ hoạt động kinh doanh của NHTM. Từ khái niệm trên, tác giả rút ra định nghĩa về huy động vốn như sau: Huy động vốn là việc NHTM sử dụng các biện pháp cần thiết để tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn kinh doanh cho chính ngân hàng mình. Huy động vốn có thể thực hiện dưới những hình thức sau: (i) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi. - Tiền gửi không kỳ hạn hay tiền gửi thanh toán: khách hàng gửi tiền theo hình thức này chủ yếu là để phục vụ cho nhu cầu thanh toán, chi trả ngay lập tức của mình. Tuy nhiên lãi suất mà NHTM chi trả cho khoản tiền gửi này thường rất thấp vì tính ổn định của nguồn vốn này rất thấp. - Tiền gửi có kỳ hạn: Là các khoản tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường ổn định, ít có sự biến động nên mức lãi suất mà ngân hàng chi trả cũng cao hơn. Sự biến động
  16. 7 của lãi suất sẽ là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến khả năng huy động vốn tiền gửi có kỳ hạn của ngân hàng. - Tiền gửi tiết kiệm: + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Hình thức này gần giống huy động tiền gửi không kỳ hạn. Tuy nhiên, so với tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của phần vốn này ổn định hơn, ít biến động hơn nên ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn. + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Đây là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất, được người dân ưa chuộng. Đây là những khoản tiền có tính ổn định cao theo đó chi phí huy động vốn của hình thức này cũng cao. - Huy động vốn thông qua việc đi vay của NHNN và các TCTD khác + Vay từ các TCTD: Đó là các khoản vay thông thường mà các ngân hàng vay lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. + Vay từ NHNN: Khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì người cuối cùng mà các NHTM có thể vay NHNN. NHNN cho vay dưới hình thức tái chiết khấu giấy tờ có giá. (ii) Huy động vốn qua phát hành các công cụ nợ Bên cạnh việc huy động vốn bằng tiền gửi, vay nợ NHNN, các TCTD thì các NHTM có thể huy động vốn bằng cách phát hành công cụ nợ như: Kỳ phiếu ngân hàng, Trái phiếu ngân hàng hoặc, Chứng chỉ tiền gửi. (iii) Huy động vốn qua các hình thức khác Ngoài các hình thức trên, chi nhánh NHTM có thể huy động vốn thông qua một số hình thức khác như bảo lãnh, làm đại lý phát hành chứng khoán hay trung gian thanh toán,… với điều kiện phát triển của thị trường tiền tệ và thị trường vốn như hiện nay thì các NHTM sẽ có nhiều hình thức huy động vốn phong phú, qua đó giúp NHTM thuận lợi hơn trong việc gia tăng vốn. 1.1.1.2. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại Theo Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2018, 37) định nghĩa: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, kiểm soát các nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu lực và hiệu quả cao một cách bền vững trong điều kiện môi trường luôn biến động”.
  17. 8 Quản lý huy động vốn của NHTM cũng không phải ngoại lệ. Từ khái niệm chung về quản lý nêu trên, có thể rút ra định nghĩa về quản lý huy động vốn của NHTM như sau: Quản lý huy động vốn của NHTM là quá trình xuyên suốt từ khâu đầu tiên là xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch và kiểm soát thực hiện huy động nguồn vốn phục vụ kinh doanh của hội sở NHTM lên các chi nhánh, phòng giao dịch nhằm đảm bảo huy động vốn nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả nhằm đạt được những mục tiêu đã định. Quản lý huy động vốn nhằm đạt được những mục tiêu cơ bản sau: Một là, tăng trưởng nguồn vốn huy động theo đúng kế hoạch: vốn huy động đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của NHTM. Vốn huy động là tiền đề để NHTM phát triển các hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là hoạt động tín dụng qua đó tăng thu nhập cho chính ngân hàng. Do vậy, tăng trưởng vốn huy động có ý nghĩa hết sự quan trọng đối với sự phát triển lâu dài và ổn định của mỗi ngân hàng. Hai là, đảm bảo an toàn cho nguồn vốn huy động: NHTM huy động vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi nên việc đảm bảo an toàn cho đồng vốn là rất cần thiết, có như vậy bất cứ khi nào khách hàng có nhu cầu rút tiền, ngân hàng đều có khả năng hoàn trả kịp thời và đầy đủ. Qua đó, khẳng định uy tín của ngân hàng đối với khách hàng gửi tiền. Ba là, đảm bảo khả năng sinh lời của nguồn vốn huy động: mục tiêu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh là tăng lợi nhuận, do vậy, trong quản lý huy động vốn càng hiệu quả thì lợi nhuận ngân hàng thu được càng tăng, tạo sự phát triển ổn định cho ngân hàng trong tương lai. 1.1.2. Nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Một số nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại * Lập kế hoạch huy động vốn Lập kế hoạch huy động vốn là một bộ phận quan trọng của quản lý huy động vốn của NHTM. Nó giúp ngân hàng xác định được đường hướng cho hoạt động huy động vốn, các biện pháp cần thiết, cách thức thực hiện và những nguồn lực cần được đảm bảo để thực hiện.
  18. 9 Có hai loại kế hoạch huy động vốn chủ yếu là kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch trung – dài hạn. Kế hoạch trung và dài hạn thường đặt ra định hướng rõ ràng cho các hoạt động của tổ chức trong tương lai, giúp phân bổ tài chính, nhân lực một cách hiệu quả. Là cơ sở để đánh giá tiến độ và hiệu quả của các hoạt động, giúp dự đoán và phòng ngừa các rủi ro có thể xảy ra. Kế hoạch ngắn hạn là một bản đồ đường đi chi tiết, giúp bạn đạt được những mục tiêu nhỏ hơn trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là từ vài tuần đến một năm. Đây là những bước đệm quan trọng để bạn tiến tới các mục tiêu lớn hơn, dài hạn. Thường kéo dài từ vài tuần đến một năm. Các mục tiêu được xác định rõ ràng, đo lường được và có thể thực hiện được. Có kế hoạch hành động cụ thể cho từng mục tiêu. Đồng thời có thể điều chỉnh để phù hợp với những thay đổi của tình hình. Mục đích của việc lập kế hoạch huy động vốn khá đa dạng. Nội dung kế hoạch huy động vốn thường bao gồm những vấn đề sau: (i) Phân tích tình hình hiện tại: Đánh giá quy mô và cơ cấu nguồn vốn, đặc biệt là lượng tiền gửi hiện có, phân loại theo kỳ hạn, loại hình khách hàng, và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. Phân tích xu hướng thị trường như lãi suất, chính sách tiền tệ, nhu cầu của khách hàng, và sự cạnh tranh của các NHTM khác để có thể hiểu rõ về sự thay đổi trong tương lai gần của thị trường. Đánh giá hiệu quả của các kênh phân phối, sản phẩm dịch vụ, và các chương trình khuyến mãi mà ngân hàng đang triển khai để xem mức độ phù hợp trong tương lai từ đó có sự điều chỉnh, bổ sung nếu cần thiết. (ii) Xác định mục tiêu: Đặt ra mục tiêu tăng trưởng về số lượng khách hàng, tổng lượng tiền gửi và các chỉ tiêu liên quan. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn để phù hợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng và giảm thiểu rủi ro. Đặt ra mục tiêu về chi phí huy động vốn để đảm bảo hiệu quả. (iii) Biện pháp thực hiện: Phát triển sản phẩm dịch vụ: Phát triển các sản phẩm mới, cải tiến các sản phẩm hiện có để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Mở rộng kênh phân phối: Mở rộng mạng lưới chi nhánh, sử dụng các kênh phân phối trực tuyến, và hợp tác với các đối tác để tiếp cận khách hàng.
  19. 10 Xây dựng chương trình khuyến mãi: Tổ chức các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ. Cải thiện chất lượng dịch vụ: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để tăng lòng trung thành của khách hàng. *Tổ chức bộ máy thực hiện kế hoạch huy động vốn Bộ máy thực hiện kế hoạch huy động vốn của chi nhánh NHTM thường bao gồm những cá và bộ phận như sau: Giám đốc chi nhánh, bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận giao dịch, bộ phận kiểm soát nội bộ, nhân viên giao dịch tại quầy của chi nhánh, phòng giao dịch trực thuộc. Mỗi bộ phận, cá nhân được giao quyền và nhiệm vụ cụ thể trong công tác huy động vốn cũng như quản lý huy động vốn của ngân hàng nhằm đảm bảo khả năng thực hiện tốt công tác chuyên môn được giao, đồng thời góp phần thực hiện thành công kế hoạch huy động vốn đã đề ra. * Tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn a) Phổ biến kế hoạch và giao chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn Phổ biến kế hoạch và giao chỉ tiêu huy động vốn là một giai đoạn quan trọng sau khi NHTM đã xây dựng xong kế hoạch huy động vốn. Giai đoạn này nhằm mục đích truyền đạt kế hoạch đó đến toàn bộ nhân viên liên quan, đặc biệt là những người trực tiếp tham gia vào hoạt động huy động vốn, và giao cho họ những nhiệm vụ cụ thể để hoàn thành mục tiêu chung. Mục đích của việc phổ biến và giao chỉ tiêu đó là đảm bảo mọi người sẽ nắm rõ mục tiêu, chiến lược và vai trò của mình trong việc thực hiện kế hoạch. Đồng thời, nó còn giúp tăng tính đồng thuận của toàn thể nhân viên với kế hoạch đã xây dựng. Việc giao chỉ tiêu rõ ràng sẽ giúp mỗi cá nhân tập trung vào nhiệm vụ của mình, tránh lãng phí thời gian và nguồn lực. Có chỉ tiêu rõ ràng sẽ giúp đánh giá hiệu quả công việc của từng cá nhân và toàn bộ bộ phận. Các hoạt động chính trong quá trình phổ biến kế hoạch: Tổ chức một buổi họp để trình bày chi tiết kế hoạch, giải đáp thắc mắc và tạo động lực cho nhân viên. Giao chỉ tiêu cụ thể cho từng cá nhân hoặc bộ phận, đảm bảo rằng tổng các chỉ tiêu nhỏ bằng chỉ tiêu chung của kế hoạch. Ví dụ như đối với cá nhân các chỉ tiêu có thể bao gồm mở mới bao nhiêu tài khoản tiết kiệm trong một tháng, huy động được bao nhiêu tiền gửi mới; Đối với bộ phận có thể là tăng trưởng tổng dư nợ tiền gửi bao nhiêu phần trăm so với cùng kỳ năm trước,…
  20. 11 b) Tập huấn về các quy định của pháp luật, chính sách huy động vốn Tập huấn về các quy định của pháp luật, chính sách huy động vốn là một chương trình đào tạo nhằm trang bị cho các cá nhân và tổ chức, đặc biệt là các ngân hàng thương mại, những kiến thức cần thiết về khung pháp lý và chính sách liên quan đến hoạt động huy động vốn. Việc nắm vững những quy định này là vô cùng quan trọng để đảm bảo hoạt động huy động vốn diễn ra tuân thủ pháp luật, minh bạch và hiệu quả. Mục tiêu của chương trình tập huấn: Giúp người tham gia hiểu rõ về các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến huy động vốn; Cung cấp thông tin mới nhất về các thay đổi trong chính sách và quy định; Trang bị cho người tham gia những kỹ năng cần thiết để áp dụng các quy định vào thực tiễn; Giúp các tổ chức tránh được những sai phạm pháp luật có thể xảy ra trong quá trình huy động vốn. Nội dung chính của chương trình tập huấn: Tổng quan về pháp luật ngân hàng; Giới thiệu các hình thức huy động vốn phổ biến như huy động tiền gửi, phát hành trái phiếu, huy động vốn từ nhà đầu tư tổ chức; Phân tích các quy định về lãi suất huy động, lãi suất cho vay, cơ chế hình thành lãi suất, quy định về bảo đảm, quy định về chống rửa tiền, các kỹ năng cần thiết khác. Hình thức tổ chức tập huấn: Tập huấn, đào tạo tập trung tại Chi nhánh, Hội sở, hay tổ chức các buổi tập huấn trực tuyến qua các nền tảng học trực tuyến hoặc kết hợp cả hai hình thức trên để đáp ứng nhu cầu đa dạng của đội ngũ CBNV tham gia, phù hợp với điều kiện của chi nhánh. c) Truyền thông tới khách hàng về sản phẩm huy động vốn Truyền thông hiệu quả là yếu tố quyết định thành công của bất kỳ chiến dịch huy động vốn nào. Để thu hút khách hàng và tạo dựng niềm tin, các ngân hàng cần xây dựng một chiến lược truyền thông toàn diện, tập trung vào việc truyền đạt rõ ràng các thông tin về sản phẩm, chính sách và lợi ích mà khách hàng sẽ nhận được khi gửi tiền tại ngân hàng. Các kênh truyền thông hiệu quả: Truyền thông trực tiếp, tư vấn trực tiếp, tổ chức các sự kiện, hội thảo để giới thiệu sản phẩm và chính sách mới, liên hệ trực tiếp với khách hàng để tư vấn và giải đáp thắc mắc. Ngoài ra có thể thực hiện qua Website, mạng xã hội Facebook, Zalo để tương tác với khách hàng, email marketing, đăng tin quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng để tiếp cận khách hàng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1