SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO<br />
NGHỆ AN<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS<br />
NĂM HỌC 2010 - 2011<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
Môn thi: TOÁN - BẢNG B<br />
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
<br />
Câu 1 (5,0 điểm).<br />
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì n2 n 2 không chia hết cho 3.<br />
b) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho n2 17 là một số chính phương.<br />
Câu 2 (5,0 điểm)<br />
a) Giải phương trình: x2 4x+5 = 2 2x+3<br />
2x+y = x 2<br />
b) Giải hệ phương trình: <br />
2<br />
2y+x = y<br />
<br />
Câu 3 (3,0 điểm).<br />
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A <br />
<br />
4x+3<br />
x2 1<br />
<br />
Câu 4 (4,5 điểm)<br />
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường<br />
cao BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.<br />
a) Chứng minh rằng BH.BE + CH.CF = BC 2<br />
b) Gọi K là điểm đối xứng với H qua BC. Chứng minh rằng K (O).<br />
Câu 5 (2,5 điểm).<br />
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, một điểm I chuyển động<br />
trên cung BC không chứa điểm A (I không trùng với B và C). Đường thẳng<br />
vuông góc với IB tại I cắt đường thẳng AC tại E, đường thẳng vuông góc với IC<br />
tại I cắt đường thẳng AB tại F. Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua<br />
một điểm cố định.<br />
- - - Hết - - -<br />
<br />
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS<br />
NĂM HỌC 2010 - 2011<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
Môn: TOÁN - Bảng B<br />
<br />
------------------------------------------Nội dung<br />
<br />
Câu:<br />
1.<br />
*) Nếu n 3 n2 n 3<br />
nên n2 n 2 3<br />
<br />
(1)<br />
a,<br />
2<br />
*) Nếu n 3 n 2 3<br />
(2,5)<br />
<br />
n2 n 2 3 (2)<br />
Từ (1) và (2) n Z thì n2 n 2 3<br />
Đặt m2 n2 17<br />
<br />
(m N)<br />
<br />
m2 n2 17 (m n)(m n) 17 1.17 =17.1<br />
b, Do m + n > m - n<br />
(2,5)<br />
m n 17<br />
<br />
m 9<br />
<br />
<br />
m n 1<br />
n 8<br />
<br />
Vậy với n = 8 ta có n2 17 64 17 81 92<br />
2.<br />
Giải phương trình x2 4x+5=2 2x+3<br />
<br />
(1)<br />
<br />
3<br />
2<br />
2<br />
(1) x 4x+5-2 2x+3 0<br />
Điều kiện: 2x+3 0 x -<br />
<br />
x2 2x+1+2x+3-2 2x+3 1 0<br />
a,<br />
(2.5)<br />
<br />
(x 1)2 ( 2x+3 1)2 0<br />
x 1 0<br />
<br />
2x+3 1 0<br />
x 1<br />
<br />
2x+3=1<br />
x 1 thỏa mãn điều kiện<br />
Giải hệ phương trình<br />
<br />
b,<br />
(2.5)<br />
<br />
2x+y=x 2<br />
<br />
2<br />
2y+x=y<br />
<br />
(1)<br />
(2)<br />
<br />
Trừ từng vế 2 phương trình ta có: x2 y2 x y<br />
<br />
(x y)(x y 1) 0<br />
<br />
x y<br />
x y<br />
<br />
<br />
x y 1 0<br />
x 1 y<br />
Ta có:<br />
<br />
x y<br />
x y<br />
<br />
x(x 3) 0 x 0 hoặc x = 3<br />
<br />
*) <br />
<br />
Vậy (x; y) = (0;0); (3;3)<br />
<br />
x 1 y<br />
<br />
x 1 y<br />
x 1 y<br />
(*)<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
2<br />
2<br />
2x+y<br />
=<br />
x<br />
2<br />
<br />
2y<br />
<br />
y<br />
<br />
(1<br />
<br />
y)<br />
y<br />
<br />
y<br />
<br />
1<br />
<br />
0<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
Vì phương trình y y 1 0 vô nghiệm nên hệ (*) vô nghiệm<br />
*) <br />
<br />
Vậy hệ đã cho có 2 nghiệm (x; y) = (0; 0); (3; 3)<br />
3.<br />
<br />
4x+3<br />
x2 1<br />
4x+3<br />
x2 4x+4<br />
Ta có: A 2<br />
1 <br />
x 1<br />
x2 1<br />
(x 2)2<br />
A 1 2<br />
1<br />
x 1<br />
Dấu "=" xảy ra x 2 0 x 2<br />
Vậy Amin 1 khi x = -2<br />
Tìmgiá trị nhỏ nhất của A <br />
<br />
4.<br />
a,<br />
(2,5)<br />
<br />
A<br />
<br />
E<br />
H<br />
<br />
F<br />
B<br />
<br />
O<br />
<br />
I<br />
<br />
C<br />
<br />
K<br />
<br />
S<br />
<br />
Gọi I là giao điểm của AH và BC AI BC<br />
Ta có: BHI BCE (g, g)<br />
<br />
BH BI<br />
<br />
BH.BE BC.BI (1)<br />
BC BE<br />
<br />
Ta có: CHI<br />
<br />
<br />
<br />
S<br />
<br />
<br />
<br />
CBF (g, g)<br />
<br />
CH CI<br />
<br />
CH.CF BC.CI (2)<br />
CB CF<br />
<br />
Từ (1) và (2) suy ra BH.HE + CH.CF = BC(BI + CI) = BC2<br />
b,<br />
<br />
Gọi K là điểm đối xứng của H qua BC suy ra HCB KCB<br />
<br />
(2,0) Mà FAI HCI (do tứ giác AFIC nội tiếp)<br />
<br />
FAI BCK hay BAK BCK<br />
tứ giác BACK nội tiếp đường tròn (O) K (O)<br />
5.<br />
+ Khi BAC 900 BIC 900 .<br />
F trùng với B, E trùng với C lúc đó EF là đường kính.<br />
EF đi qua điểm O cố định.<br />
B<br />
<br />
F<br />
<br />
O<br />
K<br />
I<br />
<br />
A<br />
E<br />
C<br />
<br />
+ Khi BAC < 900 BIC > 900.<br />
Gọi K là điểm đối xứng của I qua EF.<br />
<br />
EIF EAF (cùng bù BIC )<br />
EKF EIF (Do I và K đối xứng qua EF)<br />
<br />
EKF EAF<br />
AKFE nội tiếp<br />
KAB KEF (cung chắn KF ) (1)<br />
IEF KEF (Do K và I đối xứng qua EF) (2)<br />
IEF BIK (cùng phụ KIE ) (3)<br />
Từ (1), (2), (3) KAB BIK<br />
AKBI là tứ giác nội tiếp<br />
<br />
K (O)<br />
Mà EF là đường trung trực của KI E, O, F thẳng hàng.<br />
+ Khi BAC > 900 BIC < 900 chứng minh tương tự.<br />
Vậy đường thẳng EF luôn đi qua điểm O cố định.<br />
<br />