intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Ngô Thanh Trà | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

377
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2012-2013 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012­ 2013  ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC  (Dành cho học sinh THPT chuyên)  Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. a) Trong những lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây, lực nào đóng vai   trò chủ yếu? Vì sao? b) Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm độc đáo gì? Đặc điểm này dẫn tới sự khác   nhau về nhu cầu nước ở thực vật CAM và các nhóm thực vật khác như thế nào? Câu 2. a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển hóa nitrat trong đất (amoni => nitrit => nitrat) dưới tác dụng  của vi sinh vật? b) Đất càng có pH axít thì hàm lượng chất dinh dư ỡng trong đất sẽ  như  thế  nào? Giải thích. Nêu   tên một số biện pháp làm tăng độ màu mỡ của đất khi đất có pH axít? Câu 3. Để tổng hợp một phân tử glucôzơ thì trong quang hợp ở thực vật C 3, C4 và thực vật CAM cần tới  bao nhiêu phân tử ATP? Số lượng ATP khác nhau ở các nhóm thực vật này được dùng như thế nào? Câu 4. Sự tăng lên của nồng độ ion H+ hoặc thân nhiệt có ảnh hưởng như thế nào đến đường cong phân li  của ôxi ­ hêmôglobin (HbO2)? Liên hệ vấn đề này với sự tăng cường hoạt động thể lực của cơ thể. Câu 5. Quá trình nhũ tương hóa lipit của dịch mật trong ruột diễn ra như  thế  nào? Một người bị  cắt túi   mật thì quá trình tiêu hóa sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Câu 6. Tại sao nồng độ CO2 trong máu tăng cao thì dẫn tới quá trình trao đổi O2 trong máu cũng lại tăng nhanh? Câu 7. Một người bị tiêu chảy nặng, lúc này mối quan hệ giữa độ quánh của máu và huyết áp diễn ra như  thế  nào? Trong trường hợp này, để  đưa huyết áp về  trạng thái bình thường thì bác sĩ thường chỉ  định điều trị ngay cho bệnh nhân bằng cách nào? Giải thích. Câu 8.  Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu dẫn đến huyết áp giảm. Hãy cho biết cơ  chế sinh lí chủ yếu của cơ thể để làm tăng huyết áp trở lại. Câu 9.  Cây Thanh long  ở  miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương   lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân  ở  một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để  thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên. Câu 10. HCG tác động như thế nào lên chu kì kinh nguyệt và chu kì buồng trứng ở người phụ nữ? Dựa trên   cơ sở nào mà khi dùng que thử thai nhanh trên thị trường hiện nay lại giúp phụ nữ chuẩn đoán được  có thai sớm hay không?
  2. ­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….………..…….…….….….; Số báo danh………………. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012­2013  (Đáp án có 03 trang) ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC (Dành cho học sinh THPT chuyên) I. LƯU Ý CHUNG: ­ Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh   làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. ­ Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. II. ĐÁP ÁN: Câ Ý Nội dung trình bày Điể u m 1 1.0 điểm a 0.5 điểm ­ Lực hút từ  lá đóng vai trò chủ yếu vì lực hút từ lá cho phép các cây cao đến  0.25 hàng trăm mét vẫn hút được nước bình thường. ­ Lực đẩy từ rễ chỉ được vài ba mét còn lực trung gian chỉ giữ cho nước được  0.25 liên tục trong mạch không bị kéo xuống bởi trọng lực. b 0.5 điểm ­ Điểm độc đáo: Thực vật CAM thường sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc   trong điều kiện thiếu nguồn nước. Ở nhóm thực vật này, hiện tượng đóng khí   khổng vào ban ngày có tác dụng tiết kiệm nước dẫn tới quá trình cố định CO 2  0.25 chuyển vào ban đêm…………………....................................................…………. ­ Sự khác nhau về  nhu cầu nước  ở các nhóm thực vật: C3 là cao, C4 bằng 1/2  C3,   CAM   thấp   hơn  0.25 C4…………………………………………………………………. 2 1.0 điểm a 0.25 điểm Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn ­ Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas: NH4+ + 3/2 O2 → NO2­ + H2O +  2H+ + năng lượng....................................................……………......................… ­ Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn   Nitrobacter: NO2­  +1/2 O2  →  NO3­  + năng  0.25 lượng (hoặc viết là NO2­ → NO3­)………………………………........…………… b 0.75 điểm ­ Khi đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh d ưỡng vì các vi sinh vật chuyển  0.25 hoá nitơ không phát triển ở đất axit làm cho đất nghèo chất đạm. ­ Khi đất axit thì các ion H +  sẽ  thay thế  vị trí của các cation trên keo đất  làm   cho các cation khác bị rửa trôi hoặc lắng sâu xuống lớp đất phía dưới. Vì vậy  đất nghèo chất dinh dưỡng. 0.25 *   Tên   biện   pháp:   Bón   vôi   vao   đất   và   bổ   sung   các   loại   phân  0.25 bón………………..... 3 1.0 điểm
  3. * Số lượng phân tử ATP:  0.25 ­   Ở   thực   vật   C3,   để   hình   thành   1   phân   tử   glucôzơ   cần   18  ATP…………………… ­   Ở   thực   vật   C4  và   CAM,   để   hình   thành   1   phân   tử   glucozơ   cần   24   0.25 ATP…………. *   Số   lượng   ATP   khác   nhau   được   dùng:   18   ATP   dùng   trong   chu   trình  0.25 Canvin…….. ­ Thực vật C4 và CAM còn cần thêm 6 ATP để hoạt hoá axit piruvic (AP) thành  0.25 phospho enol piruvat (PEP)……………………………………………………..… 4 1.0 điểm ­ Sự  tăng ion H+ và nhiệt độ  máu làm đường cong phân li dịch về  phía phải  0.5 nghĩa   là   làm   tăng   độ   phân   li   của   HbO2,   giải   phóng   nhiều   O2  hơn……………………… ­ Sự tăng về ion H+ và nhiệt độ máu liên quan đến hoạt động của cơ thể: Cơ  thể hoạt động mạnh sẽ sản sinh ra nhiều CO2 làm tăng ion H+ và tăng nhiệt độ  0.5 cơ thể  ­> làm tăng nhu cầu oxi ­> tăng độ  phân li HbO 2 giúp giải phóng năng  lượng…………………………………………………………………………..….. 5 1.0 điểm * Quá trình nhũ tương hóa lipit: ­ Những phân tử  muối mật hoà tan trong những giọt mỡ  với các nhóm tích   điện quay ra ngoài hình thành nên một lớp bề mặt. 0.25 ­ Khi tác động cơ học những giọt lớn sẽ tan ra thành những giọt nhỏ và chúng  0.25 không có khả  năng kết hợp lại nữa bởi vì bề  mặt tích điện bên ngoài của  chúng sẽ đẩy nhau hình thành các giọt lipit nhỏ triglixerit (đường kính khoảng  1um) treo lơ  lửng trong nước từ  đó làm tăng diện tích tác động của lipaza.   Lipaza phân huỷ triglyxerit để tạo ra axít béo và các phân tử glyxerit. * Một người bị cắt túi mật thì: 0.25 ­ Mật được tiết ra  ở  gan và đổ  thẳng vào đường  ống tiêu hóa nên sẽ  không   điều chỉnh được lượng mật cần thiết trong quá trình tiêu hóa dẫn đến hiệu  quả  nhũ tương hóa lipit  của mật giảm, làm giảm hiệu quả  phân giải của   enzim lipaza, lượng lipit bị phân giải giảm. Quá trình hấp thu mỡ và các chất   khác như vitamin tan trong mỡ giảm, làm cơ thể có triệu chứng thiếu lipit hay   một số vitamin tan trong mỡ. ­ Tác động kích thích nhu động ruột giảm dẫn đến thức ăn bị ứ đọng lại trong   0.25 đường   tiêu   hóa   dễ   dẫn   đến   đầy   bụng,   khó  tiêu…………………………………... 6 1.0 điểm * CO2 tác động lên trung khu hô hấp thông qua hệ thống thụ thể hóa học (trên  0.25 cung động mạch chủ  và xoang động mạch cảnh) mạnh hơn nhiều so với O 2  dẫn đến nhanh chóng làm tăng cường phản xạ  hô hấp từ  đó tăng cường trao  đổi O2. * Đặc biệt lên thụ thể hoá học trung ương nằm sát trung khu hô hấp, mặc dù   tác dụng trực tiếp của CO2 lên thụ  thể  hoá học trung  ương là yếu nhưng tác  dụng gián tiếp thông qua H+ (thụ  thể  này rất nhạy cảm với H+) lại rất mạnh  thông qua việc CO2 khuếch tán từ máu vào dịch não tuỷ, CO 2 ­> H2CO3 ­> nồng  0.25 độ H+ trong dịch não tuỷ tăng. * Thông qua hiệu ứng Born:  ­ Phần lớn CO2 khuếch tán vào hồng cầu và kết hợp với H 2O tạo thành H2CO3  0.25
  4. (nhờ xúc tác của enzim cacbonic anhiđraza). H2CO3 phân li thành HCO3­ và H+. ­ Các ion H+  tạo ra bên trong hồng cầu kết hợp với hemôglôbin tạo ra axít  hemôglôbinic.  Phản  ứng này sử  dụng mất một số  hemôglôbin  ở  bên trong   hồng cầu kích thích cho oxyhemôglôbin tiếp tục phân ly. Vì vậy CO2 thông qua  0.25 tổng số lượng H+ tăng lên sẽ làm tăng lượng oxy giải phóng ra. 7 1.0 điểm * Mối quan hệ: Trong trường hợp bệnh nhân bị  mất nước nhiều do tiêu chảy   nặng. Lúc này lượng nước trong máu mất đi nhanh với lượng lớn làm cho thể  0.25 tích máu giảm mạnh, máu bị  cô đặc lại làm cho độ  quánh tăng nhưng do thể  tích máu giảm mạnh trong thành mạch dẫn đến lực tác động của máu lên   thành mạch giảm vì vậy huyết áp giảm. * Bác sĩ thường chỉ  định truyền dịch (nước và chất điện giải) cho bệnh nhân  0.25 này do: ­ Truyền nước giúp bổ  sung lượng nước trong máu đã mất, giúp đưa thể  tích  0.25 máu trở về trạng thái ban đầu. ­ Trong nước có chất điện giải giúp bổ sung lượng chất điện giải trong huyết  tương đã mất nhiều qua tiêu chảy, giúp đưa áp suất thẩm thấu của máu về  0.25 trạng   thái   bình   thường   và   tái   hấp   thu  nước…………………………………………….... 8 1.0 điểm ­ Khi huyết áp giảm, thụ  thể   ở  mạch máu báo tin về  làm tăng cường hoạt   0.25 động   thần   kinh   giao  cảm………………………………………………………………… ­ Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu   0.25 từ   các   nơi   dự   trữ   máu   (gan,   lách,   mạch   máu   dưới   da) ……………………………….. ­ Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua  0.25 thận,   giảm   lọc   ở   cầu  thận……………………………………………………………….. ­ Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng  aldosteron kích thích  ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co  0.25 mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. Ngoài ra phản ứng   đông máu làm giảm mất máu…………………………………………………….. 9 1.0 điểm ­ Cây thanh long chịu ảnh hưởng của quang chu kì, ra hoa trong điều kiện ngày   dài từ  cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong điều kiện ngày ngắn (từ  tháng 10 đến cuối tháng 1) muốn cho ra hoa thì phải xử lí kĩ thuật “thắp đèn”  0.25 để   tạo   ngày   dài   nhân  tạo…………………………………………………………………. ­ Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì, tồn tại ở 2 dạng + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ  Pđ (P660, bước sóng 660 nm), kích thích sự  ra hoa  cây ngày dài (quang chu kỳ dài). 0.25 + Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ  xa P đx  (P730, bước sóng 730 nm), kích thích sự  ra   0.25 hoa cây ngày ngắn (quang chu kỳ ngắn). Hai dạng này có thể chuyển hoá cho  nhau… ­   Trong   điều   kiện   ngày   dài,   Pđ  được   tạo   ra   đủ   nên   kích   thích   hình   thành  hoocmôn ra hoa  ở  cây ngày dài. Trong điều kiện ngày ngắn, lượng Pđ tạo ra 
  5. không đủ  để  kích thích hình thành hoocmôn ra hoa. Kĩ thuật “thắp đèn” tạo  0.25 ngày dài nhân tạo làm Pđx→ Pđ, nên lượng Pđ đủ để kích thích sự ra hoa của cây  thanh long……… 10 1.0 điểm * HCG có tác động gián tiếp lên sự biến đổi của chu kì kinh nguyệt và chu kì   buồng trứng: ­ Thông qua tác động duy trì và phát triển thể  vàng, kích thích thể  vàng tiết  0.25 progesteron. ­ Progesteron tạo ra kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH, kích thích tuyến yên  0.25 tăng cường tiết kích nhũ tố (Prolactin­PR). * Dựa trên cơ sở: ­ HCG bắt đầu xuất hiện trong máu người phụ nữ từ ngày thứ 7 ­ 8 kể từ khi   trứng được thụ  tinh, nhau thai hình thành tiết ra hoocmôn HCG vào máu. Một   0.25 phần lượng HCG này sẽ được thải dần ra ngoài qua nước tiểu. ­ Que thử thai nhanh hiện nay trên thị trường có chứa hợp chất nhằm phát hiện  sự có mặt của HCG trong nước tiểu của người phụ nữ dù với nồng độ  HCG  0.25 rất thấp. Vì vậy cho phép phát hiện sự có mặt của HCG trong máu người phụ  nữ có thai từ rất sớm. ­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1