intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Bảng A)

Chia sẻ: Hà Hạo Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

1.097
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Bảng A) tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Sinh học lớp 11 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Nghệ An (Bảng A)

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 Đề chính          Môn thi: SINH HỌC ­ BẢNG A Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm).        a. Kể tên đơn phân và liên kết hóa học giữa các đơn phân cấu trúc nên các đại phân tử  hữu   cơ trong tế bào?        b. Phân biệt cấu trúc của ADN và ARN ở sinh vật nhân thực?         c. Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột? Câu 2. (4,5 điểm).        a. Các con đường chuyển hóa nitơ hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng diễn ra như thế  nào?         b. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa nhiệt độ với quá trình trao đổi nitơ ở thực vật ?         c. Trong chu trình Canvin, khi tắt ánh sáng dẫn đến một chất tăng và một chất giảm. Đó là   những chất nào? Giải thích.       d. Trồng hai cây A và B giống hệt nhau, trong điều kiện thí nghiệm hoàn toàn như nhau chỉ  khác về điều kiện chiếu sáng. Sau một thời gian, người ta thấy cây A sinh khối không thay đổi,   trong khi đó cây B sinh khối tăng gấp đôi. Giải thích kết quả. Cho biết cây A và B có thể  thuộc   nhóm thực vật nào? Câu 3. (4,0 điểm).       a. Phân biệt đặc điểm chính của các con đường thoát hơi nước qua lá ?       b. Khi tách chiết sắc tố quang hợp từ lá cây, tại sao người ta dùng dung môi hữu cơ là cồn và   benzen?       c. Trong một chu kì tim, tại sao tâm nhĩ co trước rồi đến tâm thất ?       d. Tại sao khi bị bệnh hở van thất động, sức khỏe của người bệnh ngày càng giảm sút ? Câu 4. (3,5 điểm).        a. Tại sao trao đổi khí ở phổi của thú hiệu quả hơn trao đổi khí ở phổi của lưỡng cư ? Vì sao  động vật có phổi không hô hấp được ở dưới nước?       b. Khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặng thì nồng độ các hoocmôn chống đa niệu  (ADH) và anđôstêron trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích.       c. Các nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường ở người ? Nếu bị bệnh tiểu đường thì huyết áp  thay đổi như thế nào ? Câu 5. (2,0 điểm).        a. Giải thích tại sao  ở  thực vật, khi cắt bỏ  phần chồi ngọn rồi chiếu sáng từ  một phía sẽ  không quan sát rõ hiện tượng hướng sáng ?      b. Giải thích vì sao lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Câu 6. (4,0 điểm).      a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa XY tiến hành giảm phân bình thường, không xảy ra  đột biến. Viết tỉ lệ các loại giao tử tạo thành trong trường hợp xảy ra sự trao đổi chéo giữa gen B và b.       b.  Ở cá thể  cái của một loài sinh vật có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra trao đổi  chéo tại một điểm trong giảm phân, nên khi kết hợp với các loại giao tử bình thường của cá thể  đực cùng loài (không có trao đổi chéo và đột biến) đã tạo được 1024 kiểu hợp tử. Biết rằng các   nhiễm sắc thể  đơn trong từng cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau. Xác định bộ  nhiễm   sắc thể lưỡng bội của loài trên.      c. Ở vung sinh san cua môt loài đông vât co 7 tê bao sinh d ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ục sơ khai nguyên phân liên tiếp một   số lần bằng nhau đoi hoi môi tr ̀ ̉ ương nôi bao cung câp nguyên liêu t ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ương đương 3150 nhiêm săc̃ ́  thê đ̉ ơn. Cac t ́ ế bào con sinh ra đêu giam phân bình th ̀ ̉ ường tao đ ̣ ược 448 giao tử, quá trình đó môi  
  2. trương n ̀ ội bào đã cung câp 3360 nhiêm săc thê đ ́ ̃ ́ ̉ ơn. Xac đinh bô nhiêm săc thê l ́ ̣ ̣ ̃ ́ ̉ ưỡng bôi (2n) c ̣ ủa   loài va gi ̀ ơi tinh cá th ́ ́ ể trên?                                                        ­­­­­­­­­­­­­­­­­  Hết  ­­­­­­­­­­­­­­­­­ Họ và tên thí sinh.............................................................số báo danh................................... SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT NĂM HỌC 2016 – 2017 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC ­  BẢNG A (Hướng dẫn chấm này gồm 03 trang) Câu                                                                      NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1. a. Kể tên đơn phân và liên kết hóa học giữa các đơn phân cấu trúc nên các đại phân tử   (2,0   hữu cơ trong tế bào? điểm) ­ Đơn phân và liên kết giữa các đơn phân cấu tạo nên các đại phân tử:  + Prôtêin: đơn phân là axit amin, các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. 0,25 + Axit nuclêic: đơn phân là nuclêôtit, các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết  photphođieste (liên kết cộng hóa trị). 0,25 + Cacbohyđrat: đơn phân là các loại đường đơn có từ 3C­7C, các đơn phân liên kết   0,25 với nhau bằng liên kết glicôzit. b. Phân biệt cấu trúc của ADN và ARN ở sinh vật nhân thực?                                   ADN                 ARN ­ Cấu trúc từ 4 loại nuclêôtit là A, G, X, T,  ­ Cấu trúc từ 4 loại nuclêôtit là A, G, X, U.  có thành phần đường là C5H10O4     có thành phần đường là C5H10O5 (ribozơ).  0,25 (deoxyribozơ).  ­ Cấu trúc 2 chuỗi pôlynuclêôtit xoắn song  ­ Cấu trúc 1 chuỗi pôlynuclêôtit dạng mạch  song và ngược chiều nhau. thẳng (mARN) hoặc có các vùng xoắn kép  0,25 cục bộ (tARN, rARN ). ­ Liên kết bổ  sung xảy ra do sự  kết cặp   ­ Đối với các ARN có vùng xoắn kép cục  giữa A­T, G­X. bộ, liên kết bổ  sung xảy ra do sự  kết cặp   0,25 giữa  A­U,   G­X.   Trong   cấu   trúc   của   mARN  không   có   liên   kết   bổ   sung   giữa   các  nuclêôtit.                 c. Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột?  ­ Tinh bột không tạo áp suất thẩm thấu, còn glucozơ tạo áp suất thẩm thấu. 0,25 ­ Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucozơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh). 0,25 → ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của tế bào. Câu 2 a. Các con đường chuyển hóa nitơ hữu cơ trong đất thành dạng nitơ khoáng diễn ra  (4,5   như thế nào?  1,0 điểm)    ­ Nitơ hữu cơ       Vi khuẩn amôn hóa    NH4+    Vi khuẩn nitrat hóa        NO3­    (HS viết được một con đường được 0,5 điểm). b. Chứng minh mối liên quan chặt chẽ giữa nhiệt độ với quá trình trao đổi nitơ ở thực   vật ?  0,25 ­ Nhiệt độ   ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ  quá trình hấp thụ  nitơ, đồng hóa nitơ  .. thông  qua hoạt tính enzim… ­ Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình trao đổi nitơ thông qua ảnh hưởng tới quá trình hô hấp.  0,75
  3. Hô hấp tạo thành các sản phẩm: ATP, NADH, FADH 2, chất hữu cơ  trung gian… Các sản  phầm này cung cấp cho các quá trình: cố định nitơ, khử NO 3­, đồng hóa nitơ trong mô thực  vật. c. Trong chu trình Canvin, khi tắt ánh sáng dẫn đến một chất tăng và một chất giảm.   Đó là những chất nào ? Giải thích ?  ­ Khi tắt ánh sáng, chất APG tăng, chất Ribulôzơ­ 1,5 điP giảm. 0,5 ­ Giải thích:  + Khi tắt ánh sáng, sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH không được tạo ra →  0,5 không cung cấp đủ ATP, NADPH cho pha tối → trong chu trình Canvin APG không bị khử   thành AlPG nên không có nguồn tái tạo Ribulôzơ – 1,5 điP. + Trong khi Ribulôzơ – 1,5 điP vẫn tiếp nhận CO 2 để tạo APG  → lượng APG tăng,   0,5 lượng Ribulôzơ – 1,5điP giảm. d. Trồng hai cây A và B giống hệt nhau, trong điều kiện thí nghiệm hoàn toàn như   nhau chỉ  khác về  điều kiện chiếu sáng. Sau một thời gian, người ta thấy cây A sinh   khối không thay đổi, trong khi đó cây B sinh khối tăng gấp đôi. Giải thích kết quả ? Cho   biết cây A và B có thể thuộc nhóm thực vật nào ? ­ Cây A được chiếu sáng trong điều kiện điểm bù ánh sáng, cường độ quang hợp cân bằng   0,25  với cường độ hô hấp nên sinh khối không tăng. Cây B được chiếu sáng trong điều kiện trên điểm bù ánh sáng, cường độ  quang hợp lớn  0,25 hơn cường độ hô hấp nên sinh khối tăng. ­ Cây A và B có thể thuộc mọi nhóm thực vật đều thỏa mãn. 0,5  Câu 3 a. Phân biệt đặc điểm chính của các con đường thoát hơi nước qua lá ? (4,0    Có 2 con đường : qua khí khổng và qua cutin. 0,5 điểm) Qua khí khổng Qua cutin Vận tốc lớn, nước thoát ra chủ yếu qua con  Vận tốc nhỏ. 0,25 đường khí khổng.  Được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí  Không được điều chỉnh. 0,25 khổng. b.Khi tách chiết sắc tố  từ  lá cây, tại sao người ta dùng dung môi hữu cơ  là cồn và   benzen? 0,25             ­ Các sắc tố của lá cây chỉ tan trong các dung môi hữu cơ. 0,5 ­ Dùng cồn  để chiết rút sắc tố clorôphyl. 0,25    Dùng benzen để tách carôtenôit. c. Trong chu kì tim, tại sao tâm nhĩ co trước rồi đến tâm thất ?        ­ Do hệ dẫn truyền tim gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin. 0,5        ­ Khi nút xoang nhĩ phát xung điện, xung điện lan ra khắp cơ  tâm nhĩ làm tâm nhĩ co  trước, sau đó xung điện lan đến nút nhĩ thất, đến bó His rồi theo mạng Puôckin lan ra khắp   0,5 cơ tâm thất làm tâm thất co. d. Tại sao khi bị  bệnh hở van thất động, sức khỏe của người bệnh ngày càng giảm   sút ? 0,5 ­ Người bị bệnh hở van thất động, khi tâm thất giãn một lượng máu từ động mạch quay trở  về tâm thất → lượng máu từ tim tống vào động mạch trong một chu kì giảm. ­ Để đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể thì tim đập nhanh, mạnh. Nếu tim   0,5 đập nhanh mạnh kéo dài dẫn đến suy tim, lượng máu cung cấp cho các cơ  quan giảm →   sức khỏe giảm sút. Câu 4 a. Tại sao trao đổi khí  ở  phổi của thú hiệu quả  hơn trao đổi khí  ở  phổi của lưỡng   cư ? vì sao động vật có phổi không hô hấp được ở dưới nước ?
  4. (3,5   + Phổi của thú có rất nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn so với  0,5 điểm) phổi của lưỡng cư. +  Sự thông khí ở phổi của thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể  tích của khoang bụng hoặc lồng ngực hiệu quả hơn so với sự thông khí ở  phổi lưỡng cư  0,5 nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. ­ Động vật có phổi không hô hấp được dưới nước là do nước tràn vào đường dẫn  khí nên không lưu thông khí dẫn đến không hô hấp được và sau một thời gian ngắn thiếu   0,5 dưỡng khí (O2..), động vật sẽ chết. b. Khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặng thì nồng độ các hoocmôn chống  đa niệu(ADH) và anđôstêron trong máu thay đổi như thế nào? Giải thích. ­ Mất mồ hôi nhiều làm nồng độ hoocmôn chống đa niệu (ADH) và anđôstêron trong máu  0,5 tăng lên. ­ Giải thích: 0,25 + Mất mồ hôi nhiều làm thể tích máu giảm → kích thích làm tăng tiết alđôstêron. + Mất mồ hôi nhiều làm áp suất thẩm thấu máu tăng lên → kích thích vùng dưới đồi   0,25 tiết ADH, đồng thời kích thích thùy sau tuyến yên làm tăng giải phóng ADH. c Các nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường ở người ? Nếu bị bệnh tiểu đường thì  huyết áp thay đổi như thế nào ? ­ Nguyên nhân gây bệnh tiểu đường ở người : + Do tuyến tụy sản xuất lượng hormon insulin không đủ. 0,25 + Có thể do béo phì, ít vận động. 0,25 ­ Khi bị tiểu đường, lượng đường trong máu tăng → áp suất thẩm thấu của máu tăng → tăng   hút nước → thể tích máu tăng → huyết áp tăng. 0,5 Câu 5 a. Giải thích tại sao ở  thực vật, khi cắt bỏ phần chồi ngọn r ồi chiếu sáng từ một phía   (2,0   sẽ không quan sát rõ hiện tượng hướng sáng ? điểm) ­ Auxin được sản xuất ở đỉnh chồi ngọn và được vận chuyển theo hướng từ ngọn xuống  rễ. Khi chiếu sáng từ một phía, auxin tập trung nhiều hơn về phía phần thân không được  chiếu sáng ­> phần thân không được chiếu sáng sinh trưởng nhanh hơn phần thân được  0,5  chiếu sáng → cây hướng về phía ánh sáng. ­ Khi cắt bỏ chồi ngọn, lượng auxin giảm, giảm tác dụng kích thích sinh trưởng ở  thân →  0,5 cây không biểu hiện hướng sáng. b. Giải thích vì sao lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? ­ Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn trương nước   làm lá xoè rộng. 0,5  ­ Khi có sự va chạm, nước bị mất di chuyển nhanh, K+ rời khỏi không bào, làm giảm ASTT  tế bào của thể gối, tế bào của thể gối mất nước làm giảm sức căng trương nước → lá cụp  0,5 xuống. Câu 6 a. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa  XY tiến hành giảm phân bình thường, không  (4,0   xảy ra đột biến.Viết tỉ lệ các loại giao tử tạo thành trong trường hợp xảy ra sự trao  điểm) đổi chéo giữa gen B và b.    ­Viết tỉ lệ các loại giao tử tạo thành: 0,25                    1 A BD X : 1AbD X: 1abd Y : 1aBd Y.   0,25 hoặc            1 A BD Y : 1AbD Y: 1abd X : 1aBd X.   0,25 hoặc            1 aBD X: 1abD X: 1Abd Y: 1ABd Y. 0,25 hoặc            1 aBD Y: 1abD Y: 1Abd  X: 1ABd X. b.  Ở cá thể cái của một loài sinh vật do có hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra   trao đổi chéo tại một điểm trong giảm phân, nên khi kết hợp với các loại giao tử  bình   thường của cá thể đực (không có trao đổi chéo và đột biến) đã tạo được 1024 kiểu hợp   tử. Biết rằng các nhiễm sắc thể đơn trong từng cặp tương đồng đều có cấu trúc khác  
  5. nhau. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. 0,5 ­ Số loại giao tử cái tạo thành: 2n ­ 2 x 4 2  = 2n+2,  số loại giao tử đực tạo thành: 2n 0,5                                           →  2n + 2 x 2n   = 1024 = 210 → 2n = 8.  c.  Ở  vung sinh san cua môt loài đông vât co 7 tê bao sinh d ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ục sơ khai nguyên phân liên   tiếp một số  lần bằng nhau đoi hoi môi tr ̀ ̉ ương nôi bao cung câp nguyên liêu t ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ương   đương 3150 nhiêm săc thê đ ̃ ́ ̉ ơn. Cac t ́ ế  bào con sinh ra đêu giam phân bình th ̀ ̉ ường taọ   được 448 giao tử. Quá trình đó môi trương n ̀ ội bào đã cung câp 3360 nhiêm săc thê đ ́ ̃ ́ ̉ ơn.   Xac đinh bô nhiêm săc thê l ́ ̣ ̣ ̃ ́ ̉ ưỡng bôi (2n) va gi ̣ ̀ ới tinh cá th ́ ể trên? ̣ ̃ ́ ̉ ­ Bô nhiêm săc thê 2n cua loai: 7 x2n( 2̉ ̀ k  – 1) = 3150                                                    7 x 2n x 2k  = 3360 1,0                                                   →  2n = 30 ­ Xác định giơi tinh c ́ ́ ủa các cá thể trên: 7 x 2k  x y = 448 (y là số giao tử tạo ra qua giảm phân của 1 tế bào sinh giao tử) 1,0 →  y = 4.       Vậy giới tính của cá thể trên là đực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0