Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi chọn HSG sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn “Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình”, hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán 12 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Thái Bình
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 12 TỈNH THÁI BÌNH NĂM HỌC 2018-2019 Câu 1: (6,0 điểm). 2x +1 1. Cho hàm số y = ( C ) và đường thẳng ( d ) có phương trình: = y 2 x + m . Tìm m để x −1 đường thẳng ( d ) cắt đồ thị ( C ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác OAB 5 bằng (với O là gốc tọa độ). 4 2. Cho hàm số y = x3 + 2(m + 1) x 2 + (8m − 3) x + 8m − 6 . Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu trong đó một điểm cực trị của đồ thị hàm số thuộc góc phần tư thứ hai, một điểm cực trị của đồ thị hàm số thuộc góc phần tư thứ tư của hệ trục tọa độ Oxy . log 2018 ( 2 − cos2 x ) 3. Tính giới hạn: lim . x →0 x2 Câu 2: (4,0 điểm) 5π π 1. Giải phương trình: sin − 3x − 16 = −15sin + x . 4 4 2. Cho A là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số. Chọn ngẫn nhiên một số thuộc tập A . Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 13 và có chữ số tận cùng bằng 2. Câu 3: (3,0 điểm) Giải hệ phương trình y 3 ( x + 5) 2 + x =1 + 3y 2 (1) 2 + x − 2x+4 + x − 6x = 2 2 ( + 12 y 2 3 x 2 − 2x + 4 + 5 x 2 − 6x + 12 + 8 ) (2) Câu 4: (2,0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình vuông ABCD , điểm M 1;0 là trung điểm của cạnh BC , điểm N thuộc cạnh CD sao cho CN 2 ND , phương trình đường thẳng AN là: x y 2 0 . Tìm tọa độ điểm A biết điểm A có hoành độ dương Câu 5: (3,0 điểm) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a 3 , SA = a , SB = SC = SD = a 3. Gọi M là trung điểm CD . 1. Tính thể tích khối chóp S . ABCM . 2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC . Câu 6: (2,0 điểm) Cho a , b , c là các số thực dương. 9 32 Chứng minh rằng: − ≥ −5 . ab ( a + c )( b + c ) 4 + 4a + 4b 2 + c 2 2 ĐÁP ÁN 1 NHÓM TOÁN VD_VDC
- 2x +1 1. Cho hàm số y = ( C ) và đường thẳng ( d ) có phương trình: = y 2 x + m . Tìm m để x −1 đường thẳng ( d ) cắt đồ thị ( C ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác OAB 5 bằng (với O là gốc tọa độ). 4 Lời giải Xét phương trình: 2x +1 x ≠ 1 x ≠ 1 = 2x + m ⇔ ⇔ x −1 2 x + 1 = ( x − 1)( 2 x + m ) g ( x )= 2 x 2 + ( m − 4 ) x − ( m − 1)= 0 +) Đường thẳng ( d ) cắt ( C ) tại hai điểm phân biệt A, B ⇔ g ( x) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1 ∆= ( m − 4 )2 + 8 ( m − 1) > 0 ⇔ m 2 + 24 > 0 (∀m ∈ ) ⇔ g (1) =−3 ≠ 0 +) Gọi A ( x1 ; 2 x1 + m ) ; B ( x2 ; 2 x2 + m ) m−4 x1 + x2 = − Khi đó x1 , x2 là hai nghiệm: g ( x ) = 0 . Theo Viet thì 2 x x = − m +1 1 2 2 Ta có ( d ) : 2 x − y + m =0 m m 2 − 8 m + 16 4 m + 4 5 ( m 2 + 24 ) d ( O, d ) = ; AB = 5 ( x1 − x2 ) = 5 ( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 = 5 + = 2 2 2 5 4 2 4 1 m 5 ( m + 24 ) 2 1 m m 2 + 24 Khi đó: SOAB = = d ( O, d ) . AB . .= 2 2 5 2 4 SOAB = ⇔ m m 2 + 24 =5 ⇔ m 4 + 24m 2 − 25 =0 ⇔ ( m 2 − 1)( m 2 + 25 ) =0 ⇔ m =±1. 5 4 Vậy m = ±1 2. Cho hàm số y = x3 + 2(m + 1) x 2 + (8m − 3) x + 8m − 6 . Tìm m để hàm số có cực đại, cực tiểu trong đó một điểm cực trị của đồ thị hàm số thuộc góc phần tư thứ hai, một điểm cực trị của đồ thị hàm số thuộc góc phần tư thứ tư của hệ trục tọa độ Oxy . Lời giải Ta có y ' = 3 x 2 + 4(m + 1) x + (8m − 3) Hàm số có cực đại, cực tiểu khi y ' = 0 có hai nghiệm phân biệt. 2 NHÓM TOÁN VD_VDC
- 4+ 3 m > ∆' > 0 ⇔ 2 4− 3 m < 2 Đường thẳng qua hai điểm cực tri của đồ thị hàm số có phương trình: 2 ( 2 ) y = −4m 2 + 16m − 13 x + −8m 2 + 31m − 24 9 9 ( ) −4(m + 1) x1 + x2 = 3 Gọi ( x1 ; y1 ) ; ( x2 ; y2 ) điểm cực trị của đồ thị hàm số. Ta có x .x = 8m − 3 1 2 3 2 ( )2 y1 = −4m 2 + 16m − 13 x1 + −8m 2 + 31m − 24 ; 9 9 ( ) 2 ( 2 ) y2 = −4m 2 + 16m − 13 x2 + −8m 2 + 31m − 24 ; 9 9 ( ) Vì hàm số y = x3 + 2(m + 1) x 2 + (8m − 3) x + 8m − 6 có hệ số a= 1 > 0 nên không xảy ra trường hợp đồ thị hàm số có một điểm cực trị thuộc góc phần tư thứ nhất, một điểm cực trị thuộc góc phần tư thứ ba của hệ trục tọa độ Oxy . Để một điểm cực trị của đồ thị hàm số thuộc góc phần tư thứ hai, một điểm cực trị của đồ thị x1 .x2 < 0 hàm số thuộc góc phần tư thứ tư của hệ trục tọa độ Oxy thì y1 . y2 < 0 3 Với x1 .x2 < 0 ⇔ m < (1) 8 Với y1 . y2 < 0 ⇔ (( −4m 2 ) ( + 16m − 13 x1 + −8m 2 + 31m − 24 ) ) ( ( −4m + 16m − 13) x + ( −8m + 31m − 24 ) ) < 0 2 2 2 ( ) ( + 31m − 24 )( −4m + 16m − 13) ( x + x ) + ( −8m + 31m − 24 ) 2 2 ⇔ −4m 2 + 16m − 13 x1 .x2 + −8m 2 2 1 2 2 3 ⇔ − m 2 + 4m − 3 < 0 ⇔ (2) m < 1 3 Kết hợp (1) và (2) ta có m < 8 log 2018 ( 2 − cos2 x ) 3. Tính giới hạn: lim . x →0 x2 Lời giải Ta có: 3 NHÓM TOÁN VD_VDC
- log 2018 ( 2 − cos2 x ) log 2018 e.ln ( 2 − cos2 x ) lim = lim x →0 x2 x →0 x2 2= ( ) ln 1 + 2sin 2 x sin x 2 . . log 2018 e. lim 2 log 2018 e x →0 2sin 2 x x Câu 2. (4,0 điểm) 5π π 1. Giải phương trình: sin − 3x − 16 = −15sin + x . 4 4 2. Cho A là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số. Chọn ngẫn nhiên một số thuộc tập A . Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 13 và có chữ số tận cùng bằng 2. Lời giải π π 1. Đặt t =x + ⇔ x =t − . Phương trình đã cho trở thành: 4 4 5π π sin − 3 t − + 15sin t − 16 = 0 4 4 ⇔ − sin 3t + 15sin t − 16 =0 ⇔ 4sin 3 t + 12sin t − 16 = 0 ⇔ ( sin t − 1) ( sin 2 t + sin t + 4 ) = 0 ⇔ sin t = 1 π ⇔t− + k 2π 2 π Do đó ta có: x = + k 2π , k ∈ . 4 π Vậy nghiệm của phương trình là: x = + k 2π , k ∈ 4 2. Số phần tử không gian mẫu là: Ω =9.105 . Gọi B là biến cố số được chọn chia hết cho 15 và có chữ số tận cùng bằng 2 . Ta nhận thấy rằng: Số nhỏ nhất có 6 chữ số chia hết cho 13 là: 100009 , số lớn nhất có 6 chữ số chia hết cho 13 là 999999 . Ta có 100009 + 13 = 100022 , do đó số có 6 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 13 và có chữ số tận cùng bằng 2 chính là số 100022 . Nhận thấy rằng nếu hai số tự nhiên có 6 chữ số cùng chia hết cho 13 và đều có chữ số tận cùng bằng 2 thì hiệu của chúng cũng chia hết cho 13 và có chữ số tận cùng bằng 0 . Số nhỏ nhất (lớn hơn 0 ) có chữ số tận cùng bằng 0 chia hết cho 13 là 130 . Điều này chứng tỏ tất cả các số có 6 chữ số chia hết cho 13 và có chữ số tận cùng bằng 2 lập thành một cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = 100022 , công sai d = 130 . 4 NHÓM TOÁN VD_VDC
- Công thức số hạng tổng quát của dãy là: un = u1 + ( n − 1) d . Vì số cần tìm là số có 6 chữ số không vượt quá 999999 nên ta có: 69239 100022 + ( n − 1) 130 ≤ 999999 ⇔ n ≤ =6923,9 . 10 Vì n là số tự nhiên nên số hạng lớn nhất trong dãy trên ứng với n = 6923 . Vậy số phần tử của biến cố B là B = 6923 . B 6923 Xác suất của biến cố B là: P ( B=) = . Ω 900000 Cách 2. Số phần tử không gian mẫu là: Ω =9.105 . Gọi số chia hết cho 13 và có chữ số tận cùng bằng 2 là a1a2a3a4a5 2 . Ta có: = a1a2a3a4a5 2 10.a1a2a3a4a5 + 2 . Gọi k là số dư của phép chia a1a2a3a4a5 cho 13 ( k ∈ , 0 ≤ k ≤ 12 ) . a1a2a3a4a5 2 10.a1a2a3a4a5 + 2 13 ( k ∈ , 0 ≤ k ≤ 12 ) nên ta có: Khi đó vì = 10k + 213 ( k ∈ , 0 ≤ k ≤ 12 ) 10k + 2 Do đó tồn tại số tự nhiên t sao cho: 10k + 2= 13t ⇔ t= ∈ , ( k ∈ , 0 ≤ k ≤ 12 ) . Ta có 13 bảng: k =0 10k + 2 2 Loại = ∉ 13 13 k =1 10k + 2 12 Loại = ∉ 13 13 k =2 10k + 2 22 Loại = ∉ 13 13 k =3 10k + 2 32 Loại = ∉ 13 13 k =4 10k + 2 42 Thỏa mãn = = 4∈ 13 13 k =5 10k + 2 52 Loại = ∉ 13 13 5 NHÓM TOÁN VD_VDC
- k =6 10k + 2 62 Loại = ∉ 13 13 k =7 10k + 2 72 Loại = ∉ 13 13 k =8 10k + 2 82 Loại = ∉ 13 13 k =9 10k + 2 92 Loại = ∉ 13 13 k = 10 10k + 2 102 Loại = ∉ 13 13 k = 11 10k + 2 112 Loại = ∉ 13 13 k = 12 10k + 2 122 Loại = ∉ 13 13 Từ bảng trên ta có k = 4 là số dư của phép chia a1a2a3a4a5 cho 13. Như vậy, tồn tại số tự nhiên t để: 10000 − 4 99999 − 4 a1a2a3a4a= 5 13t + 4 . Vì 10000 ≤ a1a2a3a4a5 ≤ 99999 nên ≤k≤ , hay: 13 13 9996 99995 ≈ 768,923 ≤ k ≤ ≈ 7691,923 ⇒ 769 ≤ k ≤ 7691, k ∈ . 13 13 Gọi B là biến cố số được chọn chia hết cho 15 và có chữ số tận cùng bằng 2 . Khi đó số phần tử của biến cố B là B = 7691 − 769 += 1 6923 . B 6923 Xác suất của biến cố B là: P ( B=) = . Ω 900000 Câu 3 (3,0 điểm). Giải hệ phương trình y 3 ( x + 5) 2 + x =1 + 3y 2 (1) 2 + x − 2x+4 + x − 6x = 2 2 ( + 12 y 2 3 x 2 − 2x + 4 + 5 x 2 − 6x + 12 + 8 ) (2) Lời giải Điều kiện: x ≥ −2 Với điều kiện x ≥ −2 , từ (1) ⇒ y > 0 . Khi đó: 6 NHÓM TOÁN VD_VDC
- 3 (1) ⇔ ( ) ( ) 3 1 3 1 2+ x +3 2+= x + ⇔ f 2 + x= f (*) với f ( t )= t 3 + t y y y 1 1 mà f ′ (= t ) 3t 2 + 1 > 0 ∀ t , do đó: (*) ⇔ 2 + x = ⇔ y 2 = ( 3) y x+2 Thay (3) vào phương trình (2), ta được: (2 + x ) (2 + ) x 2 − 2x+4 + x 2 − 6x + 12 = 3 x 2 − 2x + 4 + 5 x 2 − 6x + 12 + 8 ⇔ ( x − 1) x 2 − 2x+4 + ( x − 3) x 2 − 6x + 12 + 2x − 4 =0 ⇔ ( x − 2) x 2 − 2x+4 + ( x − 2) x 2 − 6x + 12 + ( ) x 2 − 2x+4 − x 2 − 6x + 12 + 2( x − 2) = 0 4( x − 2) ⇔ ( x − 2) x 2 − 2x+4 + ( x − 2) x 2 − 6x + 12 + + 2( x − 2) = 0 x 2 − 2x+4 + x 2 − 6x + 12 4 ⇔ ( x − 2 ) x 2 − 2x+4 + x 2 − 6x + 12 + + 2 = 0 x 2 − 2x+4 + x 2 − 6x + 12 x − 2 = 0 (4) ⇔ 2 4 x − 2x+4 + x 2 − 6x + 12 + +2 = 0 (5) x 2 − 2x+4 + x 2 − 6x + 12 1 1 + Xét (4) ⇒ x =2 , thay vào (3) ta được y = ± . Vì y > 0 nên suy ra y = . 2 2 + Xét (5), ta thấy : VT ( 5 ) > 0 ∀ x ≥ −2 , do đó phương trình vô nghiệm. 1 Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất ( x; y ) = 2; . 2 Câu 4: (2,0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hình vuông ABCD , điểm M 1;0 là trung điểm của cạnh BC , điểm N thuộc cạnh CD sao cho CN 2 ND , phương trình đường thẳng AN là: x y 2 0 . Tìm tọa độ điểm A biết điểm A có hoành độ dương Lời giải A B M D N C Đặt cạnh của hình vuông bằng a AM AN MN 1 2 2 2 a 5 a 10 5 Ta có: AM , AN , NM a, cos MAN 2 3 6 2 AM . AN 2 7 NHÓM TOÁN VD_VDC
- A AN A x; x 2 với x 0 AM , AN có vectơ chỉ phương là: AM 1 x, x 2 , u 1;1 1 2 x 1 1 x 1 N cos MAN 2 x 2 2 x 4 0 1 x x 2 . 2 x 2 L 2 2 2 2 Vậy A 1;3 Câu 5. (3,0 điểm) Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a 3 , SA = a , SB = SC = SD = a 3. Gọi M là trung điểm CD . 1. Tính thể tích khối chóp S . ABCM . 2. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC . AC ∩ BD = = IS (là đường cao của các tam giác cân bằng nhau) nên SAC = IC I , ta có IA 1 vuông tại S ⇒ AC = SA2 + SC 2 = 2a và SI = IA = IC = = a. AC 2 IB= SB 2 − SI 2= 3a 2 − a 2= a 2 ⇒ BD = 2 IB = 2a 2 . 1 = S BCD =IC.BD a 2 2 ; Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp BCD , bán kính đường tròn ngoại 2 BC.CD.BD 3a tiếp BCD là:=R OC= = . ( O là trung điểm AI ) 4.S BCD 2 a 3 = SD nên SO ⊥ ( ABCD ) ; SO = = SC Do SB SC 2 − OC 2 = . 2 1 3 3a 2 2 = S ABCD 2.= S BCD 2a 2 2 ; SCDM = S ABCD ⇒ S ABCM = S ABCD = . 4 4 2 1 a3 6 = VS . ABCM =SO.S ABCM . 3 4 2. IM // BC ⇒ BC // ( SMI ) nên= ( BC , ( SMI ) ) d ( C , ( SMI ) ) . d ( BC , SM ) d= 8 NHÓM TOÁN VD_VDC
- 2OI ⇒ d ( C , ( SMI ) ) = 2d ( O, ( SMI ) ) ; d ( A,= S ABCD 2a 6 Mà CI = BC ) = BC 3 O là trung điểm AI và ME là đường trung bình hình thoi ABCD nên 1 a 6 d ( O, ME ) = =d ( A, BC ) . ( E là trung điểm AB ) 4 6 a 6 Kẻ OH ⊥ ME , H ∈ ME thì OH = ; ME ⊥ SO ⇒ ME ⊥ ( SOH ) 6 Kẻ OK ⊥ SH , K ∈ SH ⇒ OK ⊥ ME vậy OK ⊥ ( SME ) tức là d ( O, ( SME ) ) = OK . a 3 a 6 . d ( C , ( SMI ) ) 2= d ( O, ( SMI ) ) SO.OH 2= 6 a 66 a 66 =OK = ;= . SO 2 + OH 2 2 a 3 a 6 22 11 + 2 6 a 66 Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC là . 11 Câu 6: (2,0 điểm) Cho a , b , c là các số thực dương. 9 32 Chứng minh rằng: − ≥ −5 . ab ( a + c )( b + c ) 4 + 4a + 4b 2 + c 2 2 Lời giải Cách 1: a 2 + ac + b 2 + bc ab ( a + c )( b + c ) = ( a + ac )( b + bc ) Cosi Ta có: 2 2 ≤ 2 a 2 + b2 + c ( a + b ) ⇒ ab ( a + c )( b + c ) ≤ (1) . 2 c2 + ( a + b ) 2 c2 + 2 ( a 2 + b2 ) và ( a + b ) ≤ 2 ( a + b ) ⇒ c (a + b) ≤ Cosi Cosi Lại có: c ( a + b ) ≤ ( 2) . 2 2 2 2 2 c2 + 2 ( a 2 + b2 ) a 2 + b2 + Từ (1) , ( 2 ) ⇒ ab ( a + c )( b + c ) ≤ 2 2 4a 2 + 4b 2 + c 2 1 4 ⇔ ab ( a + c )( b + c ) ≤ ⇔ ≥ ab ( a + c )( b + c ) 4a + 4b 2 + c 2 2 4 9 36 ⇔ ≥ . ab ( a + c )( b + c ) 4a + 4b 2 + c 2 2 9 32 36 32 Do đó = P − ≥ − . ab ( a + c )( b + c ) 4a + 4b + c 2 2 2 4 + 4a + 4b + c 2 2 2 4 + 4a + 4b 2 + c 2 2 9 NHÓM TOÁN VD_VDC
- Đặt t . Vì a , b , c là các số thực dương nên t > 2 . 4 + 4a 2 + 4b 2 + c 2 = ⇒ 4a 2 + 4b 2 + c 2 = t 2 − 4 . 36 32 f (t ) Xét hàm số = − với t > 2 . t −4 t 2 32 −72t + 32 ( t − 8t + 16 ) 32t 4 − 72t 3 − 256t 2 + 512 3 4 2 −72t ′ (t ) ⇒ f= += = (t − 4) ( ) ( t 2 − 4 ) .t 2 2 2 2 2 2 t2 t 2 − 4 .t ( t − 4 ) ( 32t 3 + 56t 2 − 32t − 128) = . ( t 2 − 4 ) .t 2 2 Ta có 32t 3 + 56t 2 − 32t − 128= ( 32t 3 − 128 ) + ( 56t 2 − 32t= ) 32 ( t 3 − 4 ) + 4t (14t − 8) > 0 (vì t > 2 ). Do đó f ′ ( t ) = 0 ⇔ t = 4 . Bảng biến thiên : 9 32 ⇒ f ( t ) ≥ −5 ⇒ − ≥ −5 . ab ( a + c )( b + c ) 4 + 4a 2 + 4b 2 + c 2 4 + 4a 2 + 4b= 2 + c2 4 =12a 2 12 a = 1 Dấu bằng xảy ra khi= và chỉ khi a b = ⇔ a b ⇔ b = 1. c = c = c = 2 a + b 2a Cách 2: Cosi ab + bc + ab + ac Ta có: ab ( a + c )( b + c ) = ( ab + bc )( ab + ac ) ≤ 2 2ab + bc + ac ⇒ ab ( a + c )( b + c ) ≤ . 2 c2 c2 Đồng thời 4 + 4a 2 + 4b 2 + c 2 = 4 + ( 2a 2 + 2b 2 ) + 2a 2 + + 2b 2 + 2 2 Cosi ≥ 4 + 4ab + 2ac + 2bc ⇒ 4 + 4a 2 + 4b 2 + c 2 ≥ 4 + 2 ( 2ab + ac + bc ) . 9 32 18 32 Do đó : − ≥ − . ab ( a + c )( b + c ) 4 + 4a + 4b + c 2 2 2 2ab + ac + bc 4 + 2 ( 2ab + ac + bc ) Đặt 4 + 2 ( 2ab + ac + bc ) = t . Vì a , b , c là các số thực dương nên t > 2 . 10 NHÓM TOÁN VD_VDC
- t2 − 4 ⇒ 2ab + ac + bc = . 2 36 32 f (t ) Xét hàm số = − với t > 2 . t −4 t 2 32 −72t + 32 ( t − 8t + 16 ) 32t 4 − 72t 3 − 256t 2 + 512 3 4 2 −72t ′ (t ) ⇒ f= += = (t − 4) ( t 2 − 4 ) .t 2 ( t 2 − 4 ) .t 2 2 2 2 2 t2 ( t − 4 ) ( 32t 3 + 56t 2 − 32t − 128) = . (t − 4 ) .t 2 2 2 Ta có 32t 3 + 56t 2 − 32t − 128= ( 32t 3 ) 32 ( t 3 − 4 ) + 4t (14t − 8) > 0 (vì t > 2 ). − 128 ) + ( 56t 2 − 32t= Do đó f ′ ( t ) = 0 ⇔ t = 4 . Bảng biến thiên : 9 32 ⇒ f ( t ) ≥ −5 ⇒ − ≥ −5 . ab ( a + c )( b + c ) 4 + 4a + 4b 2 + c 2 2 4 + 2 ( 2ab + ac + bc ) = 4 12a 2 = 12 a = 1 = Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b = ⇔ a b ⇔ b = 1. = c 2= a 2b =c 2a c = 2 11 NHÓM TOÁN VD_VDC
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
5 Đề thi chọn HSG cấp tỉnh Ngữ Văn 12 năm 2017-2018 có đáp án
20 p | 1217 | 87
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn tiếng Anh năm 2016-2017 (Vòng 1)
19 p | 523 | 80
-
7 Đề thi chọn HSG cấp tỉnh Toán 12 năm 2017-2018 có đáp án
49 p | 638 | 71
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Tin học năm 2016-2017 (Vòng 1)
3 p | 343 | 49
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn tiếng Anh lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
7 p | 323 | 46
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Tin học năm 2016-2017 (Vòng 2)
3 p | 293 | 40
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Ngữ Văn năm 2016-2017 (Vòng 1)
5 p | 663 | 40
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Sinh học năm 2016-2017 (Vòng 2)
2 p | 362 | 20
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Hóa học năm 2016-2017 (Vòng 2)
8 p | 308 | 16
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Sinh học năm 2016-2017 (Vòng 1)
2 p | 134 | 15
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Hóa học năm 2016-2017 (Vòng 1)
8 p | 381 | 11
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Vật lí năm 2016-2017 (Vòng 2)
2 p | 134 | 10
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
5 p | 187 | 9
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Toán năm 2016-2017 (Vòng 1)
1 p | 225 | 8
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Vòng 2)
1 p | 128 | 7
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Vật lí năm 2016-2017 (Vòng 1)
2 p | 116 | 6
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Địa lí năm 2016-2017 (Vòng 1)
2 p | 153 | 5
-
Đề thi chọn HSG cấp tỉnh lớp 12 THPT môn Toán năm 2016-2017 (Vòng 2)
6 p | 157 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn