intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2012 - THPT Đoàn Kết

Chia sẻ: Tieu Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

49
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2012 - THPT Đoàn Kết để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2012 - THPT Đoàn Kết

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2012<br /> <br /> ĐỀ<br /> <br /> MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10<br /> Thời gian: 90 phút<br /> Trường THPT Đoàn Kết, Đồng Nai<br /> <br /> I. Lý thuyết: (4đ)<br /> 1.Câu 1: Tiếng Việt ( 2 điểm)<br /> a. Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau: (1đ)<br /> “Thân em như tấm lụa đào<br /> Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai”( Ca dao)<br /> b. Tìm và phân tích các biện pháp tu từ trong những ví dụ sau: (1đ)<br /> - “ Mình về rừng núi nhớ ai<br /> Trám bùi để rụng, măng mai để già” ( Việt Bắc-Tố Hữu)<br /> - “Bàn tay ta làm nên tất cả<br /> Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm” (Bài ca vỡ đất- Hoàng Trung Thông)<br /> 2. Câu 2: Kiến thức văn học( 2 điểm)<br /> Tóm tắt “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ” dựa theo nhân vật An<br /> Dương Vương<br /> II.Tự luận: ( 6 điểm): Nỗi nhớ thương da diết, quay quắt của cô gái đối với người yêu đã<br /> biểu hiện một cách cụ thể, sinh động trong bài “ Khăn thương” .<br /> Anh( chị) hãy phân tích để làm rõ nội dung của bài ca dao.<br /> <br /> Hướng dẫn chấm<br /> Nội dung<br /> <br /> Câu<br /> Câu 1<br /> <br /> Điể<br /> m<br /> <br /> Câu a. Các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> - NVGT :Cô gái<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> - HCGT: Trong xã hội phong kiến<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> - NDGT: nói lên vẻ đẹp và thân phận bị phụ thuộc.( tấm lụa 0.25<br /> đào), lên án sự bất công của XHPK đối với người phụ nữ<br /> - Cách nói: lối mở đầu, , thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh, ẩn 0.25<br /> dụ.<br /> 1.0<br /> Câu b.<br /> 0.25<br /> * Hoán dụ: Rừng núi<br /> 0.25<br /> - PT: Rừng núi chỉ người dân ở Việt Bắc, lấy vật thể thiên<br /> nhiên để gọi thay cho người<br /> 0.25<br /> * Hoán dụ: Bàn tay, Ẩn dụ: Sỏi đá<br /> - PT: Bàn tay chỉ bộ phận của cơ thể, T/g lấy bàn tay chỉ toàn 0.25<br /> bộ con người lao động và sức mạnh trí óc, thể lực cải tạo thiên<br /> nhiên và xã hội<br /> <br /> Câu 2<br /> <br /> Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật An Dương Vương.<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> ADV nước Âu Lạc xây loa thành cứ đắp xong lại đổ. Sau đó<br /> nhà vua được thần rùa vàng giúp đỡ mới xây xong thành. Thần 1.0<br /> còn cho ADV chiếc vuốt để làm lấy nỏ chống giặc ngoại xâm.<br /> Triệu Đà đem quân sang xâm lược nhưng bị đánh bại. Ít lâu<br /> sau, TĐ cầu hôn MC, TT đã đánh tráo nỏ thần mang về nước<br /> cho TĐ, TĐ đem quân sang xâm lược Âu Lạc.<br /> Mất lấy nỏ thần, ADV thua trận bèn cùng MC chạy trốn về<br /> phươngNam. Nhà vua cầu cứu Rùa vàng được thần cho biết<br /> “kẻ nào ngồi sau ngựa chính là giặc đó” hiểu người con, vua 1.0<br /> <br /> rút kiếm chém MC sau đó cầm sừng tê giác theo RV xuống<br /> biển<br /> <br /> Câu 3<br /> Phân tích bài ca dao<br /> <br /> 6.0<br /> <br /> * Yêu cầu về kỹ năng<br /> - Biết cách làm bài văn nghị luận văn học<br /> - Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc, gợi 0.5<br /> hình<br /> 1,0<br /> - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu<br /> * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều<br /> cách nhưng cần đạt được những ý cơ bản sau:<br /> a. Mở bài<br /> - Giới thiệu ca dao<br /> - Giới thiệu về bài ca dao khăn thương<br /> b. Thân bài<br /> <br /> 1.0<br /> 1.0<br /> <br /> 1.5<br /> - Nỗi niềm của cô gái đối với người yêu đọng lại trong tấm<br /> khăn( PT- DC): Hình ảnh biểu tượng khăn, mắt, đèn - nỗi niềm<br /> cô gái đối với người yêu<br /> 0.5<br /> - Tâm trạng ngổn ngang, trăm mối tơ vò.Nỗi nhớ ấy dẫn đến<br /> cảnh khóc thầm.( PT -DC): Con người đang trằn trọc thâu đêm 0.5<br /> trong nỗi nhớ thương đằng đẳng với thời gian.<br /> - Nhớ thương ngừơi yêu nhưng vẫn lo lắng cho số phận của<br /> mình, duyên phận đôi lứa “Không yên 1 bề”( PT –DC)<br /> - Trong cuộc sống của người phụ nữ xưa và hệ thống của<br /> những bài ca dao than thân về hôn nhân gia đình<br />  Ý nghĩa: Hạnh phúc lứa đôi của họ thường bấp bênh vì tình<br /> yêu tha thiết đâu đã dẫn đến hôn nhân cụ thể nơm nớp một nỗi<br /> lo sợ.<br /> * Nghệ thuật.<br /> <br /> Hình ảnh biểu tượng.<br /> -Cách so sánh, ẩn dụ, thể thơ lục bát, song thất lục bát<br /> c. Kết bài<br /> Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống tâm hồn, tư tưởng<br /> tình cảm của người bình dân VN xưa trong CD-DC<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2