intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 2

Chia sẻ: Tieu Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

46
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 2 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2013 - Mã đề 2

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2013<br /> <br /> ĐỀ SỐ 2<br /> <br /> MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10<br /> Thời gian: 90 phút<br /> <br /> 1.Câu 1 ( 2 điểm)<br /> a.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau:<br /> Thân em như tấm lụa đào<br /> Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai<br /> b. Tìm và phân tích các biện pháp tu từ trong những ví dụ sau:<br /> - Mình về rừng núi nhớ ai<br /> Trám bùi để rụng, măng mai để già<br /> ( Tố Hữu)<br /> - Bàn tay ta làm nên tất cả<br /> Có sức người sỏi đá cũng thành cơm<br /> ( Hoàng Trung Thông)<br /> 2.Câu 2( 2 điểm)<br /> Tóm tắt “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thuỷ” dựa theo nhân vật An<br /> Dương Vương<br /> 3.Câu 3 ( 6 điểm): Nỗi nhớ thương da diết, quay quắt của cô gái đối với người yêu đã<br /> biểu hiện một cách cụ thể, sinh động trong bài “ Khăn thương” . Anh( chị) hãy phân tích<br /> để làm rõ nội dung của bài ca dao.<br /> <br /> Đáp án<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Câu<br /> Câu 1<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Câu a. Các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao sau<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> - NVGT :Cô gái<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> - HCGT: Trong xã hội phong kiến<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> - NDGT: nói lên vẻ đẹp và thân phận bị phụ thuộc.( tấm lụa đào), 0.25<br /> lên án sự bất công của XHPK đối với người phụ nữ<br /> - Cách nói: lối mở đầu, , thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh, ẩn dụ.<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> Câu b.<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> * Hoán dụ: Rừng núi<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> - PT: Rừng núi chỉ người dân ở Việt Bắc, lấy vật thể thiên nhiên 0.25<br /> để gọi thay cho người<br /> * Hoán dụ: Bàn tay, Ẩn dụ: Sỏi đá<br /> <br /> 0.25<br /> - PT: Bàn tay chỉ bộ phận của cơ thể, T/g lấy bàn tay chỉ toàn bộ<br /> con người lao động và sức mạnh trí óc, thể lực cải tạo thiên nhiên 0.25<br /> và xã hội<br /> <br /> Câu 2<br /> <br /> Tóm tắt truyện dựa theo nhân vật An Dương Vương.<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> ADV nước Âu Lạc xây loa thành cứ đắp xong lại đổ. Sau đó nhà<br /> vua được thần rùa vàng giúp đỡ mới xây xong thành. Thần còn 1.0<br /> cho ADV chiếc vuốt để làm lấy nỏ chống giặc ngoại xâm. Triệu<br /> Đà đem quân sang xâm lược nhưng bị đánh bại. Ít lâu sau, TĐ<br /> cầu hôn MC, TT đã đánh tráo nỏ thần mang về nước cho TĐ, TĐ<br /> đem quân sang xâm lược Âu Lạc.<br /> Mất lấy nỏ thần, ADV thua trận bèn cùng MC chạy trốn về<br /> phươngNam. Nhà vua cầu cứu Rùa vàng được thần cho biết “kẻ<br /> nào ngồi sau ngựa chính là giặc đó” hiểu người con, vua rút kiếm 1.0<br /> chém MC sau đó cầm sừng tê giác theo RV xuống biển<br /> <br /> Câu 3<br /> Phân tích bài ca dao<br /> * Yêu cầu về kỹ năng<br /> - Biết cách làm bài văn nghị luận văn học<br /> - Kết cấu rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, văn cảm xúc, gợi<br /> hình<br /> - Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, viết câu<br /> <br /> 6.0<br /> <br /> * Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều<br /> cách nhưng cần đạt được những ý cơ bản sau:<br /> a. Mở bài<br /> - Giới thiệu ca dao<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> - Giới thiệu về bài ca dao khăn thương<br /> b. Thân bài<br /> - Nỗi niềm của cô gái đối với người yêu đọng lại trong tấm khăn(<br /> PT- DC): Hình ảnh biểu tượng khăn, mắt, đèn - nỗi niềm cô gái 1,0<br /> đối với người yêu<br /> - Tâm trạng ngổn ngang, trăm mối tơ vò.Nỗi nhớ ấy dẫn đến cảnh<br /> khóc thầm.( PT -DC): Con người đang trằn trọc thâu đêm trong 1.0<br /> nỗi nhớ thương đằng đẳng với thời gian.<br /> - Nhớ thương ngừơi yêu nhưng vẫn lo lắng cho số phận của mình,<br /> 1.0<br /> duyên phận đôi lứa “Không yên 1 bề”( PT –DC)<br /> - Trong cuộc sống của người phụ nữ xưa và hệ thống của những<br /> bài ca dao than thân về hôn nhân gia đình<br /> 1.5<br /> ó Ý nghĩa: Hạnh phúc lứa đôi của họ thường bấp bênh vì tình yêu<br /> tha thiết đâu đã dẫn đến hôn nhân cụ thể nơm nớp một nỗi lo sợ.<br /> 0.5<br /> * Nghệ thuật.<br /> <br /> Hình ảnh biểu tượng.<br /> -Cách so sánh, ẩn dụ, thể thơ lục bát, song thất lục bát<br /> <br /> c. Kết bài<br /> Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống tâm hồn, tư tưởng tình 0.5<br /> cảm của người bình dân VN xưa trong CD-DC<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2