ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2013<br />
<br />
ĐỀ SỐ 3<br />
<br />
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 10<br />
Thời gian: 90 phút<br />
<br />
I. Tiếng Việt:(2điểm)<br />
Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Nêu các nhân tố trong hoạt động giao<br />
tiếp bằng ngôn ngữ?<br />
II. Tập làm văn: (8 điểm):<br />
Cảm nhận của em về nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm trong bài thơ “Nhàn”<br />
<br />
Đáp án<br />
I. Tiếng Việt:(2điểm):<br />
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội được tiến<br />
hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức,<br />
tình cảm, hành động (1điểm)<br />
- Có 5 nhân tố: (1điểm): + Nhân vật giao tiếp<br />
+ Hoàn cảnh giao tiếp<br />
+ Nội dung giao tiếp<br />
+ Mục đích giao tiếp<br />
+ Phương tiện và cách thức giao tiếp<br />
II. Tập làm văn: (8 điểm):<br />
1. Yêu cầu về nội dung:<br />
Nhân cách Nguyễn Bỉnh Khiêm biểu hiện ở:<br />
- Thái độ dửng dưng trước những gì mà người đời đang bon chen, hăm hở tìm đến sự<br />
thanh cao, thư thái trong tâm hồn( Thơ thẩn dầu ai vui thú nào)<br />
- Quan niệm dại- khôn: Thể hiện sự thanh thản và cái nhìn sâu sắc, tỉnh táo của của nhà<br />
thơ trước cuộc đời. Nhà thơ muốn tìm “nơi vắng vẻ”-nơi tĩnh tại của thiên nhiên và nơi<br />
thảnh thơi của tâm hồn- để gắn bó với thiên nhiên, sống hoà thuận với tự nhiên tránh<br />
chốn lao xao bon chen, giành giật<br />
- Quan niệm công danh, phú quí: “Phú quí là chiêm bao”: Ngắn ngủi, tạm bợ, hư ảo->Trí<br />
tuệ sắc sảo. Nguyễn Bỉnh Khiêm là một con người có trí tuệ sáng suốt, một nhân cách<br />
cao cả<br />
- Quan niệm nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm:<br />
Nhàn không phải là không vất vả, cực nhọc, không quan tâm tới xã hội. Nhàn là xa lánh<br />
chốn quyền quí để giữ cốt cách thanh cao, là trở về với thiên nhiên, hoà hợp với thiên<br />
nhiên<br />
=> Nguyễn Bỉnh Khiêm là một con người có trí tuệ, có bản lĩnh, có chí hướng riêng. Một<br />
con người nhàn thân mà không nhàn tâm<br />
2. Yêu cầu về phương pháp<br />
<br />
- Biết cách làm một bài văn kiểu đề cảm nghĩ<br />
- Bố cục bài viết rõ ràng, đầy đủ 3 phần<br />
- Hành văn trôi chảy, súc tích, chặt chẽ, giàu cảm xúc<br />
3. Thang điểm:<br />
- Điểm 7-8: Đáp ứng đầy đủ các nội dung theo yêu cầu. Văn viết súc tích, chặt chẽ, giàu<br />
cảm xúc. Không mắc lỗi chính tả<br />
- Điểm 5-6: Đáp ứng tương đối đầy đủ các nội dung theo yêu cầu. Văn viết có cảm xúc.<br />
Sai vài lỗi chính tả<br />
- Điểm 3-4: Đáp ứng một nửa yêu cầu. Văn viết có cảm xúc. Sai vài lỗi chính tả<br />
- Điểm 1-2: Đáp ứng 1/3 yêu cầu. Văn viết còn lủng củng, lan man. Sai nhiều lỗi chính tả<br />
- Điểm 0: Bài thi bỏ giấy trắng<br />
<br />