intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

48
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - Sở GD & ĐT Đồng Thápđể giúp các bạn biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng làm bài và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2012 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐỒNG THÁP<br /> <br /> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I<br /> Năm học: 2012-2013<br /> Môn thi: NGỮ VĂN- Lớp 11<br /> Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)<br /> Ngày thi: 11/12/2012<br /> <br /> ĐỀ ĐỀ XUẤT<br /> (Đề gồm có 01 trang)<br /> Đơn vị ra đề: THPT cao Lãnh 1<br /> <br /> Câu 1: ( 4,0 điểm )<br /> Viết một bài văn ngắn ( khoảng 400 từ ) trình bày suy nghĩ của anh, chị<br /> về câu nói: “Ở trên đời , mọi chuyện đều không có gì khó khăn nếu ước mơ của<br /> mình đủ lớn”.<br /> Câu 2: ( 6,0 điểm)<br /> Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao trong “ Chữ người tử<br /> tù” của Nguyễn Tuân.<br /> ( Chữ người tử tù- Nguyễn Tuân , sách Ngữ văn 11- tập 1 )<br /> <br /> ---------------- HẾT -----------------------<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br /> ĐỒNG THÁP<br /> <br /> KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I<br /> Năm học: 2012-2013<br /> Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 11<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT<br /> (Hướng dẫn chấm gồm có 03… trang)<br /> Đơn vị ra đề: THPT Cao Lãnh 1<br /> <br /> Câu<br /> Câu1<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br /> Nội dung yêu cầu<br /> Viết một bài văn ngắn ( khoảng 400 từ ) trình bày suy nghĩ của<br /> anh, chị về câu nói: “Ở trên đời , mọi chuyện đều không có gì<br /> khó khăn nếu ước mơ của mình đủ lớn”.<br /> 1. Yêu cầu về kĩ năng:<br /> Thí sinh biết cách làm một bài văn nghị luận xã hội , trình bày một<br /> vấn đề một cách hợp lí , dẫn chứng cụ thể , thuyết phục . Kết cấu<br /> chặt chẽ , bố cục rõ ràng . Văn viết tốt , không mắc lỗi chính tả ,<br /> dùng từ và ngữ pháp.<br /> 2. Yêu cầu về kiến thức:<br /> Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau , nhưng hợp lí<br /> lẽ và dẫn chứng phải hợp lí , cơ bản phải đáp ứng được các yêu cầu<br /> sau:<br /> - Nêu được vấn đề cần nghị luận<br /> - Giải thích vấn đề:<br /> + Ước mơ: là điều tốt đẹp ở phía trước mà con người tha thiết ,<br /> khao khát , ước mong hướng tới , đạt được.<br /> + Ước mơ đủ lớn nghĩa là ước mơ cũng phải bắt đầu từ điều nhỏ bé<br /> và được nuôi dưỡng dần lên ; nếu con người biết vượt qua những<br /> cay đắng , thất bại để thực hiện điều mình mong muốn .<br /> - Phân tích – chứng minh :<br /> + Biểu hiện:<br />  Ước mơ của mỗi người trong cuộc đời đa dạng ; có ước mơ<br /> nhỏ, , ước mơ lớn; ước mơ bình dị , ước mơ cao cả…. . Không có<br /> ước mơ cuộc sống con người tẻ nhạt , vô nghĩa.<br />  Để đạt được ước mơ , con người trải qua bao khó khăn , gian<br /> khổ , hi sinh ( dẫn chứng thực tế: nhà tư tưởng lớn , nhà khoa học ,<br /> những người bình dân , người khuyết tật )<br />  Có những ước mơ nhỏ bé , bình thường cũng khó có thể đạt được<br /> ( những em bé mắc bệnh hiểm nghèo , tật nguyền do chất độc màu<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> Câu2<br /> (6,0<br /> điểm)<br /> <br /> da cam…)<br />  Ước mơ không thể đến với những người sống không lí tưởng ,<br /> thiếu ý chí , thiếu nghị lực , lười biếng , ăn bám .<br /> + ý nghĩa:<br />  Ước mơ có thể đạt được , hoặc không đạt được nhưng con người<br /> cần tự tin , có ý chí , nghị lực , dám ước mơ mới đạt được điều mình<br /> mong muốn .<br />  Sống không ước mơ, khát vọng thì cuộc đời tẻ nhạt , vô nghĩa.<br /> - Bình luận : ( bài học nhận thức – hành động)<br /> + Phê phán những người sống không có ước mơ vì sợ thất bại<br /> hoặc không đủ ý chí , nghị lực để nuôi dưỡng ước mơ.<br /> + Bản thân xây dựng ước mơ , khát vọng bằng ý chí , nghị lực<br /> nuôi dưỡng ước mơ, biến ước mơ thành hiện thực.<br /> * Lưu ý:<br /> - Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt yêu cầu về kĩ năng và kiến<br /> thức.<br /> - Nếu thí sinh có những suy nghĩ riêng mà hợp lí vẫn chấp nhận.<br /> Phân tích vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao trong<br /> “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn phân tích nhân vật.<br /> Kết cấu chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả,<br /> dùng từ, ngữ pháp.<br /> 2. Yêu cầu về kiến thức: HS có thể trình bày nhiều cách khác nhau<br /> nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:<br /> A. Mở bài: Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, nhân vật Huấn Cao<br /> 0,5<br /> B. Thân bài: Học sinh cần làm rõ các ý sau:<br /> - Vẻ đẹp tài hoa:<br /> + Là người có tài viết chữ đẹp, là một tài năng hiếm có trong<br /> 1,0<br /> nghệ thuật viết thư pháp.<br /> + Cái tài của ông được nhiều người mến mộ.<br /> - Vẻ đẹp khí phách:<br /> + Lẫm liệt, ngang tàng, không khuất phục ngục tù ( hình ảnh<br /> Huấn Cao lúc mới giải đến đề lao, thái độ của Huấn Cao đối với<br /> 1,0<br /> ngục quan khi chưa hiểu viên quản ngục)<br /> + Thái độ ung dung làm chủ ngục tù ( bình thản, ung dung ,<br /> đàng hoàng trong những ngày chờ án tử hình).<br /> - Vẻ đẹp thiên lương:<br /> + Bản thân là người có tâm hồn trong sáng, cao đẹp ( không vì<br /> vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ; trong đời 1,0<br /> <br /> mới chỉ cho chữ ba người bạn thân)<br /> + Hiểu được tấm lòng “ biệt nhỡn liên tài” và hiểu ra sở thích<br /> cao quý của quản ngục, Huấn Cao đã nhận lời cho chữ.<br /> - Vẻ đẹp của Huấn Cao trong cảnh cho chữ:<br /> + Hoàn cảnh cho chữ: trong căn buồng tối tăm, chật hẹp, ẩm<br /> ướt, hôi hám  cái đẹp được sáng tạo bất cứ nơi đâu.<br /> + Tư thế người cho chữ:<br /> 1,0<br />  Người nghệ sĩ tài hoa lại là một tử tù, cổ đeo gông, chân<br /> vướng xiềng sắp phải ra pháp trường.<br />  Sau khi cho chữ Huấn Cao còn cho Viên quản ngục lời<br /> khuyên tâm huyết<br />  Nguyễn Tuân đã xây dựng thành công nhân vật Huấn Cao theo<br /> quan niệm thẩm mĩ của mình đó là sự thống nhất giữa cái tài, cái<br /> đẹp và cái thiên lương.<br /> - Nghệ thuật:<br /> + Tạo tình huống  các nhân vật bộc lộ tính cách<br /> 1,0<br /> + Khắc họa nhân vật mang dấu ấn chủ nghĩa lãng mạn<br /> + Cách tạo không khí cổ xưa cho câu chuyện (giọng điệu nhân<br /> vật, cách xưng hô, lời dẫn chuyện, sử dụng nhiều từ Hán- Việt)<br /> C. Kết bài:<br /> - Đánh giá chung về nhân vật Huấn Cao, quan niệm về cái đẹp của 0,5<br /> Nguyễn Tuân.<br /> - Cảm nhận bản thân.<br /> Lưu ý:<br /> * Bài viết không có dẫn chứng nếu diễn đạt, trình bày tốt, tối đa<br /> được 3,0đ<br /> * GV căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để đánh giá và chấm điểm<br /> một cách linh hoạt, khuyến khích những bài viết sáng tạo, độc đáo.<br /> ……………………Hết………………….<br /> <br /> MA TRẬN- ĐỀ THI HỌC KÌ I NGỮ VĂN LỚP 11<br /> Cấp độ<br /> Chủ điểm<br /> Câu 1<br /> ( NLXH)<br /> <br /> Biết<br /> <br /> Thông Hiểu<br /> Phân tích<br /> <br /> Vận dụng<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> Câu 2<br /> (NLVH)<br /> <br /> 3,0<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> Tổng cộng<br /> Số câu: 2<br /> Số điểm: 10<br /> <br /> 5,0 - 50%<br /> <br /> 3,0 – 30%<br /> <br /> 2,0 – 20%<br /> <br /> 10,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0