SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐỒNG THÁP<br />
<br />
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I<br />
Năm học: 2012-2013<br />
Môn thi: NGỮ VĂN- Lớp 11<br />
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)<br />
Ngày thi: 17/12/2012<br />
<br />
ĐỀ ĐỀ XUẤT<br />
(Đề gồm có 01 trang)<br />
Đơn vị ra đề: THCS – THPT Hòa Bình<br />
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (4,0 ĐIỂM)<br />
Câu 1: (4,0đ)<br />
Dân tộc ta có truyền thống “Tôn sư trọng đạo”.Anh(chị) hãy làm sáng tỏ luận điểm đó? (Bài<br />
văn nghị luận không quá 400 từ)<br />
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN: (6,0 ĐIỂM)<br />
Câu 2.a. Theo chương trình chuẩn (6,0 điểm)<br />
Phân tích vẻ đẹp hình tượng nông dân nghĩa sĩ trong tác phẩm “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”<br />
của Nguyễn Đình Chiểu.<br />
Câu 2.b. Theo chương trình Nâng cao (6.0 điểm)<br />
Phân tích sự thức tỉnh của nhân vật Chí Phèo sau đêm gặp thị Nở.<br />
<br />
------Hết------<br />
<br />
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
ĐỒNG THÁP<br />
<br />
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2012-2013<br />
Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 11<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT<br />
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)<br />
Đơn vị ra đề: THCS – THPT Hòa Bình<br />
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (4,0 ĐIỂM)<br />
Câu<br />
<br />
Câu 1<br />
<br />
Nội dung<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Yêu cầu về kĩ năng:<br />
Biết cách làm một bài văn nghị luận ngắn gọn (không quá<br />
400 từ) về một vấn đề hiện tượng đời sống. Bài viết có cách viết rõ<br />
ràng, chặt chẽ, gọn gàng, lưu loát.<br />
Yêu cầu về kiến thức:<br />
Học sinh cần nêu hiện tượng, tìm hiểu lí do, biện pháp khắc<br />
phục. Trong quá trình bàn luận, học sinh có quyền trình bày quan<br />
điểm riêng của mình. Bài làm nên tổ chức theo hướng sau:<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Nêu vấn đề về truyền thống “tôn sư trọng đạo”<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Ý<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
- Giải thích truyền thống “Tôn sư trọng đạo”<br />
+ Thế nào là tôn sư?<br />
+ Trọng đạo là gì?<br />
+ Vì sao phải tôn sư trọng đạo?<br />
- Nêu nhận xét về truyền thống ấy.<br />
Liên hệ bản thân<br />
<br />
2,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN: (6,0 ĐIỂM)<br />
Câu<br />
2a<br />
Theo<br />
chươ<br />
ng<br />
trình<br />
chuẩn<br />
(6,0<br />
điểm)<br />
<br />
Ý<br />
<br />
Nội dung<br />
a. Yêu cầu kĩ năng :<br />
- Hiểu đề và có kĩ năng phân tích đề<br />
- Biết làm bài văn nghị luận văn học: phân tích vẻ đẹp hình tượng<br />
nhân vật,kết hợp với các thao tác khác như:Bình luận,chứng<br />
minh,….<br />
- Viết đúng bố cục, bố cục chặt chẽ<br />
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
1.0<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
Câu<br />
2b<br />
<br />
Ý<br />
<br />
b. Yêu cầu kiến thức :<br />
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được<br />
các ý chính<br />
Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, giới thiệu vẻ đẹp<br />
hình tượng nông dân nghĩa sĩ ..<br />
Luận đề: Vẻ đẹp hình tượng<br />
- Nguồn gốc xuất thân<br />
- Vẻ đẹp phẩm chất:<br />
+ Yêu nước, căm thù giặc<br />
+ Tự nguyện đứng vào hàng ngũ nghĩa quân chiến đấu<br />
+ Trang bị thiếu thốn, không tập luyện nhưng vào trận hết sức<br />
dũng cảm, xả thân vì nghĩa<br />
+ Họ hi sinh nhưng tiếng thơm lưu mãi<br />
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật<br />
Khẳng định vẻ đẹp người nông dân<br />
Đó là bức tượng đài buổi đầu đánh Pháp<br />
Nội dung<br />
a. Yêu cầu kĩ năng :<br />
- Hiểu đề và có kĩ năng phân tích đề<br />
- Biết làm bài văn nghị luận văn học: phân tích vẻ đẹp hình tượng<br />
nhân vật,kết hợp với các thao tác khác như:Bình luận,chứng<br />
minh,….<br />
- Viết đúng bố cục, bố cục chặt chẽ<br />
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, có cảm xúc<br />
<br />
Theo<br />
chươ<br />
ng<br />
trình<br />
Nâng<br />
cao<br />
(6.0<br />
điểm)<br />
<br />
0,5<br />
<br />
4.0<br />
<br />
0,5<br />
Điểm<br />
<br />
1.0<br />
<br />
b. Yêu cầu kiến thức :<br />
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ được<br />
các ý chính<br />
1<br />
2<br />
<br />
- Giới thiệu được tác giả, tác phẩm<br />
- Giới thiệu nhân vật<br />
Nêu qua ý nghĩa nhan đề của đoạn trích: Nêu được hai lần đổi tên<br />
của tác phẩm và ý nghĩa nhan đề “chí phèo”<br />
- Hoàn cảnh gặp gỡ: Lúc đầu uống rượu say không về túp lều mà<br />
ra sông tắm. Trên đường đi gặp Thị Nở. Sự chung đụng mang tính<br />
bản năng của gã đàn ông trong cơn say.<br />
<br />
1,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
* Sự thức tỉnh:<br />
- Tỉnh dậy sau đêm gặp Thị Nở: bâng khuâng, mơ hồ buồn, nghe<br />
những âm thanh của ngày thường, chí nhìn lại cuộc đời mình<br />
- Khi được chăm sóc:<br />
+ Tâm trạng: ngạc nhiên, cảm động, vừa bâng khuâng vừa vui vừa<br />
buồn; khát vọng được lương thiện<br />
+ Ý nghĩa bát cháo hành: biểu hiện của tình thương yêu giữa con<br />
người với con người,...<br />
* Khi bị Thị Nở từ chối:<br />
- Tâm trạng: ngẩn người, uống rượu, khóc và thấy thoang thoảng<br />
hơi cháo hành<br />
- Hành động: định vác dao đến nhà Thị Nở nhưng lại đến nhà Bá<br />
Kiến<br />
- Lời nói: tao muốn làm người lương thiện, giết Bá Kiến và tự sát.<br />
Cái chết của Bá Kiến là cái chết cho sự trả giá cho những gì mình<br />
đã gây ra còn cái chết của Chí Phèo là cái chết trên ngưỡng cửa trở<br />
về làm người<br />
<br />
1,5<br />
<br />
1,5<br />
<br />
Lưu ý: Học có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo nội dung chính.<br />
Cần khuyến khích những bài có sáng tạo.<br />
<br />