TRƯỜNG THPT CAOLÃNH 1<br />
TỔ VĂN<br />
GV: TRẦN THỊ BÉ<br />
ĐT: 0988917677<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2016-2017<br />
Môn thi: NGỮ VĂN - Lớp 12<br />
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)<br />
MA TRẬN ĐỀ<br />
<br />
Mức độ<br />
<br />
Vận dụng<br />
Nhận biết<br />
<br />
Chủ đề<br />
Câu I.<br />
Đọc hiểu văn<br />
bản<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ %<br />
Câu II.<br />
Nghị luận xã<br />
hội<br />
<br />
Thông hiểu<br />
<br />
Xác định<br />
nội dung<br />
văn<br />
bản.<br />
Xác định<br />
PCNN.<br />
2<br />
0.75<br />
10%<br />
Biết tạo lập<br />
đoạn văn<br />
<br />
Đặt nhan đề<br />
cho văn bản.<br />
Xác định các<br />
BPTT<br />
<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
Tỉ lệ %<br />
Câu III. Nghị Biết về tác<br />
tác<br />
luận Văn học giả,<br />
phẩm, bố<br />
cục bài văn<br />
nghị luận.<br />
Số câu<br />
Số điểm<br />
1,0<br />
Tỉ lệ %<br />
10%<br />
Tổng số câu<br />
Tổng số điểm<br />
3,0<br />
Tỉ lệ %<br />
30%<br />
<br />
2<br />
0.75<br />
10%<br />
Hiểu được<br />
truyền thống<br />
yêu nước của<br />
dân tộc<br />
<br />
Cấp độ thấp<br />
<br />
Cấp độ cao<br />
<br />
Cộng<br />
<br />
4<br />
3,0<br />
30%<br />
Vận dụng kết<br />
hợp thao tác<br />
phân<br />
tích,<br />
chứng minh,<br />
bình luận để<br />
viết đoạn văn .<br />
<br />
1,0<br />
1,0<br />
10%<br />
10%<br />
Hiểu giá trị Vận dung kết Vận dụng kiến<br />
nội dung và hợp các thao thức để liên hệ,<br />
nghệ thuật tác lập luận.<br />
mở rộng...<br />
bài thơ.<br />
<br />
2,0<br />
20%<br />
<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
4,0<br />
40%<br />
<br />
2,0<br />
20%<br />
<br />
1,0<br />
10%<br />
<br />
1<br />
2,0<br />
20%<br />
<br />
1<br />
5,0<br />
50%<br />
4<br />
10,0<br />
100%<br />
<br />
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 1<br />
TỔ VĂN<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2016-2017<br />
Môn thi: NGỮ VĂN - Lớp 12<br />
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
(Gồm có 01 trang)<br />
---------------------------------I. PHẦN ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm)<br />
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi<br />
“ Nhật kí trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nước. Chân bước đi trên đất Bắc mà<br />
lòng vẫn hướng về Nam. Nhớ đồng bào trong hoàn cảnh lầm than, có lẽ nhớ cả tiếng khóc của<br />
bao em bé Việt Nam qua tiếng khóc của một em bé Trung Quốc. Nhớ người đồng chí đưa tiễn<br />
bên sông, nhớ lá cờ nghĩa tung bay phấp phới. Nhớ lúc tỉnh và nhớ cả trong lúc mơ ”. (Hoài<br />
Thanh)<br />
Câu 1: Đoạn văn trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào? (0.75 điểm)<br />
Câu 2: Xác định nội dung của văn bản trên? Đặt tiêu đề cho văn bản. (0.75 điểm).<br />
Câu 3: Xác định câu chủ đề của đoạn văn? Đoạn văn trên được viết theo phương pháp<br />
lập luận nào? (0.75 điểm).<br />
Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong đoạn văn trên? Nêu tác dụng<br />
của biện pháp tu từ đó? (0.75 điểm).<br />
II. PHẦN LÀM VĂN ( 7 ĐIỂM)<br />
Câu 1 : (2.0 điểm) Viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 từ trình bày cảm nhận của<br />
bản thân về truyền thống yêu nước của dân tộc ta.<br />
Câu 2: (5 điểm)<br />
Có ý kiến cho rằng “Sóng của Xuân Quỳnh mang vẻ đẹp của tình yêu truyền thống”.<br />
Nhưng có ý kiến khác lại cho rằng “ Tình yêu trong sóng là tình yêu hiện đại”. Phân tích bài<br />
thơ Sóng của Xuân Quỳnh để làm rõ hai ý kiến trên.<br />
------------- HẾT --------------------------<br />
<br />
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 1<br />
HƯỚNG DẪN<br />
CHẤM CHÍNH THỨC<br />
(gồm có 03 trang)<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ I<br />
Năm học: 2016- 2017<br />
Môn thi: Ngữ văn - Lớp 12<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM<br />
A. HƯỚNG DẪN CHUNG<br />
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài<br />
làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên<br />
giám khảo cần linh hoạt trong quá trình chấm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng<br />
tạo nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.<br />
2. Việc chi tiết hoá điểm số của các câu (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng<br />
điểm của mỗi câu và được thống nhất trong tổ chấm thi của trường.<br />
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, giám khảo làm tròn điểm đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành<br />
0,50; lẻ 0,75 làm tròn thành 1,00 điểm).<br />
B. HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THỂ<br />
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU ( 3.0 ĐIỂM)<br />
1. Yêu cầu về kỹ năng<br />
- Thí sinh có kỹ năng đọc hiểu văn bản;<br />
- Diễn đạt rõ ràng, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.<br />
2. Yêu cầu về kiến thức<br />
Câu 1: (0.75 điểm)<br />
Đoạn văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.<br />
Câu 2: (0.75 điểm)<br />
- Ý 1: Thí sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần phải xác định đúng<br />
nội dung chính của văn bản trên là: Tấm lòng nhớ nước , thương dân, tình cảm nặng sâu với<br />
đồng bào, với kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi Người bị giam cầm trong nhà lao của<br />
Tưởng Giới Thạch.<br />
- Ý 2: Thí sinh có thể đặt cho văn bản các nhan đề khác nhau như: Tấm lòng nhớ nước<br />
của Bác hoặc Tình nhà trong Bác…<br />
Câu 3: (0.75 điểm)<br />
- Câu chủ đề của đoạn văn là: Nhật kí trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nước.<br />
- Đoạn văn đuọc viết theo phương pháp : diễn dịch<br />
Câu 4: (0.75 điểm)<br />
Biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất trong đoạn văn bản trên là: Điệp từ “nhớ” (7<br />
lần); Biện pháp tu từ liệt kê: Nhớ đồng bào, nhớ tiếng khóc, nhớ đồng chí….<br />
Tác dụng: Biện pháp điệp từ và liệt kê dduojc sử dụng nhằm nhấn mạnh tình yêu quê<br />
hương đất nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh.<br />
II. PHẦN LÀM VĂN (7 ĐIỂM)<br />
Câu 1: (2 điểm)<br />
1. Yêu cầu về kỹ năng<br />
<br />
Biết cách viết đoạn văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; luận điểm<br />
rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí, lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ<br />
pháp.<br />
2. Yêu cầu về kiến thức<br />
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải bám sát yêu cầu của đề bài; cần<br />
làm rõ được các ý chính sau:<br />
* Nêu được vấn đề cần nghị luận: (0,25 điểm)<br />
Truyền thống yêu nước của dân tộc ta<br />
* Phân tích: (1.0 điểm)<br />
- Truyền thống yêu nước là truyền thống tốt đẹp, lâu đời của dân tộc ta trong suốt quá<br />
trình dựng nước và giữ nước<br />
- Các biểu hiện của truyền thống yêu nước: Khi đất nước có giặc ngoại xâm phải có<br />
lòng căm thù giặc, đánh đuổi giặc xâm lược. Khi hòa bình : xây dựng đất nước, trung thành với<br />
lý tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam; phấn đấu học tập, nghiên cứu, sáng tạo khoa học kỹ<br />
thuật dể đưa đất nước ngày càng phát triển sánh vai với các nước tiên tiến trên thế giới; Cần<br />
tỉnh táo trước âm mưu của kẻ thù….<br />
* Bình luận: (0,5 điểm)<br />
- Truyền thống yêu nước là truyền thống tốt đẹp bao đời nay của dân tộc. Chính vì thế,<br />
chúng ta cần gìn giữ, lưu truyền và phát huy mãi mãi.<br />
- Phê phán lối sống vô trách nhiệm; Chạy theo lợi ích cá nhân làm nguy hại đến an ninh<br />
đất nước,đề cao ý thức sống vì cộng đồng, …<br />
* Liên hệ bản thân: Học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (0,25 điểm)<br />
(Lưu ý: Nếu thí sinh có những suy nghĩ, kiến giải riêng mà hợp lý thì vẫn được chấp<br />
nhận;; không cho điểm những bài làm có suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực).<br />
Câu 2: (5,0 điểm)<br />
1. Yêu cầu chung<br />
Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn<br />
bản.Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết phải có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm<br />
thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết, không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ<br />
pháp.<br />
2. Yêu cầu cụ thể:<br />
Trên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Xuân Quỳnh, bài thơ Sóng và những nét<br />
đặc sắc trong bài thơ, thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ<br />
được các ý cơ bản sau:<br />
* Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, và các ý kiến nhận định về bài thơ. (0.5 điểm)<br />
* Giải thích: (0.5 điểm)<br />
- Tình yêu truyền thống là tình yêu mang những cung bậc cảm xúc tình cảm có tính<br />
truyền thống muôn đời. Đó là niềm tin mãnh liệt trong tình yêu, nỗi nhớ da diết cháy bỏng, sự<br />
thuỷ chung đằm thắm nhưng cũng không tránh khỏi những cảm xúc lo âu.<br />
- Tình yêu hiện đại là tình yêu vượt ra khỏi sự chật hẹp, tù túng, đời thường để vươn tới<br />
tình yêu cao đẹp, nhân văn.<br />
* Chứng minh: (3.0 điểm)<br />
- Ý kiến thứ nhất: Sóng của Xuân Quỳnh mang vẻ đẹp của tình yêu truyền thống. Vẻ<br />
đẹp ấy là những cảm xúc trong tâm hồn của người phụ nữ khi yêu.<br />
<br />
+ Khi yêu tâm hồn người phụ nữ đầy những phức tạp, khó hiểu. Lúc dữ dội, dịu êm, khi<br />
ồn ào, lặng lẽ<br />
“ Dữ dội và dịu êm<br />
Ồn ào và lặng lẽ”<br />
+ Tình yêu gắn liền với nỗi nhớ. Nỗi nhớ là một cung bậc trong tình cảm và cũng là<br />
gam màu chủ đạo trong tình yêu. Nỗi nhớ ấy xuyên suốt cả không gian lẫn thời gian đến nỗi “<br />
Ngày đêm không ngủ được” đến “ Cả trong mơ còn thức”.<br />
+ Tình yêu gắn với sự thuỷ chung<br />
“ Dẫu xuôi về phương Bắc<br />
Dẫu ngượic về phương Nam<br />
Nơi nào em cũng nghĩ<br />
Hướng về anh một phương”.<br />
+ Tình yêu gắn liền với niềm tin nhưng cũng đầy những dự cảm âu lo, khắc khoải.<br />
- Ý kiến thứ hai: Tình yêu trong sóng là tình yêu hiện đại<br />
+ Người phụ nữ không cam chịu cuộc đời chật hẹp, bé nhỏ, tù túng mà muốn bứt<br />
phá ra những không gian rộng lớn để sống với tình yêu đích thực.<br />
“Sông không hiểu nổi mình<br />
Sóng tìm ra tận bể”<br />
+ Mạnh dạn bày tỏ tình cảm, mạnh mẽ quyết định hạnh phúc, thậm chí mang trong mình<br />
khát vọng lớn lao muốn tình yêu bất tử.<br />
* Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn, âm điệu nhịp nhàng, sử dụng nhiều biện pháp tu từ: Ẩn dụ,<br />
nhân hoá, so sánh, điệp từ, điệp ngữ….<br />
* Đánh giá: (0.5 điểm)<br />
Cả hai ý kiến trên đều đúng. Tình yêu truyền thống và hiện đại không tách rời nhau mà<br />
hoà quyện vào nhau tạo nên nhiều nét đẹp nhân văn trong tâm hồn người phụ nữ khi yêu.<br />
* Khẳng định lại vấn đề (0.5 điểm)<br />
HẾT./.<br />
<br />