SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP<br />
TRƯỜNG THPT CHUYÊN<br />
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU<br />
<br />
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ THI HỌC KỲ I - NĂM 2017<br />
Môn: NGỮ VĂN<br />
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề<br />
(Đề thi có 02 trang)<br />
<br />
Người soạn: Lê Trung Liệt<br />
Số ĐT: 0917123870<br />
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)<br />
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 4:<br />
Phát biểu tại Hội thảo Khoa học quốc gia về việc “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng<br />
Việt”, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam khẳng định: Tiếng Việt rất giàu, rất đẹp. Những tác<br />
phẩm văn học, thơ ca lớn, những tuyên bố, báo cáo trong lĩnh vực khoa học, văn bản có tính<br />
pháp lý của Nhà nước thể hiện trình độ phát triển cao của tiếng Việt. Hiến pháp của nước<br />
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định “Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt”.<br />
Bác Hồ đã có những lời dặn rất sâu sắc về cách nói, cách viết sao cho ngắn gọn, trong<br />
sáng, giản dị, dễ hiểu. Bác Hồ cũng đã dạy tiếng Việt là tài sản quý báu của dân tộc mà<br />
chúng ta phải giữ gìn. Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng cũng đã nói rất rõ ràng về trong và<br />
sáng của tiếng Việt.<br />
Theo Phó Thủ tướng, trong quá trình hội nhập phát triển nói chung, làm giàu tiếng<br />
Việt nói riêng, việc tiếp thu những thành tựu của văn minh nhân loại hay mượn tiếng nước<br />
ngoài để làm giàu thêm tiếng Việt là một yếu tố khách quan.<br />
Tuy nhiên, có một thực tế hiện nay là ngoài xã hội, trên các diễn đàn, trong một số<br />
tài liệu, báo cáo, trên các ấn phẩm thông tin đại chúng, kể cả trong sách giáo khoa có nhiều<br />
biểu hiện thiếu chuẩn mực trong sử dụng tiếng Việt, quá dễ dãi trong phát triển, làm mới<br />
tiếng Việt. Hiện tượng lạm dụng, sử dụng ngôn từ, từ tiếng nước ngoài đang ngày càng<br />
nhiều. Đáng báo động là không có nhiều, không có đủ sự phân tích, nhắc nhở, phê phán<br />
những biểu hiện đó.<br />
(www.baoyenbai.com.vn, ngày 6/11/2016)<br />
Câu 1. Xác định nội dung chính của đoạn trích trên.<br />
Câu 2. Anh/chị hiểu thế nào: “làm giàu tiếng Việt nói riêng, việc tiếp thu những<br />
thành tựu của văn minh nhân loại hay mượn tiếng nước ngoài để làm giàu thêm tiếng Việt<br />
là một yếu tố khách quan”.<br />
Câu 3. Theo anh/chị, vì sao “Bác Hồ cũng đã dạy tiếng Việt là tài sản quý báu của<br />
dân tộc mà chúng ta phải giữ gìn”?<br />
Câu 4. Từ đoạn trích trên, anh/chị rút ra thông điệp gì?<br />
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)<br />
Câu 1 (2,0 điểm)<br />
Hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến<br />
được nêu trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu: “Hiện tượng lạm dụng, sử dụng ngôn từ, từ<br />
tiếng nước ngoài đang ngày càng nhiều”.<br />
Câu 2 (5,0 điểm)<br />
Bức tranh “Việt Bắc ra quân” là một bức tranh hùng tráng, tràn đầy khí thế chiến<br />
thắng.<br />
Anh /chị hãy phân tích đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của nhà thơ Tố Hữu để sáng<br />
tỏ lời nhận định trên:<br />
Những đường Việt Bắc của ta<br />
<br />
Ðêm đêm rầm rập như là đất rung<br />
Quân đi điệp điệp trùng trùng<br />
Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.<br />
Dân công đỏ đuốc từng đoàn<br />
Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay.<br />
Nghìn đêm thăm thẳm sương dày<br />
Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên.<br />
Tin vui chiến thắng trăm miền<br />
Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về<br />
Vui từ Ðồng Tháp, An Khê<br />
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng.<br />
-HẾT-<br />
<br />
SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP<br />
TRƯỜNG THPT CHUYÊN<br />
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU<br />
<br />
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KỲ I - NĂM 2017<br />
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM<br />
Môn: NGỮ VĂN<br />
(Đáp án - Thang điểm gồm có 02 trang)<br />
<br />
Phần Câu<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
I<br />
ĐỌC - HIỂU<br />
3,00<br />
Nội dung chính của đoạn trích: Bàn về việc giữ gìn sự trong<br />
0,75<br />
1<br />
sáng của tiếng Việt.<br />
Việc tiếp thu những thành tựu của văn minh nhân loại hay<br />
mượn tiếng nước ngoài để làm giàu thêm tiếng Việt là điều cần 0,75<br />
2<br />
thiết.<br />
Bác Hồ cho rằng: “tiếng Việt là tài sản quý báu của dân tộc mà<br />
chúng ta phải giữ gìn”, vì:<br />
- Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ, tiếng chính thống của dân tộc.<br />
0,75<br />
3<br />
- Tiếng Việt là kho tàng ngôn ngữ vô tận, quý giá được kết tinh<br />
tự ngàn đời của dân tộc.<br />
- Tiếng Việt góp phần thể hiện ý thức về chủ quyền dân tộc.<br />
Từ đoạn trích, thí sinh có thể đưa ra thông điệp: biết tự hào,<br />
trân trọng tiếng mẹ đẻ; ý thức bảo vệ, giữ gìn và phát triển tiếng 0,75<br />
4<br />
Việt.<br />
II<br />
LÀM VĂN<br />
7,00<br />
1<br />
Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về ý kiến: “Hiện 2,00<br />
tượng lạm dụng, sử dụng ngôn từ, từ tiếng nước ngoài đang<br />
ngày càng nhiều”.<br />
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận: đoạn có câu chủ đề, các<br />
0,25<br />
câu tiếp theo triển khai được vấn đề.<br />
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: hiện tượng lạm dụng, sử<br />
0,25<br />
dụng ngôn từ, từ tiếng nước ngoài.<br />
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các câu phù hợp: câu mở<br />
đoạn nêu vấn đề, các câu tiếp theo triển khai câu chủ đề, câu kết<br />
cần rút ra bài học nhận thức và hành động.<br />
Đoạn văn có thể có những ý sau:<br />
- Việc gìn giữ và làm giàu vốn từ ngữ tiếng Việt là rất cần thiết<br />
nhưng hiện nay nhiều người đang lạm dụng ngôn ngữ nước<br />
ngoài và sử dụng nó một cách tuỳ tiện.<br />
- Có rất nhiều nguyên nhân nhưng nổi bật nhất là xu hướng xính<br />
ngoại, thích “hiện đại”, thích được thể hiện cá tính của giới trẻ.<br />
1,0<br />
- Việc lạm dụng ngôn ngữ nước ngoài làm ảnh hưởng đến nhận<br />
thức và hành động của mỗi cá nhân trong cộng đồng; làm giảm<br />
sút lòng tự tôn dân tộc và dần mất đi bản sắc văn hóa của người<br />
Việt Nam.<br />
- Rút ra bài học nhận thức và hành động.<br />
d. Sáng tạo: diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ<br />
0,25<br />
về vấn đề nghị luận.<br />
<br />
2<br />
<br />
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,<br />
đặt câu.<br />
Phân tích đoạn thơ để chứng minh: bức tranh “Việt Bắc ra<br />
quân” là một bức tranh hùng tráng, tràn đầy khí thế chiến<br />
thắng.<br />
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân<br />
bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; thân bài triển khai được<br />
vấn đề; kết bài kết luận được vấn đề.<br />
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: phân tích đoạn thơ trong<br />
bài Việt Bắc của nhà thơ Tố Hữu để sáng tỏ lời nhận định: Bức<br />
tranh “Việt Bắc ra quân” là một bức tranh hùng tráng, tràn đầy<br />
khí thế chiến thắng.<br />
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp; thể<br />
hiện sự cảm nhận sâu sắc, vận dụng tốt các thao tác lập kết hợp<br />
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.<br />
+ Giới thiệu khái quát về tác giả và tác phẩm<br />
+ Giải thích: bức tranh Việt Bắc ra trận là một bức tranh hào<br />
hùng, mạnh mẽ, gây ấn tượng đẹp với hào khí ngất trời của<br />
những con người mới xuất quân mà như đã cầm chắc chiến thắng<br />
trong tay.<br />
+ Phân tích và chứng minh:<br />
- Những con đường, những ngả đường kháng chiến như chạm<br />
khắc, hiện hình, nổi sắc khí thế ra trận rầm rập của quân và dân<br />
ta.<br />
- Đoàn quân ra trận trải dài ra vô tận điệp điệp trùng trùng mang<br />
khát vọng tự do, khát vọng độc lập.<br />
- Hình ảnh những đoàn dân công đỏ đuốc đi trong đêm với bước<br />
chân nát đá như tự nó đã mang sức mạnh của tinh thần yêu nước,<br />
không có một thế lực nào có thể ngăn cản được.<br />
- Từ trong đêm dày thăm thẳm, nhờ đèn pha bật sáng, nhờ sức<br />
con người toả sáng, những người kháng chiến tưởng như thấy<br />
chiến thắng đã gần kề trước mặt.<br />
- Những tin thắng trận dồn dập đổ về Việt Bắc từ khắp các chiến<br />
trường trong cả nước, để rồi từ đó lại toả đi trăm ngả.<br />
- Nghệ thuật: so sánh, từ láy, nói quá, liệt kê,… góp phần làm<br />
tăng thêm bức tranh ra trận hào hùng, mạnh mẽ gây ấn tượng đẹp<br />
với hào khí ngất trời.<br />
+ Đánh giá: Tố Hữu đã dựng lên bức tranh Việt Bắc ra quân thật<br />
đẹp, mang màu sắc sử thi. Bức tranh không chỉ làm sống dậy<br />
những ngày tháng hào hùng cùa quân dân ta trên căn cứ địa thần<br />
thánh mà còn đem đến cho ta niềm tin yêu quê hương cách mạng<br />
anh hùng. Đoạn thơ xứng đáng là một trong những đoạn thơ hay<br />
nhất của bài thơ Việt Bắc.<br />
d. Sáng tạo: có cách diễn đạt sáng tạo; thể hiện suy nghĩ sâu sắc,<br />
mới mẻ về vấn đề nghị luận.<br />
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ,<br />
đặt câu.<br />
ĐIỂM TOÀN BÀI THI: I + II = 10 ĐIỂM<br />
<br />
0,25<br />
5,00<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,50<br />
<br />
0,25<br />
0,50<br />
<br />
2,50<br />
<br />
0,50<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
----- HẾT-----<br />
<br />