intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 - THPT TP Cao Lãnh 1

Chia sẻ: Nguyễn Văn AA | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

88
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng trả lời các câu hỏi nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 của trường THPT TP Cao Lãnh 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016 - THPT TP Cao Lãnh 1

TRƯỜNG THPT TP CAO LÃNH<br /> Người ra đề: Nguyễn Giang San<br /> SĐT:01234994408<br /> ĐỀ CHÍNH THỨC<br /> (Đề gồm có 01 trang)<br /> <br /> ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KÌ I<br /> Năm học: 2016 - 2017<br /> Môn thi: NGỮ VĂN – Lớp 12<br /> Ngày thi:<br /> Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> I. ĐỌC HIỂU: (3.0 điểm)<br /> <br /> Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi :<br /> Một lần đi thăm thầy giáo lớn tuổi, trong lúc tranh luận về quan điểm sống, một sinh viên<br /> đã nói:<br /> – Sở dĩ có sự khác biệt là vì thế hệ các thầy sống trong những điều cũ kĩ của một thế giới<br /> lạc hậu, ngày nay chúng em được tiếp xúc với những thành tựu khoa học tiên tiến, thế hệ các<br /> thầy đâu có máy tính, không có Internet, vệ tinh viễn thông và các thiết bị thông tin hiện đại<br /> như bây giờ…<br /> Người thầy giáo trả lời:<br /> – Những phương tiện hiện đại giúp chúng ta nhưng không làm thay đổi chúng ta. Còn điều<br /> em nói là đúng. Thời trẻ, những người như chúng tôi không có những thứ em vừa kể nhưng<br /> chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào tạo những con người thừa kế và áp dụng chúng.<br /> Cậu sinh viên chợt cúi đầu, im lặng.<br /> (Theo Hạt giống tâm hồn, tập 5, NXB Tổng hợp TP.HCM).<br /> Câu 1: Văn bản trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?<br /> Câu 2: Theo cậu sinh viên, điều gì làm nên sự khác biệt về quan điểm sống giữa thế hệ của cậu<br /> và thế hệ của người thầy giáo lớn tuổi?<br /> Câu 3: Người thầy giáo muốn nói gì với cậu sinh viên qua câu: “Thời trẻ, những người như<br /> chúng tôi không có những thứ em vừa kể nhưng chúng tôi đã phát minh ra chúng và đào<br /> tạo những con người thừa kế và áp dụng chúng”.<br /> Câu 4: Nêu một bài học mà anh/chị cho là thấm thía sau khi đọc văn bản trên.<br /> II. LÀM VĂN: (7.0 điểm)<br /> Câu 1: (2.0 điểm)<br /> Ngạn ngữ Nga có câu: “Lòng nhân ái mang một sức mạnh lớn lao làm cho cuộc sống<br /> nhân loại trở nên tốt lành”.<br /> Anh (chị) hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ của mình về câu<br /> ngạn ngữ trên.<br /> Câu 2: (5.0 điểm)<br /> Phân tích đoạn thơ sau trong bài “Việt Bắc”của Tố Hữu:<br /> “Thương nhau chia củ sắn lùi<br /> Bát cơm sẻ nửa,chăn sui đắp cùng.<br /> Nhớ người mẹ nắng cháy lưng<br /> Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô<br /> Nhớ sao lớp học i tờ<br /> Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan<br /> Nhớ sao ngày tháng cơ quan<br /> Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo<br /> <br /> Nhớ sao tiếng mỏ rừng chiều<br /> Chày đêm nện cối đều đều suối xa.”<br /> (Trích” Việt Bắc”,Tố Hữu ,Ngữ văn 12 tập 1, NXB GD 2008)<br /> HẾT.<br /> <br /> SỞ GD-ĐT ĐỒNG THÁP<br /> TRƯỜNG THPT TP CAO LÃNH<br /> HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> CHÍNH THỨC<br /> (gồm có 03 trang)<br /> <br /> Phần<br /> <br /> Câu<br /> 1<br /> 2<br /> <br /> I<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> II<br /> <br /> ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KÌ I<br /> Năm học: 2016 - 2017<br /> Môn kiểm tra: NGỮ VĂN – Lớp 12<br /> Ngày kiểm tra: 27.10.2016<br /> <br /> Nội dung<br /> ĐỌC HIỂU<br /> Phương thức biểu đạt chính của văn bản: tự sự.<br /> Điều làm nên sự khác biệt về quan điểm sống giữa thế hệ<br /> của cậu sinh viên và thế hệ của người thầy giáo lớn tuổi: là<br /> do thời đại, hoàn cảnh sống.<br /> Qua câu: “Thời trẻ, những người như chúng tôi không có<br /> những thứ em vừa kể nhưng chúng tôi đã phát minh ra<br /> chúng và đào tạo những con người thừa kế và áp dụng<br /> chúng”, người thầy giáo muốn cậu sinh viên hiểu: Mặc dù<br /> thế hệ những người thầy giáo đã sống trong thời đại có thể<br /> là thời của những điều cũ kĩ, của một thế giới lạc hậu,<br /> nhưng họ đã kiến tạo nên thế giới văn minh, hiện đại mà<br /> cậu sinh viên đang sống.<br /> HS nêu được bài học cho bản thân. Nội dung bài học phải<br /> gắn với chủ đề của văn bản<br /> Ngạn ngữ Nga có câu: “Lòng nhân ái mang một sức<br /> mạnh lớn lao làm cho cuộc sống nhân loại trở nên tốt<br /> lành”.<br /> Anh (chị) hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 200 chữ)<br /> bày tỏ suy nghĩ của mình về câu ngạn ngữ trên.<br /> Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng<br /> đoạn văn cần đảm bảo cấu trúc của một đoạn nghị luận.<br /> Nội dung thể hiện được những ý cơ bản:<br /> * Giải thích: Từ việc giải thích Lòng nhân ái và thế giới tốt<br /> lành, khái quát về nội dung ý kiến.<br /> + Nhân ái: tình yêu thương giữa con người với con người.<br /> + Lòng nhân ái: Cách con người trao cho nhau những tình<br /> cảm tốt đẹp mà không hề vụ lợi, không mong đáp trả.<br /> + Thế giới tốt lành: một môi trường sống hạnh phúc, con<br /> người sống với nhau bằng tình yêu thương, không có sự đố<br /> <br /> Điểm<br /> 3,0<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 1.0<br /> <br /> 2.0<br /> <br /> kị<br /> => Nội dung ý kiến: Sống bằng tình yêu thương giúp cho<br /> con người cản nhận được sự ấm áp và hạnh phúc.<br /> * Bàn luận:<br /> + Khẳng định ý kiến đúng hay sai, hợp lí hay không.<br /> + Bày tỏ thái độ, suy nghĩ: Lòng nhân ái sẽ giúp con<br /> người sống bao dung, quan hệ xã hội tốt hơn, biết cách<br /> nhường nhịn và tha thứ.<br /> * Bài học nhận thức - hành động, rút ra bài học cho bản<br /> thân<br /> <br /> 2<br /> <br /> Phân tích đoạn thơ sau trong bài “Việt Bắc”của Tố Hữu:<br /> “Thương nhau chia củ sắn lùi<br /> Bát cơm sẻ nửa,chăn sui đắp cùng.<br /> Nhớ người mẹ nắng cháy lưng<br /> Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô<br /> Nhớ sao lớp học i tờ<br /> Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan<br /> Nhớ sao ngày tháng cơ quan<br /> Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo<br /> Nhớ sao tiếng mỏ rừng chiều<br /> Chày đêm nện cối đều đều suối xa.”<br /> * Yêu cầu chung:<br /> - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài<br /> văn nghị luận văn học.<br /> - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; thể hiện năng<br /> lực cảm thụ văn học tốt; lập luận thuyết phục, diễn đạt<br /> mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.<br /> - Thí sinh có thể cảm nhận và phân tích theo nhiều cách<br /> khác nhau nhưng phải bám sát văn bản, kết hợp tốt các<br /> thao tác lập luận.<br /> * Yêu cầu cụ thể:<br /> a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận<br /> Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu<br /> được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết<br /> luận được vấn đề.<br /> Trên cơ sở hiểu biết về nhà thơ Tố Hữu với bài thơ Việt<br /> <br /> 5.0<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Bắc, thí sinh phân tích, nêu những cảm nhận của mình về<br /> đoạn thơ.<br /> b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận<br /> c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận<br /> dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ<br /> và dẫn chứng.<br /> * Giới thiệu về tác giả và đoạn thơ<br /> - Tố Hữu là ngọn cờ đầu của thơ ca Cách mạng. Thơ ông<br /> cũng song hành với những chặng đường cách mạng Việt<br /> Nam.<br /> - Hòa bình được lập lại, cách mạng chuyển sang giai đoạn<br /> mới, Trung ương Chính phủ chuyển về thủ đô Hà Nội. Bài<br /> thơ “Việt Bắc” là khúc hát ân tình thủy chung, thể hiện<br /> tình cảm của nhà thơ đối với quê hương cách mạng.<br /> + Đoạn trích thể hiện tình cảm gắn bó nghĩa tình giữa cán<br /> bộ kháng chiến và đồng bào Việt Bắc.<br /> * Cảm nhận đoạn thơ<br /> - Hai câu đầu:<br /> + Hình ảnh chân thực về đời sống kháng chiến gian<br /> nan, cực khổ:<br /> • chia củ sắn lùi, bát cơm sẻ nửa ,chăn sui đắp<br /> cùng<br />  hình ảnh quen thuộc trong thơ ca kháng chiến (<br /> Đồng chí, Nhớ…)<br />  nghĩa tình sâu nặng, cảm động.<br /> - Hai câu tiếp theo là hình ảnh người mẹ, kết tinh hình ảnh<br /> con người và cuộc sống kháng chiến:<br /> + Con người Việt Bắc lam lũ, tần tảo, chịu thương<br /> chịu khó, nhưng tấm lòng hi sinh thầm lặng, chắt chiu tất<br /> cả cho cách mạng, vì cán bộ:<br /> Nắng cháy lưng – địu con lên rẫy bẻ từng<br /> bắp ngô<br /> • Như hình ảnh bà mẹ Tây Nguyên trong “ Khúc<br /> hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” – Mẹ thương akay,<br /> mẹ thương bộ đội (Nguyễn Khoa Điềm).<br />  Hình tượng người mẹ là biểu tượng đẹp đẽ nhất cho<br /> quê hương, là nhân dân với bao ân tình.<br /> - Sáu câu còn lại:<br /> + Nhớ về Việt Bắc là nhớ về cuộc sống, sinh hoạt<br /> kháng chiến một thời không thể nào quên.<br />  điệp từ nhớ: điệp trùng  nỗi nhớ dạt dào.<br /> <br /> 0,50<br /> 3.5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2