intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 10 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

276
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG Kiến thức Hiểu được: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì. - Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố. -

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 10 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 10 SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG Kiến thức Hiểu được: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì. - Sự biến đổi tuần hoàn cầu hình electron nguyên tử các nguyên tố chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất các nguyên tố. - Mối liên hệ giữa cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong BTH. Học sinh biết:
  2. - Đặc điểm cấu hình electron hoá trị nguyên tử các nguyên tố nhóm B. Kĩ năng - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử nhóm A, suy ra cấu hình nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, d. B. CHUẨN BỊ GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. HS: Ôn bài cấu tạo tuần hoàn các nguyên tố hoác học. C. KIỂM TRA BÀI CŨ Viết cấu hình electron ngưyểnt của các nguyên tố có Z = 19, Z = 25, Z=28 và xác định vị trí của nguyên tố trong BTH. D. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ THẦY
  3. Hoạt động 1: GV chuẩn bị I. CẤU HÌNH 8 phiếu học tập, mỗi phiếu ELECTRON NGUYÊN ghi sẵn một giá trị Z của các TỬ CỦA CÁC NGUYÊN nguyên tố nhóm A phát cho TỐ NHÓM A 8 nhóm HS và yêu cầu viết Nhận xét: cầu hình e nguyên tử. Sau đó - Nguyên tử của các nguyên cho HS lên bảng trình bày tố trong cùng 1 nhóm A có kết quả của sự chuẩn bị ? số e lớp ngoài cùng bằng GV cho HS nhận xét: nhau = STT nhóm đó là nguyên nhân làm cho các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A có TCHH tương tự nhau. - Sau mỗi chu kì, cấu hình e Hoạt động 2: GV: Từ cấu nguyên tử của các nguyên tố hình e nguyên tử vừa XD nhóm A biến đổi tuần hoàn, hãy nhận xét về đặc điểm đặc biệt là số electron ở lớp cấu hình e lớp ngoài cùng ngoài cùng. Đó là nguyên của nguyên tử các nguyên tố nhân biến đổi tuần hoàn tính
  4. chất các nguyên tố. theo chu kì, theo nhóm ? Kết luận: (SGK) Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi địen tích hạt nhân tăng chính là nguyên nhân của sự Hoạt động 3: biến đổi tuần hoàn về tính - Dựa vào BTH, hãy nhận chất của các nguyên tố. xét vị trí của các nguyêntố II. CẤU HÌNH nhóm B trong BTH. ELECTRON NGUYÊN - Dựa vào cấu hình e nguyên TỬ CÁC NGUYÊN TỐ tử của 1 số nguyên tố: Z = NHÓM B 22, Z = 25, Z = 30  nêu - Các nguyên tố nhóm B đặc điểm xây dựng lớp vỏ e thuộc chu kỳ lớn, là các nguyên tử của các nguyên tố nguyên tố d và nguyên tố f nhóm B. còn gọi là các nguyên tố KL * GV thông báo số electron chuyển tiếp. hoá trị của các nguyên tố - Cấu hình e nguyên tử có
  5. dạng: nhóm B. (n-1)dans2 (a = 1  10) GV thông báo cho HS biết - Số e hoá trị của các nguyên một số trường hợp ngoại lệ. tố nhóm d, f tính bằng số e nằm ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hoà. Đặt S = a + 2; Nếu S  8 thì S = STT nhóm. Nếu S = 8, 9, 10 thì nguyên tố ở nhóm VIII B. Nếu S > 10 thì nguyên tố ở nhóm (S - 10). E. CỦNG CỐ DẶN DÒ Hoạt động 4: GV có thể sử dụng một trong các bài tập sau: Bài 1: Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ cần thiết:
  6. Trả lời: Chu kì bao gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì có cùng số lớp electron . Số thứ tự của chu kì trùng với số lớp electron nguyên tử của nguyên tố trong chu kì đó. Trong mỗi chu kì, số e lớp ngoài cùng tăng dần. Mở đầu mỗi chu kì bao giờ cũng là nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng(kim loại kiềm) và kết thúc mỗi chu kì bào giờ cũng là nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng(khí hiếm) (trừ chu kì 1). Như vậy, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. Bài 2: Mệnh đề nào sau đây không đúng? Trả lời: b không đúng. a. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A bao giờ cũng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau. b. Số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố trong nhóm đó. c. Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có tính chất hóa học tương tự nhau.
  7. d. Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A biến đổi tuần hoàn. Bài 3; Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm V của BTH. Hỏi: a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Giải thích. b. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu lớp e? Giải thích. c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. d. Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp (trên và dưới với nguyên tố đó). Trả lời: a. Nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng, thuộc nhóm VA vì chu kì 3 gồm các nguyên tố nhóm A, STT nhóm = số electron ngoài cùng. b. Nguyên tử của nguyên tố đó có 3 lớp electron vì nguyên tố thuộc chu kì 3. c. Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
  8. d. Nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 2: 1s2 2s2 2p3 Nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 4: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3 Bài 4: Một nguyên tố ở chu kì 4, nhóm IIA của BTH (Câu hỏi như bài 3) a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Giải thích. b. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu lớp e? Giải thích. c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó. d. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố cùng nhóm, thuộc 2 chu kì liên tiếp (trên và dưới với nguyên tố đó). BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK) và 2.9; 2.10; 2.12; 2.13 (SBT)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2