Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn
lượt xem 4
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). Mời thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn
- Ngày soạn: 29/10/2018 Tiết 16 + 17: Chủ đề: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì. Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A. Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. Kĩ năng Dựa vào qui luật chung, giai thich đ ̉ ́ ược sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử. Tính chất kim loại, phi kim. Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro. Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. * Trọng tâm Biết: Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện. Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3). Định luật tuần hoàn Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học và giải quyết vấn đề. Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, diễn giảng – phát vấn. 2. Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn. 1
- Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Làm các slide trình chiếu, giáo án, hình 2.1, bảng 6, 7, 8 (sgk). Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) Học bài cũ, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Huy động các kiến thức đã được HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong HS hoàn thành các nội + Qua quan sát: Trong quá học của HS về: phiếu học tập số 1. dung trong phiếu học tập trình hoạt động nhóm GV - Chu kì, nhóm số 1. GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập quan sát tất cả các nhóm, kịp Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình thời phát hiện những khó số 1. electron nguyên tử các nguyên tố khăn, vướng mắc của HS và Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo hoá học tạo nhu cầu tiếp tục tìm có giải pháp hỗ trợ hợp lí. cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập. hiểu kiến thức mới. + Qua báo cáo các nhóm và sự Tìm hiểu về tính kim loại, phi góp ý, bổ sung của các nhóm kim qua nội dung trong phiếu học khác, GV biết được HS đã có Phiếu học tập số 1 tập số 1. được những kiến thức nào, Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị Rèn năng lực tư duy, năng lực trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? những kiến thức nào cần hợp tác và năng lực sử dụng ngôn a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) phải điều chỉnh, bổ sung ở ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, b) P(Z=15); S (Z=16); Cl(Z=17) các hoạt động tiếp theo. nhận định của bản thân. Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chung co xu ́ ́ hương ntn trong cac phan ́ ́ ̉ ưng hoa hoc? ́ ́ ̣ Viết công thức hóa học cua cac nguyên tô trên v ̉ ́ ́ ới oxi, hiđro (nêu co), nh ́ ́ ận xét hóa trị của các nguyên tố đo ? ́ Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trợ khó khăn của học 2
- sinh. (HS có thể viết được nhiều ctpt với oxi...) Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1:Tim hiêu tinh kim loai, tinh phi kim (10 phút) ̀ ̉ ́ ̣ ́ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Nêu được khai niêm vê ́ ̣ ̀ HĐ GV và HS: Từ vd ở HĐTN ở phân A hs rut ra nhân xet ̀ ́ ̣ ́ I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM + Thông qua quan sát ̣ ́ tinh kim loai, tinh phi kim. ́ vê xu h ̀ ương cua cac KL, PK trong cac P ́ ̉ ́ ́ ƯHH tư đo rut ra khai ̀ ́ ́ ́ Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà mức độ và hiệu quả ̣ ̣ ́ niêm vê tinh kim loai, tinh phi kim ̀ ́ nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion dương. tham gia vào hoạt GV: lưu ý “ Ranh giới tương đối giữa nguyên tố kim loại, phi động của học sinh. Nguyên tử càng dễ mất e tính kim loại càng mạnh kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được phân Tính phi kim: là tính chất của một nguyên tố mà + Thông qua HĐ cách bằng đường dích dắc in đậm. Phía bên phải là nguyên tố nguyên tử của nó dễ thu e để trở thành ion âm. chung của cả lớp, phi kim, bên trái là nguyên tố kim loại” Nguyên tử càng dễ thu e tính phi kim càng mạnh GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu 1. Sự biến đổi tính chất trong 1 chu kỳ cầu và điều chỉnh. Nêu được quy luât biên ̣ ́ Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích đôỉ tinh ́ chât́ trong môṭ hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, chu ky.̀ GV: Treo hinh 2.1. ̀ Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn đồng thời tính phi kim mạnh dần ́ ́ ̣ Lây vi du minh hoa. ̣ ̉ thành cac câu hoi (chiêu slide): ́ ́ VD: Trong chu kỳ 3: Dựa vaò kiêń thưć đã GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi hoc̣ giaỉ thich ́ được quy Tính kim loại của: Na > Mg > Al ̣ ́ ̉ luât biên đôi đo. ́ Câu 1. Trong 1 chu ky, bán kính nguyên t ̀ ử biến đổi Tính phi kim của: Si
- Dựa vaò kiên ́ thưć đã Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hoc̣ giaỉ thich ́ được quy hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, GV. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành cac câu hoi ́ ̉ đồng thời tính phi kim yếu dần ̣ ́ ̉ luât biên đôi đo. ́ (chiêu slide): ́ ̣ được nguyên Xać đinh VD: tố naò có tinh ́ KL manh ̣ GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi nhât, ́ nguyên tố nao ̀ có Trong nhóm IA, tính kim loại của: ́ ̣ tinh PK manh nhât. ́ Li
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. 5
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa tri cua cac nguyên tô hoa hoc (10 phút) ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ́ ược hoa tri cao Biêt đ ́ ̣ GV: Treo bảng 7 lên bảng. Sử dụng kĩ thuật khăn II. HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ + Thông qua quan sát nhât́ vơí oxi, công trải bàn để hoàn thành cac câu hoi (chiêu slide): ́ ̉ ́ Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của mức độ và hiệu quả tham thuć oxit cao nhât, ́ các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến gia vào hoạt động của học GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội hoá trị vơí H, công 7, còn hóa trị của các phi kim trong hợp chất với hidro sinh. dung câu hỏi thưc v ́ ơi H. ́ giảm từ 4 đến 1. Câu 1. Nhâṇ xet́ gì về sự biến + Thông qua HĐ VD: Chu kỳ 3 Nêu được quy luâṭ đổi hóa trị cao nhất của các chung của cả lớp, GV STT A ́ ̉ ̉ biên đôi cua chung. ́ nguyên tố trong hợp chất với oxi IIA IIIA IVA VA VIA VIIA hướng dẫn HS thực hiện nhóm IA và hóa trị của các nguyên tố PK các yêu cầu và điều chỉnh. HC với trong hợp chất với hidro theo chu Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O5 oxi kì? HT cao Câu 2. Dựa vào các quy luật trên nhất với 1 2 3 4 5 6 7 rút ra được kết luận gì về sự oxi biến đổi hóa trị của các nguyên HC với SiH4 PH3 H2S HCl Hidro HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo HT với 4 3 2 1 cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV Hidro chốt lại kiến thức. 6
- Hoạt động 3: Tìm hiểu về oxit va hidroxit cua cac nguyên tô nhom A thuôc cung chu ky (10 phút) ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ́ ược sự biên đôi tinh Biêt đ ́ ̉ ́ GV: Treo bảng 8 lên bảng. Sử dụng kĩ thuật III. OXIT VÀ HIDROXIT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ + Thông qua quan NHÓM A THUÔC CUNG CHU KI. ̣ ̀ ̀ chât́ cuả cać oxit, hidroxit khăn trải bàn để hoàn thành nội dung câu hoỉ sát mức độ và hiệu ̀ ̣ trong cung môt nhom A. ́ (chiêu slide): ́ VD: chu kỳ 3 quả tham gia vào Nêu được quy luât biên đôi ̣ ́ ̉ GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội hoạt động của HS. Al2O3 Na2O MgO SiO2 P2O5 SO3 Cl2O5 cuả chung ̀ môṭ dung câu hỏi ́ trong cung Lưỡng + Thông qua HĐ OB OB OA OA OA OA chu ky.̀ tính chung của cả lớp, Câu 1. Nhận xét về sự biến đổi NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 GV hướng dẫn HS tính chất của các oxit và hidroxit Bazo Bazơ Hidroxit Axit Axit Axit Axit thực hiện các yêu lưỡng trung rất của các nguyên tố nhom A trong ́ mạnh yếu tính Yếu bình mạnh mạnh cầu và điều chỉnh. ̀ ̣ cung môt chu ky? ̀ Kết luận: Câu 2. (mở rông) ̣ Từ nhưng ̃ Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng ́ ưc đa hoc rut ra kêt luân kiên th ́ ̃ ̣ ́ ́ ̣ của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hidroxit về sự biến đổi tính chất của các tương ứng yếu dần đồng thời tính axit của chúng mạnh dần. oxit và hidroxit của các nguyên HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đinh luât tuân hoan (5 phút) ̣ ̣ ̀ ̀ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ́ ́ ́ ̉ HĐ vân đap: Nêu được cac yêu tô biên ́ ́ Gv gợi y “ Trên c ́ ở sở khảo sát IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN + Thông qua quan sát mức độ và ̉ đôi tuân hoan. ̀ ̀ s ự bi ế n đổ i c ấu hình e nguyên tử, bán kính “ Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần hiệu quả tham gia vào hoạt động nguyên tử, độ âm điện, hóa trị của các nguyên và tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên của HS. Phat́ biêủ được đinh ̣ luâṭ tố…ta thấy tính chất của các nguyên tố hóa học tuân hoan. ̀ ̀ từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều + Thông qua HĐ chung của cả biến đổi như thế nao ̀ theo chiều tăng của tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.” lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện điện tích hạt nhân ?. các yêu cầu và điều chỉnh. HS: tra l ̉ ơi câu hoi trên va rut ra phát bi ̀ ̉ ̀ ́ ểu định luật tuần hoàn. 7
- C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Củng cố, khắc sâu kiến thức đã + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh Kết quả + GV quan sát và đánh giá hoạt học trong bài về cấu tạo phân tử, và chính xác câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm trả lời các động cá nhân, hoạt động nhóm của tính chất vật lí, tính chất hóa học, cho 2 nhóm ở vòng 1. câu HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết điều chế và ứng dụng của oxi – Bai 1. ̀ Nguyên tốClo (Cl) (Z=17) hỏi/bài những khó khăn trong quá trình ozon trong thực tiễn. a) Viêt câu hinh electron nguyên t ́ ́ ̀ ử cua nguyên tô Clo. ̉ ́ tập trong hoạt động. Tiếp tục phát triển năng lực: ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣ b) Xac đinh vi tri cua nguyên tô Clo trong bang tuân hoan cac nguyên tô hoa hoc phiếu học + GV thu hồi một số bài trình bày ̉ (giai thich) ́ tập. tính toán, sáng tạo, giải quyết các của HS trong phiếu học tập để ́ ́ ̣ c) Clo co tinh kim loai, phi kim hay khi hiêm ̣ ́ ́ ? Tai sao ? vấn đề thực tiễn thông qua kiến đánh giá và nhận xét chung. ́ ̣ d) Hoa tri cao nhât trong h ́ ợp chât v ́ ới oxi ? thức môn học, vận dụng kiến e) Công thưc oxit cao nhât ́ ́ ? + GV hướng dẫn HS tổng hợp, thức hóa học vào cuộc sống. ́ ̣ ơi hiđro f) Hoa tri v ́ ? điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện Nội dung HĐ: hoàn thành các câu g) Công th ư c h ́ ợ ́ ́ ơi hiđro p chât khi v ́ ? nội dung bài học. hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động + Ghi điểm cho nhóm hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV quan sát và tốt hơn. giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Tính chất kim loại của một nguyên tố theo quan điểm hoá học được thể hiện bằng: A. khả năng nhường electron của các nguyên tử B. khả năng phản ứng với phi kim C. đại lượng độ âm điện D. khả năng nhận electron của các nguyên tử Câu 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Nếu sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây đúng: A. Z
- Câu 6. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: A. độ âm điện tăng dần nên tính phi kim tăng dần . B. độ âm điện giảm dần nên tính phi kim giảm dần . C. độ âm điện tăng dần nên tính kim loại tăng dần. D. độ âm điện giảm dần nên tính kim loại giảm dần. Câu 7. Đại lượng không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là A. bán kính nguyên tử. B. hóa trị cao nhất với oxi. C. tính kim loại, tính phi kim. D. nguyên tử khối. Câu 8. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là A. Không thay đổi B. Tăng dần C. Không xác định D. Giảm dần Câu 9. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. C. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. Câu 10. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là A. Na. B. Cl. C. F. D. Cs. Câu 11. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro. Đó là A. Si , P , O, F B. F, Si , P , O C. F, Si , O, P D. O, F, Si , P Câu 12. Nguyên tố R có công thức vơi hidro là RH ́ 4. Công thức oxit cao nhất cua R là ̉ A. RH3 B. RH4 C. H2R D. HR Câu 13. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhât là R ́ 2O7. Công thức hợp chất khí với hiđro là A. HR. B. RH4. C. H2R. D. RH3. ́ ̉ ̣ Câu 14. Oxit cao nhât cua môt nguyên tô la RO ́ ̀ 3, trong hợp chât cua no v ́ ̉ ́ ơi hiđro co 5,88% H vê khôi l ́ ́ ̀ ́ ượng. Nguyên tử khôi cua nguyên tô R la ́ ̉ ́ ̀ A. 27. B. 32. C. 16. D. 31. Câu 15. Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoá trị cao nhất với oxi. Đó là A. Cl, C, Mg, Al, S B. S, Cl, C, Mg, Al C. Mg, Al, C, S, Cl D. Cl, Mg, Al, C, S Câu 16. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần A. Al(OH)3
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Giúp HS GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo GV yêu vận dụng Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: cáo của cầu HS nộp các kĩ 1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s 22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị HS (nộp sản phẩm năng, vận trí của Al, S trong hệ thống tuần hoàn, suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng. bài thu vào đầu dụng kiến hoạch). buổi học thức đã 2. Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó: tiếp theo. học để Là kim loại hay phi kim. Căn cứ giải quyết Hoá trị cao nhất vơi oxi. ́ vào nội các tình Viết công thức của oxit và hiđroxit. Những hợp chất này có tính axit hay bazơ? dung báo huống a. So sánh tính phi kim của: 35Br ; 53I; 17Cl. cáo, đánh trong thực b. So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3. giá hiệu tế c. So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2. quả thực Giáo dục 4. GV cho HS về nhà làm tư bai 1 đên bai12 trang 47, 48 SGK. ̀ ̀ ́ ̀ hiện công cho HS ý 5. Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu việc của thức bảo HS (cá nhân hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. vệ môi hay theo trường. nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 38 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 29 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 26 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn