intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). Mời thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn

  1. Ngày soạn: 29/10/2018  Tiết 16 + 17: Chủ đề: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức           ­  Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.           ­ Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).           ­ Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.           ­ Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.           ­ Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.  Kĩ năng Dựa vào qui luật chung, giai thich đ ̉ ́ ược sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:  ­ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.  ­ Tính chất kim loại, phi kim.  ­ Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.  ­ Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.   * Trọng tâm Biết:   ­ Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.   ­ Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .   ­ Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A . (Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).   ­ Định luật tuần hoàn          Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức  2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực tự học và giải quyết vấn đề. ­ Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. ­ Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học           1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, diễn giảng – phát vấn. 2. Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. 1
  2. ­ Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, giáo án, hình 2.1, bảng 6, 7, 8 (sgk). ­ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá   Huy động các kiến thức đã được  HĐ nhóm: Sử  dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn thành nội dung trong    ­ HS hoàn thành các nội  +   Qua   quan   sát:   Trong   quá  học của HS về:  phiếu học tập số 1. dung trong phiếu học tập   trình   hoạt   động   nhóm   GV  - Chu kì, nhóm số 1. ­ GV chia lớp thành 4 nhóm để  hoàn thành nội dung trong phiếu học tập   quan sát tất cả  các nhóm, kịp  ­ Sự  biến đổi tuần hoàn cấu hình  thời   phát   hiện   những   khó  số 1. electron   nguyên  tử   các  nguyên  tố  khăn, vướng mắc của HS và  ­ Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử  1 nhóm báo   hoá học tạo nhu cầu tiếp tục tìm  có giải pháp hỗ trợ hợp lí. cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập. hiểu kiến thức mới. + Qua báo cáo các nhóm và sự  ­   Tìm   hiểu   về   tính  kim   loại,   phi  góp ý, bổ  sung của các nhóm  kim  qua nội dung trong phiếu học  khác, GV biết được HS đã có  Phiếu học tập số 1 tập số 1. được   những   kiến   thức   nào,  ­ Viết cấu hình e nguyên tử  của các nguyên tố, xác định vị  ­ Rèn năng lực tư duy, năng lực  trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn? những   kiến   thức   nào   cần  hợp tác và năng lực sử dụng ngôn  a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)  phải   điều   chỉnh,   bổ   sung   ở  ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến,  b) P(Z=15); S (Z=16); Cl(Z=17) các hoạt động tiếp theo. nhận định của bản thân.      ­ Nguyên tố  nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chung co xu ́ ́   hương ntn trong cac phan  ́ ́ ̉ ưng hoa hoc? ́ ́ ̣     ­ Viết công thức hóa học cua cac nguyên tô trên v ̉ ́ ́ ới oxi, hiđro  (nêu co), nh ́ ́ ận xét hóa trị của các nguyên tố đo ? ́ ­ Dự  kiến một số vướng mắc của học sinh để  hỗ  trợ  khó khăn của học   2
  3. sinh. (HS có thể viết được nhiều ctpt với oxi...) ­ Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi  mở sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được  giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1:Tim hiêu tinh kim loai, tinh phi kim (10 phút) ̀ ̉ ́ ̣ ́ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Nêu được khai niêm vê ́ ̣ ̀  ­ HĐ GV và HS: Từ vd  ở  HĐTN  ở  phân A hs rut ra nhân xet ̀ ́ ̣ ́  I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM  + Thông qua quan sát  ̣ ́ tinh kim loai, tinh phi kim. ́ vê xu h ̀ ương cua cac KL, PK trong cac P ́ ̉ ́ ́ ƯHH tư đo rut ra khai ̀ ́ ́ ́  ­  Tính kim loại  là tính chất của một nguyên tố  mà  mức độ  và hiệu quả  ̣ ̣ ́ niêm vê tinh kim loai, tinh phi kim ̀ ́ nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion dương.  tham   gia   vào   hoạt  GV: lưu ý “ Ranh giới tương đối giữa nguyên tố kim loại, phi  động của học sinh. Nguyên tử càng dễ mất e   tính kim loại càng mạnh kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố   hóa học được phân  ­  Tính phi  kim:  là  tính  chất  của  một  nguyên  tố   mà  +   Thông   qua   HĐ  cách bằng đường dích dắc in đậm. Phía bên phải là nguyên tố  nguyên tử của nó dễ thu e để trở thành ion âm.  chung   của   cả   lớp,  phi kim, bên trái là nguyên tố kim loại” Nguyên tử càng dễ thu e   tính phi kim càng mạnh GV   hướng   dẫn   HS  thực   hiện   các   yêu   1. Sự biến đổi tính chất trong 1 chu kỳ cầu và điều chỉnh. ­ Nêu được quy luât biên ̣ ́   Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích  đôỉ   tinh ́   chât́   trong   môṭ   hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần,  chu ky.̀ GV:  Treo hinh 2.1. ̀  Sử  dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn  đồng thời tính phi kim mạnh dần ́ ́ ̣ ­ Lây vi du minh hoa. ̣ ̉ thành cac câu hoi (chiêu slide): ́ ́ VD: Trong chu kỳ 3: ­   Dựa   vaò   kiêń   thưć   đã  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi hoc̣   giaỉ   thich ́   được   quy  ­ Tính kim loại của: Na > Mg > Al ̣ ́ ̉ luât biên đôi đo. ́ Câu 1. Trong 1 chu ky, bán kính nguyên t ̀ ử  biến đổi  ­ Tính phi kim của: Si 
  4. ­   Dựa   vaò   kiên ́   thưć   đã  Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích  hoc̣   giaỉ   thich ́   được   quy  hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần,  GV. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để  hoàn thành cac câu hoi ́ ̉  đồng thời tính phi kim yếu dần ̣ ́ ̉ luât biên đôi đo. ́ (chiêu slide): ́ ̣   được   nguyên  ­   Xać   đinh VD:  tố  naò   có  tinh ́   KL   manh ̣   ­ GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi nhât, ́   nguyên   tố  nao ̀   có  Trong nhóm IA, tính kim loại của: ́ ̣ tinh PK manh nhât. ́ Li 
  5. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm   còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. 5
  6. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoa tri cua cac nguyên tô hoa hoc (10 phút) ́ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ ́ ược hoa tri cao Biêt đ ́ ̣   GV: Treo bảng 7 lên bảng. Sử dụng kĩ thuật khăn  II. HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ + Thông qua quan sát  nhât́   vơí   oxi,   công  trải bàn để hoàn thành cac câu hoi (chiêu slide): ́ ̉ ́  Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của   mức   độ   và   hiệu   quả   tham  thuć   oxit   cao   nhât, ́  các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến   gia vào hoạt động của học  ­ GV chia lớp thành 4 nhóm để  hoàn thành nội  hoá   trị   vơí   H,   công  7,  còn hóa  trị   của  các  phi  kim  trong  hợp chất  với  hidro   sinh. dung câu hỏi thưc v ́ ơi H.  ́ giảm từ 4 đến 1. Câu   1.   Nhâṇ   xet́   gì  về  sự   biến  +   Thông   qua   HĐ  VD: Chu kỳ 3 ­ Nêu   được   quy   luâṭ   đổi   hóa   trị   cao   nhất   của   các  chung   của   cả   lớp,   GV  STT  A ́ ̉ ̉ biên đôi cua chung. ́ nguyên tố trong hợp chất với oxi  IIA IIIA IVA VA VIA VIIA hướng   dẫn   HS   thực   hiện  nhóm IA và hóa trị  của các nguyên tố  PK  các yêu cầu và điều chỉnh. HC với  trong hợp chất với hidro theo chu  Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O5 oxi kì? HT cao  Câu 2. Dựa vào các quy luật trên  nhất với  1 2 3 4 5 6 7 rút   ra   được   kết   luận   gì   về   sự  oxi biến đổi hóa trị  của các nguyên  HC với  SiH4 PH3 H2S HCl Hidro ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ  báo  HT với  4 3 2 1 cáo,  các  nhóm  còn lại  tham  gia  phản  biện.  GV  Hidro chốt lại kiến thức. 6
  7. Hoạt động 3: Tìm hiểu về oxit va hidroxit cua cac nguyên tô nhom A thuôc cung chu ky (10 phút) ̀ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̀ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ ́ ược sự  biên đôi tinh Biêt đ ́ ̉ ́   GV: Treo   bảng   8   lên   bảng.   Sử   dụng   kĩ   thuật   III. OXIT VÀ HIDROXIT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ  +   Thông   qua   quan  NHÓM A THUÔC CUNG CHU KI. ̣ ̀ ̀ chât́   cuả   cać   oxit,   hidroxit   khăn   trải   bàn   để   hoàn   thành   nội   dung   câu   hoỉ   sát mức độ và hiệu  ̀ ̣ trong cung môt nhom A.  ́ (chiêu slide): ́ VD: chu kỳ 3 quả   tham   gia   vào  ­ Nêu được quy luât biên đôi ̣ ́ ̉   ­ GV chia lớp thành 4 nhóm để  hoàn thành nội  hoạt động của HS. Al2O3 Na2O MgO SiO2 P2O5 SO3  Cl2O5 cuả   chung ̀   môṭ   dung câu hỏi ́   trong   cung Lưỡng  +   Thông   qua   HĐ  OB OB OA OA OA OA chu ky.̀ tính chung   của   cả   lớp,  Câu 1. Nhận xét về  sự biến đổi  NaOH Mg(OH)2 Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HClO4 GV hướng dẫn HS  tính chất của các oxit và hidroxit  Bazo  Bazơ Hidroxit  Axit  Axit  Axit  Axit  thực   hiện   các   yêu  lưỡng  trung  rất  của các nguyên tố  nhom A trong ́   mạnh  yếu tính Yếu bình mạnh mạnh cầu và điều chỉnh. ̀ ̣ cung môt chu ky? ̀ Kết luận:  Câu  2.  (mở   rông) ̣  Từ  nhưng ̃   Trong một chu kì, đi từ  trái sang phải theo chiều tăng   ́ ưc đa hoc rut ra kêt luân kiên th ́ ̃ ̣ ́ ́ ̣   của điện tích hạt nhân, tính bazơ  của các oxit và hidroxit   về sự biến đổi tính chất của các  tương ứng yếu dần đồng thời tính axit của chúng mạnh dần. oxit   và   hidroxit   của   các   nguyên  ­ HĐ chung cả  lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ  báo  cáo,  các  nhóm  còn lại  tham  gia  phản  biện.  GV  chốt lại kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đinh luât tuân hoan (5 phút) ̣ ̣ ̀ ̀ Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ́ ́ ́ ̉   ­ HĐ vân đap: ­ Nêu được  cac yêu tô biên ́ ́  Gv gợi y “ Trên c ́ ở  sở  khảo sát  IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN + Thông qua quan sát mức độ  và  ̉ đôi tuân hoan. ̀ ̀ s ự   bi ế n   đổ i   c ấu   hình   e   nguyên   tử,   bán   kính   “ Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần   hiệu quả  tham gia vào hoạt động  nguyên tử, độ  âm điện, hóa trị  của các nguyên  và tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên  của HS. ­   Phat́   biêủ   được   đinh ̣   luâṭ   tố…ta thấy tính chất của các nguyên tố hóa học  tuân hoan. ̀ ̀ từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều  +   Thông   qua   HĐ   chung   của   cả  biến   đổi   như   thế  nao ̀   theo   chiều   tăng   của   tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.” lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện   điện tích hạt nhân ?.  các yêu cầu và điều chỉnh. HS:  tra l ̉ ơi câu hoi trên va rut ra phát bi ̀ ̉ ̀ ́ ểu định  luật tuần hoàn. 7
  8. C. Hoạt động luyện tập (35 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Củng cố, khắc sâu kiến thức đã  + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh   Kết quả  +   GV   quan   sát   và   đánh   giá   hoạt  học trong bài về cấu tạo phân tử,   và chính xác câu hỏi mà GV đã chuẩn bị  (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm  trả lời các  động cá nhân, hoạt động nhóm của  tính chất vật lí, tính chất hóa học,  cho 2 nhóm ở vòng 1. câu  HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết  điều chế  và  ứng dụng của oxi –  Bai 1.  ̀   Nguyên tốClo (Cl) (Z=17) hỏi/bài  những   khó   khăn   trong   quá   trình  ozon trong thực tiễn.  a) Viêt câu hinh electron nguyên t ́ ́ ̀ ử cua nguyên tô Clo. ̉ ́ tập trong  hoạt động. ­   Tiếp   tục   phát   triển   năng   lực:  ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̣   b) Xac đinh vi tri cua nguyên tô Clo trong bang tuân hoan cac nguyên tô hoa hoc phiếu học  + GV thu hồi một số bài trình bày  ̉ (giai thich) ́ tập. tính toán, sáng tạo, giải quyết các  của   HS   trong   phiếu   học   tập   để  ́ ́ ̣ c) Clo  co tinh kim loai, phi kim hay khi hiêm ̣ ́ ́  ? Tai sao  ? vấn đề  thực tiễn thông qua kiến  đánh giá và nhận xét chung.  ́ ̣ d) Hoa tri cao nhât trong h ́ ợp chât v ́ ới oxi ? thức   môn   học,   vận   dụng   kiến  e) Công thưc oxit cao nhât ́ ́ ? +   GV   hướng   dẫn   HS   tổng   hợp,  thức hóa học vào cuộc sống. ́ ̣ ơi hiđro f) Hoa tri v ́  ? điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện  Nội dung HĐ: hoàn thành các câu  g) Công th ư c h ́ ợ ́ ́ ơi hiđro p chât khi v ́  ? nội dung bài học. hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + Vòng 2: Trên cơ  sở  2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động  + Ghi điểm cho nhóm hoạt động  cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV quan sát và  tốt hơn. giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết   quả/bài giải. Cả  lớp góp ý, bổ  sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết   luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. ­ GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở  rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Tính chất kim loại của một nguyên tố theo quan điểm hoá học được thể hiện bằng: A. khả năng nhường electron của các nguyên tử B. khả năng phản ứng với phi kim C. đại lượng độ âm điện D. khả năng nhận electron của các nguyên tử Câu 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Nếu sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây đúng: A. Z
  9. Câu 6. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: A. độ âm điện tăng dần nên tính phi kim tăng dần . B. độ âm điện giảm dần nên tính phi kim giảm dần . C. độ âm điện tăng dần nên tính kim loại tăng dần. D. độ âm điện giảm dần nên tính kim loại giảm dần. Câu 7. Đại lượng không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là A. bán kính nguyên tử. B. hóa trị cao nhất với oxi.   C. tính kim loại, tính phi kim. D. nguyên tử khối. Câu 8. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là    A. Không thay đổi         B. Tăng dần             C. Không xác định                         D. Giảm dần Câu 9.  Trong cùng  một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì: A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. B. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng. C. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm. D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. Câu 10.  Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là        A. Na. B. Cl.           C. F.             D. Cs.                                     Câu 11. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro. Đó là A. Si , P , O, F     B. F, Si , P , O             C. F, Si , O, P                                    D. O, F, Si , P Câu 12.  Nguyên tố R có công thức vơi hidro là RH ́ 4. Công thức oxit cao nhất cua R là ̉   A. RH3     B. RH4              C. H2R                                    D. HR Câu 13.  Nguyên tố R có công thức oxit cao nhât là R ́ 2O7. Công thức hợp chất khí với hiđro là        A. HR.                             B. RH4. C. H2R.                    D. RH3. ́ ̉ ̣ Câu 14. Oxit cao nhât cua môt nguyên tô la RO ́ ̀ 3, trong hợp chât cua no v ́ ̉ ́ ơi hiđro co 5,88% H vê khôi l ́ ́ ̀ ́ ượng. Nguyên tử khôi cua nguyên tô R la ́ ̉ ́ ̀ A. 27. B. 32.           C. 16.              D. 31. Câu 15. Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoá trị cao nhất với oxi. Đó là      A. Cl, C, Mg, Al, S     B. S, Cl, C, Mg, Al            C. Mg, Al, C, S, Cl                          D. Cl, Mg, Al, C, S Câu 16. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần A. Al(OH)3 
  10. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­ Giúp HS  ­ GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). Bài báo  ­   GV   yêu  vận   dụng  ­ Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: cáo của  cầu HS nộp  các   kĩ  1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s 22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị  HS (nộp  sản   phẩm  năng,   vận  trí của Al, S trong hệ thống tuần hoàn,  suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng. bài thu  vào   đầu  dụng   kiến  hoạch). buổi   học  thức   đã  2. Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó: tiếp theo. học   để  ­ Là kim loại hay phi kim. ­   Căn   cứ  giải quyết  ­ Hoá trị cao nhất vơi oxi. ́ vào   nội  các   tình  ­ Viết công thức của oxit và hiđroxit. Những hợp chất này có tính axit hay bazơ? dung   báo  huống  a.  So sánh tính phi kim của:   35Br ; 53I;  17Cl. cáo,   đánh  trong   thực  b.  So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3. giá   hiệu  tế c.  So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2. quả   thực  ­Giáo   dục  4.  GV cho HS về nhà làm tư bai 1 đên bai12 trang 47, 48 SGK. ̀ ̀ ́ ̀ hiện   công  cho   HS   ý  5.  Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu  việc   của  thức   bảo  HS (cá nhân  hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động. vệ   môi  hay   theo  trường. nhóm   HĐ).  Đồng   thời  động   viên  kết   quả  làm   việc  của HS. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2