intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

16
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học" được biên soạn nhằm giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

  1. Ngày soạn: 4/11/2018 Tiết 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức    Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Kĩ năng Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:     ­ Cấu hình electron nguyên tử  ­ Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. ­ So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. * Trọng tâm: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố. Thái độ ­ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển ­ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. ­ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.  II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, thuyết trình đàm thoại gợi mở. 2/ Các kĩ thuật dạy học ­ Hỏi đáp tích cực. ­ Khăn trải bàn. ­ Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) ­ Làm các slide trình chiếu, phiếu học tập, giáo án. ­ Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) ­ Học bài cũ. ­ Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. ­ Bút mực viết bảng. 1
  2. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Huy   động   các  HĐ nhóm:  Sử  dụng kĩ thuật hoạt động nhóm nhỏ  để  hoàn thành nội dung trong  +   Qua   quan   sát:  kiến   thức   đã  phiếu học tập số 1. Trong   quá   trình  được học của HS  ­ GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành nội dung  hoạt động nhóm  về  nguyên   tử,  trong phiếu học tập số 1  GV  quan sát  tất  BTH  ở  bài trước,  cả các nhóm, kịp  tạo nhu cầu tiếp  Phiếu học tập số 1 Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có: thời   phát   hiện  tục tìm hiểu kiến  Câu 1: Biết nguyên tố X có số thứ tự là 15, thuộc chu kì 3, nhóm VA.  những khó khăn,  Hãy xác định : ­ 15 proton , 15 electron. thức mới. vướng  mắc   của  ­ Số hạt proton, số electron. ­ 3 lớp electron. HS   và   có   giải  ­   Tìm   hiểu   về  ­ Số lớp electron. ­ có 5 electron ở lớp ngoài cùng. cách so sánh tính  pháp hỗ  trợ  hợp  ­ Số electron lớp ngoài cùng. chất hóa học của  ­ nguyên tố photpho. lí. ­ Tên nguyên tố. một   nguyên   tố  Câu 2: Biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố T là:  Câu 2: T : Ô 17; Chu kì 3; Nhóm VIIA. +   Qua   báo   cáo  với các nguyên tố  1s22s22p63s23p5. Hãy xác định vị trí của T trong bảng tuần hoàn ? các   nhóm   và   sự  Câu 3:  ­  Y  là nguyên tố  lưu huỳnh, là phi  lân cận. Câu 3: Nguyên tố Y ở ô thứ 16 , thuộc chu kì 3 , nhóm VIA. Hãy xác  góp   ý,   bổ   sung  kim. ­ Rèn  năng lực  định Y là: của   các   nhóm  ­ nguyên tố hóa học nào, kim loại hay phi kim?. ­ hóa trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit   khác,   GV   biết  hợp tác và năng  ­ hóa trị cao nhất với oxi, công thức oxit cao nhât? cao nhất SO3. được   HS   đã   có  lực sử dụng ngôn  ­ hóa trị với hiđro, công thức hợp chất khí với hiđro? ­ hóa trị  với hiđro là 2, công thức hợp chất   được   những  ngữ: Diễn đạt,  ­ oxit và hiđroxit là axit hay bazơ? khí với hiđro là H2S. kiến   thức   nào,  trình bày ý kiến,  Câu 4: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên  nhận định của  ­ SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh . những kiến thức  tố X , Y , T ở trên ? bản thân. Câu 4:  HS có thể  không sắp xếp được thứ  nào   cần   phải  ­ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung.  Các nhóm  tự  tăng dần tính phi kim hoặc chỉ  sắp xếp  điều   chỉnh,   bổ  thảo luận và viết kết quả của mình vào bảng phụ. được thứ  tự của 2 cặp X và Y; hoặc Y và T  sung  ở  các hoạt  HĐ chung cả lớp: mà không nhận ra được tính chất bắc cầu   động tiếp theo. ­ GV từng nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. của giữa 3 nguyên tố  trên.→  tạo mâu thuẫn  nhận thức. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để  tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên  không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ  và đúng nhiệm vụ  được giao HS   ­ HS phát triển được kĩ năng luyện tập, tái  phải nghiên cứu bài học mới.  hiện   lại   được   kiến   thức   cũ   đã   học   ở   bài  trước. ­ GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. 2
  3. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:  HS có thể  có thể quên sự biến đổi tính chất trong một chu kì và nhóm  B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó(10 phút)                        Quan hệ vị trí và tính chất của nguyên tố Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  Nêu   được   mối   quan   hệ  ­ HĐ nhóm: Sử dụng kỉ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học   +Quan hệ  giữa vị  trí nguyên tố  và  +   Thông   qua  giữa vị  trí của các nguyên  tập số 2. cấu tạo nguyên tử của nó. quan sát mức độ  tố  trong BTH với cấu tạo   và   hiệu   quả  nguyên tử  và tính chất cơ  Cấu   tạo  tham   gia   vào  bản   của   nguyên   tố   và  nguyên tử hoạt   động   của  ngược lại. + Quan h ệ  gi ữa   ­Số p, số e học sinh. vị   trí   và   tính  ­ Rèn năng lực hợp tác và  + Thông qua HĐ  chất nguyên tố. năng   lực   sử   dụng   ngôn  ­Số lớp e. chung   của   cả  ngữ: Diễn đạt, trình bày ý  Biết được vị  trí  lớp,   GV   hướng  kiến,   nhận   định   của   bản  nguyên tố có thể  ­   Số   e   lớp  dẫn   HS   thực  thân. suy  ra   tính   chất  ngoài cùng. hiện   các   yêu  hóa học cơ bản của nó như:  cầu   và   điều  . Tính kim loại, phi kim. chỉnh. . Hóa  trị  cao nhất  của nguyên tố  trong hợp chất với oxi, hóa trị  của  nguyên   tố   trong   hợp   chất   với  hidro. . CT oxit cao nhất. .CT hợp chất khí với hidro. . CT hidroxit (nếu có) và tính axit  hay bazo của chúng. 3
  4. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Câu 1: Dựa vào câu 1 và câu 2 trong phiếu học tập một hãy  cho biết mối liên hệ giữa vị trí của một nguyên tố và cấu tạo  nguyên tử của nó? Vị trí của nguyên tố Cấu tạo của nguyên tử Câu 2: Dựa vào câu 3 trong phiếu học tập một hãy cho biết  mối liên hệ  giữa vị trí và tính chất của nguyên tố?(Nếu biết  được vị trí của nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính  chất hóa học cơ bản nào của nó?) ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ­Các nhóm thảo luận, sau đó viết ý kiến của mình vào giấy và đưa ra ý kiến chung  của nhóm→viết vào bảng phụ. ­ HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các  nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.  Hoạt động 2: So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá ­  So   sánh   được   tính   kim   loại,  + HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật hỏi đáp tích cực để hoàn thành  + So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố  +   Thông   qua  tính phi kim của một nguyên tố  tiếp nội dung trong phiếu học tập số 1, tập trung vào việc so  với các nguyên tố lân cận. quan sát mức   độ  và  với các nguyên tố lân cận. sánh   tính   chất   hóa   học   (tính   kim   loại,   phi   kim)   của   một   ­ Dựa vào cấu hình electron ta xác định được vị  hiệu   quả   tham   gia  vào   hoạt   động   của  4
  5. ­   Rèn   năng   lực   sử   dụng   ngôn  nguyên tố với các nguyên tố lân cận trí của X , Y , T trong bảng tuần hoàn học sinh. ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,  + HĐ chung cả  lớp:  Các nhóm báo cáo kết quả  và phản  Nhóm VA VIA VIIA +   Thông   qua  nhận định của bản thân. biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm   Chu kì 3 HĐ   chung   của   cả  X Y T ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) ­ Vậy 3 nguyên tố X , Y , T đều thuộc chu kì 3.  lớp, GV hướng dẫn  + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể  gợi ý cho  Nên theo qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim  HS   thực   hiện   các  HS dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất của các  trong 1 chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng  yêu   cầu   và   điều  nguyên tố  trong cùng chu kì và cùng nhóm A(chú ý tính chất  dần thì tính phi kim tăng dần. chỉnh. bắc cầu của các nguyên tố)  => Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: X 
  6. Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron  của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p64s24p2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s . 2 2 6 2 6 2 D. 1s22s22p63s23p63d10 4s2. Câu 5: Số hiệu nguyên tử (Z) của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 10,   19. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG ? A. X thuộc nhóm VA. B. M thuộc nhóm IIB. C. A, M thuộc nhóm IIA. D. Q thuộc nhóm IA. Câu 6: Số  hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 10,   19. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG ? A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì. B. A, M thuộc chu kì 2. C. M, Q thuộc chu kì 4. D. Q thuộc chu kì 3. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp  chất khí của X với hiđro là A. XH5. B. XH2. C. XH3. D. XH4. Câu 8: Công thức hợp chất khí của X với hiđro là XH2. Nguyên tố X thuộc chu kì  2, nhóm A. Công thức oxit cao nhất của X là A. X2O7. B. XO3. C. X2O5. D. XO2. Câu 9: Hợp chất khí của nguyên tử M với hiđro là MH3. Biết nguyên tử M thuộc  chu kì 3. Cấu hình e của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s23p3.D. 1s22s22p63s23p5. Câu 10: Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tử R với oxi là RO. Biết nguyên tử R  thuộc chu kì 4, nhóm A. Cấu hình e của R là A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s2. C. 1s 2s 2p 3s 3p . 2 2 6 2 3 D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 11: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C  thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA. Tính kim loại của các  nguyên tố giảm theo thứ tự  A.  D > C > B > A.                      B.  A > B > C > D. C.  A > D > B > C.                      D.  B > C > D > A. Câu 12: Sắp xếp theo thứ  tự  tăng dần tính phi kim của các nguyên tố  sau:  14X;  15Y; 8T. A. X 
  7. tự ? A. Z(OH) 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2