Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo
lượt xem 4
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm; Cách điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl; Phân biệt được các dung dịch HCl, HNO3, NaCl. Mời thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo
- Tiết 41: Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nắm được cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm. Nắm được cách điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl Phân biệt được các dung dịch HCl, HNO3, NaCl Kĩ năng Rèn luyện được kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm. Thái độ Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. Nhận thức được vai trò quan trọng của khí clo và hợp chất của clo, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về khí clo và hợp chất của clo. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học Hỏi đáp tích cực. Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ. Thí nghiệm trực quan III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) Giáo án. Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút cao su và ống dẫn khí Chuẩn bị mẫu tường trình (phát trước cho học sinh), Mẫu tường trình trên bảng để học sinh dán kết quả thảo luận của nhóm Bút mực viết bảng. 2. Học sinh (HS) Học bài cũ (ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành). Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có. Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học
- A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Tái hiện quy tắc an HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn Qui tắc an toàn trong phòng thí + Qua quan sát: toàn trong phòng thí để hoàn thành nội dung trong phiếu học nghiệm Trong quá trình nghiệm, cách sử dụng tập số 1. + Hệ thống điều chế khí clo phải hoạt động một số dụng cụ liên nhóm,GV quan sát GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung quan đến bài thực hành tất cả các nhóm, nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở Huy động các kiến nút cao su, úp ngược ống nghiệm kịp thời phát hiện cho từng nhóm. thức đã được học về đựng khí vào dung dịch NaOH) những khó khăn, GV yêu cầu các nhóm thực hiện phiếu khí clo và hợp chất của + Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu vướng mắc của học tập số 1 HS và có giải pháp clo để làm nền tảng sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun cho việc chứng minh Các nhóm thả o lu ậ n, thố ng nh ất ghi l ại hỗ trợ hợp lí. + Cẩn thận khi sử dụng axit các tính chất ấy. nội dung trả lời vào bảng phụ . + Qua báo cáo các (H2SO4 đậm đặc, HCl đặc) HĐ chung cả lớp: nhóm và sự góp ý, Cách sử dụng đèn cồn, kẹp gỗ, ống bổ sung của các GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các hút, cốc thủy tinh lớn. nhóm khác, GV nhóm khác góp ý, bổ sung. GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ biết được HS đã hình thành kiến thức. có được những kiến thức nào, + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc những kiến thức của HS và giải pháp hỗ trợ nào cần phải điều GV chuyển giao dụng cụ hóa chất thí chỉnh, bổ sung ở nghiệm cho 4 nhóm (Mỗi nhóm có 1 khay các hoạt động tiếp Rèn năng lực thực dụng cụ gồm: 1 ống hút, 1 kẹp gỗ, 1giá theo. hành hóa học, năng lực gỗ ,1 đèn cồn, 1 bộ dụng cụ điều chế clo, 6 hợp tác và năng lực sử ống nghiệm, 1 chổi quét rửa ống nghiệm, 1 dụng ngôn ngữ: Diễn cốc đựng nước nhỏ; một khay hóa chất đạt, trình bày ý kiến, gồm: nhận định của bản H2SO4 đậm đặc, HCl đặc, KMnO4 dung
- thân. dịch NaOH , dung dịch sau : NaCl, HCl, HNO3) B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Điều chế được khí HĐ nhóm: Nguyên tắc điều chế +Thông qua clo quan sát mức GV lắp mẫu bộ thí nghiệm, HS quan sát, +Cho axit HCl đặc phản ứng với Chứng minh được sau đó các nhóm tự lắp. chất oxi hoá mạnh ( MnO2 độ và hiệu quả tính tẩy màu của clo ,KMnO4....) tham gia vào GV yêu cầu các nhóm nêu cách tiến hành hoạt động của ẩm Cách tiến hành thí nghiệm thí nghiệm 1 Rèn năng lực thực học sinh. GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách +Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô cho hành hóa học, năng lực + Thông qua tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo và vào ống nghiệm và bóp nhẹ bóp cao hợp tác và năng lực sử chứng minh tính tẩy màu của clo. HĐ chung của su cho 34 giọt axit HCl đặc nhỏ vào. dụng ngôn ngữ: Diễn cả lớp, GV + Quan sát màu khí clo tạo thành và hướng dẫn HS GV lưu ý: Khí clo sinh ra độc nên làm thí đạt, trình bày ý kiến, nghiệm với lượng nhỏ hóa chất, dùng bông màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau thực hiện các nhận định của bản tẩm dd NaOH loãng đặt trên miệng ống thí khi làm thí nghiệm. khí clo chiếm thân. yêu cầu và nghiệm ,nhỏ cồn xung quanh bàn làm thí dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm điều chỉnh. nghiệm, kiểm tra nút đậy ống nghiệm cho mất màu kín, cẩn thận tránh đổ vỡ, khử độc dụng cụ + Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống sau thí nghiệm bằng nước vôi nghiệm vào cốc đựng dung dịch GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí NaOH nghiệm, quan sát hiện tượng , giải thích, Hiện tượng: viết PTPƯ.. +Có khí màu vàng lục bay ra. HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo + Giấy màu ẩm bị mất màu. cáo kết quả , các nhóm khác góp ý, bổ sung, PTPƯ.
- phản biện. GV chốt lại kiến thức. a) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O b) Cl2 + H2O HCl + HClO Hoạt động 2: thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl ( 7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá Điều chế được khí + HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm Các bước tiến hành thí nghiệm +Thông qua HCl. để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu + Kẹp ống nghiệm trên giá thí quan sát mức Giải thích được tại học tập số 1, tập trung vào việc điều chế nghiệm. độ và hiệu sao khi mở nắp lọ khí HCl. quả tham gia + Cho vào ống nghiệm khoảng 2g đựng HCl thì có khói Đồng thời, yêu cầu các nhóm thử tính chất NaCl và 3ml dung dịch H2SO4 đặc. vào hoạt động bốc mạnh? của nó. của học sinh. + Dẫn khí bay ra từ ống nghiệm vào Giáo dục ý thức bảo GV yêu cầu các nhóm nêu cách tiến hành +Thông qua ống nghiệm khác chứa 3ml nước cất vệ môi trường. thí nghiệm 2 HĐ chung của . cả lớp, GV Rèn năng lực sử GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách + Đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn hướng dẫn dụng ngôn ngữ hóa tiến hành thí nghiệm 2. cồn. HS thực hiện học. Chú ý: + Quan sát hiện tượng. các yêu cầu và +Dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc + Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch điều chỉnh. +Hiđroclorua độc, khử độc bằng bông tẩm trong ống nghiệm quan sát hiện dd NaOH đặt trên tượng. + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. + GV mời HS viết PTHH minh họa
- Hiện tượng: +Có khí bay lên ở ống nghiệm. +Giấy quỳ tím đổi thành màu đỏ PTPƯ: NaCl(rắn) + H2SO4đ→NaHSO4+ HCl ↑ Hoạt động 3: thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá
- Nắm được phương HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn + Thông qua pháp nhận biết dung để hoàn thành nội dung trong phiếu học quan sát mức dịch NaCl, HCl, HNO3 tập số 2. độ và hiệu quả Rèn năng lực hợp tác, tham gia vào năng lực vận dụng hoạt động của kiến thức hóa học vào HS. cuộc sống, năng lực sử + Thông qua dụng ngôn ngữ: Diễn HĐ chung cả lớp: HĐ chung của đạt, trình bày ý kiến, GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả , các cả lớp, GV nhận định của bản nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV hướng dẫn HS thân. chốt lại kiến thức. thực hiện các GV hướng dẫn: yêu cầu và + Đánh số thứ tự ống nghiệm, trích mẫu điều chỉnh. PTHH : thử AgNO3+ HCl→AgCl + HNO3 + Phân loại hợp chất bằng quỳ tím AgCl :kết tủa trắng +Nhận ion clorua (Cl ) bằng dd AgNO3 GV mời 3 nhóm báo cáo cách thực hiện ,các nhóm khác tham gia phản biện GV tóm tắt cách thực hiện, yêu cầu các nhóm nhận biết các chất theo sơ đồ tóm tắt.
- C. Hoạt động luyện tập (7 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết Đánh giá quả Củng cố, khắc + Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau Kết quả + GV quan sát và sâu kiến thức đã trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 3 câu hỏi) mà GV đã trả lời đánh giá hoạt động học trong bài clo và chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng các câu cá nhân, hoạt động hợp chất của clo. 1. hỏi/bài nhóm của HS. Giúp Tiếp tục phát Câu 1: Khí clo sinh ra độc nên khi làm thí nghiệm cần chú ý điều gì? tập HS tìm hướng giải triển năng lực : trong quyết những khó Câu 2: Khử độc Hiđroclorua bằng cách nào? thực hành và vận phiếu khăn trong quá trình Câu 3: Vì sao sử dụng AgNO3 để nhận biết dung dịch HCl ? học tập. hoạt động. dụng kiến thức hóa học vào cuộc + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục + GV thu hồi một số sống. hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học bài trình bày của HS Nội dung HĐ: tập số 3. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. trong phiếu học tập Hoàn thành các câu HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng để đánh giá và nhận hỏi nhanh do giáo trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội xét chung. viên đặt ra dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. + GV hướng dẫn HS Hoàn thành GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính tổng hợp, điều chỉnh thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và kiến thức để hoàn giải quyết vấn đề. thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
- D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (4 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết Đánh giá quả Giúp HS vận dụng GV thiết kế bảng tường trình và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu Bài báo GV yêu các kĩ năng, vận nộp báo cáo (bài thu hoạch). cáo của cầu HS dụng kiến thức đã GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu HS (nộp nộp sản học để giải quyết bài thu phẩm vào các tình huống hoạch). đầu buổi trong thực tế học tiếp Giáo dục cho HS ý theo. thức bảo vệ môi trường E. TỔNG KẾT sau buổi thí nghiệm GV nhận xét buổi thực hành, yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.. Yêu cầu HS về nhà hoàn thành tường trình thí nghiệm, nộp sản phẩm vào đầu tiết học tiếp theo. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ... ................................................................................................................................................................................................................................... ... ........................................................................................................................................................................................................................... ... ...................................................................................................................................................................................................................................
- VII. HỌC LIỆU SGK hóa học 10 SGV hóa học 10 Tài liệu giáo án điện tử violet PHỤ LỤC *MẪU TƯỜNG TRÌNH Họ và tên học sinh:........................Lớp.............. BẢNG TƯỜNG TRÌNH Nhóm:.................................................................. Bài thực hành số 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO STT Tên thí nghiêm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích ( Viết phương trình hóa học nếu có) 1 Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm 2 Thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl 3 Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch * PHIẾU HỌC TẬP 1/ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Nêu một số nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm? Câu 2: Nhắc lại cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm liên quan đến bài thực hành?
- Câu 3: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có Câu 4: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao? Câu 5: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì? 2/ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bằng phương pháp hóa học hãy vẽ sơ đồ nhận biết các dung dịch sau : NaCl, HCl, HNO3. Viết phương trình hóa học minh họa nếu có. 3/ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Số oxi hóa của clo trong các chất: HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4 lần lượt là A. 1, +5, +1, 3, 7. B. 1, +5, 1, +3, +7. C. 1, +2, +3, +5, +7. D. 1, +5, +1, +3, +7. Câu 2: Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo cho phép sử dụng clo như vậy? A. Clo có tính khử mạnh. B. Clo có tính oxihóa mạnh. C. Clo có mùi thối và nặng hơn không khí. D. Clo độc và nặng hơn không khí. Câu 3: Cho một ít bột CuO vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là gì? A. Đồng (II) oxit tan, dd có màu xanh. B. Không có hiện tượng gì. C. Đồng (II) oxit tan có khí thoát ra. D. Đồng (II) oxit chuyển thành màu đỏ. Câu 4: Nước Javen được điều chế bằng cách nào sau đây? A. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội. B. Cho clo tác dụng với nước. C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. D. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH.
- Câu 5: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm loãng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây? A. NaCl, NaClO3. B. NaCl, NaClO. C. KCl, KClO3. D. NaCl, NaClO4.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 28 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 36 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
7 p | 12 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 23 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 25 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 22 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
3 p | 16 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn