Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
lượt xem 5
download
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; phân loại được hợp chất hữu cơ (hidrocacbon và dẫn xuất); nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản; sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
- Trường THPT Họ và tên giáo viên ……….. ……………… Tổ: ………………. BÀI 8 :HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU Năng lực hóa học – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. – Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất). – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. – Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. Về năng lực chung - Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; phân loại được hợp chất hữu cơ; nhóm chức. - Giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; Phân loại được hợp chất hữu cơ; nhóm chức. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. Về phẩm chất - Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học. - Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên - Phiếu học tập - Hình ảnh một số sản phẩm chứa hợp chất hữu cơ, một số nguyên liệu chứa chất vô cơ; công thức cấu tạo một số hợp chất hữu cơ. - Cồn - Chén sứ Học sinh - Xem trước bài ở nhà - Xem lại khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ đã học trong KHTN lớp 9. - Video làm rượu từ trái cây và làm cải chua. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu - Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
- b. Nội dung CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1: Quan sát hình ảnh và liệt kê tên các sản phẩm hoặc các nguyên liệu quan sát được? c. Sản phẩm - Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân ghi vào phiếu học tập. Nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS Quan sát và liệt kê Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm câu hỏi khởi động. Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lời của bạn Nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động tìm hiểu khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. a. Mục tiêu – Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Với các sản phẩm và nguyên liệu đã liệt kê ở hoạt động khởi động cho biết đâu là sản phẩm hoặc nguyên liệu chứa chất vô cơ, chất hữu cơ? Chất vô cơ Chất hữu cơ Câu 2: Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ ở câu 1. Câu 3: Nguyên tố nào luôn có trong thành phần chất hữu cơ? c. Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Câu 1: Chất vô cơ Chất hữu cơ Muối ăn (NaCl) , đá vôi (CaCO 3) baking Đường (C12H22O11), cồn (C2H5OH), giấm ăn soda (NaHCO3) (CH3COOH) Câu 2: Hợp chất vô cơ: hầu hết các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Hợp chất hữu cơ: chủ yếu một số các nguyên tố phi kim Câu 3: Nguyên tố carbon(C) luôn có trong thành phần chất hữu cơ
- d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Nhận nhiệm vụ Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 1 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm - Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ trừ một số hợp chất như oxide của carbon, muối carbonate, các carbide… - Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về hợp chất hữu cơ. 2.2 Hoạt động tìm hiểu về đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ a. Mục tiêu - Nêu được đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Giao tiếp và hợp tác b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Xác định loại liên kết (liên kết cộng hoá trị, liên kết ion) trong phân tử các loại hợp chất hữu cơ ở hình 8.3 Câu 2: So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ với các chất vô cơ trong bảng 8.1. Giải thích. Câu 3: Quan sát bảng 8.2 nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu cơ trong dung môi nước và một số dung môi hữu cơ.
- Câu 4: - Làm thí nghiệm : Cho 2mL cồn vào chén sứ rồi đốt . - Quan sát video làm rượu trái cây và làm cải chua của các nhóm. - Quan sát phản ứng tách nước của butan-2ol Rút ra tính chất hoá học chung của hợp chất hữu cơ. c. Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Hình a, b: liên kết cộng hoá trị Hình c: liên kết ion và liên kết cộng hoá trị. Câu 2: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ thấp hơn so với các chất vô cơ Câu 3: Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Câu 4 : hợp chất hữu cơ dễ cháy, thường kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, và không theo một hướng xác định nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ trong phiếu học tập số 2 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 2 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm - Đặc điểm liên kết: Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. - Tính chất vật lý:Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước , tan nhiều trong dung môi hữu cơ. - Tính chất hoá học: Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy, thường kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, và không theo một hướng xác định nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm. 2.3 Hoạt động tìm hiểu phân loại hợp chất hữu cơ . a. Mục tiêu – Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất). b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Trong các hợp chất sau hợp chất nào là hợp chất hữu cơ? Na2CO3, C2H5Cl, BaCl2, C3H6, MgSO4, CaO, HCOOH, , C2H2, C4H4,, CH5N. Chất cô cơ Chất hữu cơ Câu 2: Dựa vào thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ vừa tìm ra hãy chia thành 2 nhóm . Nhóm 1 Nhóm 2 Câu 3: Nhận xét thành phần nguyên tố của hidrocarbon và dẫn xuất hidrocarbon trong hình 8.5 và 8.6
- c. Sản phẩm: TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Chất vô cơ Chất hữu cơ Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CaO. C2H5Cl, C3H6, HCOOH, C2H2, C4H4, CH5N. Câu 2: Nhóm 1 Nhóm 2 C2H5Cl, HCOOH, CH5N. C3H6, C2H2, C4H4. Câu 3: Hình 8.5: chỉ chứa C và H Hình 8.6: chứa C, H và có thêm N/O/Cl d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm Nhận nhiệm vụ Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 3 Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm của nhóm khác Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm - Hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon. - Hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ chỉ được tạo thành từ hai nguyên tố là carbon và hydrogen. - Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố
- carbon còn có các nguyên tố khác như oxygen, nitrogen, sulfur,halogen… 2.1 Hoạt động tìm hiểu nhóm chức và phổ hồng ngoại (IR) a. Mục tiêu – Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. – Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. b. Nội dung Câu 1: Quan sát mô hình cấu tạo phân tử C 2H5OH , CH3OCH3 và khả năng phản ứng với sodium của 2 chất. Rút ra nhận xét. Câu 2: Dựa vào thông tin bảng 8.3 hoàn thành bảng sau Hợp chất Nhóm chức- C2H5-O-C2H5 C6H5NH2 C2H5-CHO C2H5-COOH CH3-CH2-CO-CH3 CH3-OH CH3-COO-C2H5 Câu 3: Dựa vào thông tin SGK, bảng 8.4 và quan sát hình 8.7 hãy chỉ rõ peak đặc trưng với số sóng tương ứng của nhóm OH trên phổ IR của benzyl alcohol c. Sản phẩm: Câu 1: C2H5OH có nhóm OH nên phản ứng được nới Na , CH 3-O-CH3 không có nhóm OH nên không có phản ứng với Na Câu 2: Hợp chất Nhóm chức C2H5-O-C2H5 -O- C6H5NH2 -NH2 C2H5-CHO -CHO C2H5-COOH -COOH CH3-CH2-CO-CH3 -CO- CH3-OH -OH CH3-COO-C2H5 -COO- Câu 3: Peak đặc trưng của nhóm OH có số sóng trong khoảng 3600 - 3300 cm -1 Trong phân tử benzyl alcohol, peak của nhóm OH là 3330
- d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu Nhận nhiệm vụ hỏi 1,2. Hoạt động nhóm thảo luận câu 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho HS Ghi câu trả lời vào PHT Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Yêu cầu đại diện một HS báo cáo kết quả Báo cáo Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét câu trả lời Nhận xét và chốt kiến thức Kiến thức trọng tâm - Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất đặc trưng của hợp chất hữu cơ. - Dựa vào phổ hồng ngoại có thể xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp uhất hữu cơ. 3. Hoạt động: Luyện tập a. Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về - hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất). - Nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản. - Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản. b. Nội dung TRẮC NGHIỆM PHIẾU HỌC TẬP 4 Câu 1. Chất nào sau đây thuộc hiđrocacbon? A. C2H6. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. C2H5NH2. Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 3: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
- 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 4: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là: A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 5: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. B. CH2Cl2 CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br. Câu 6. Dãy hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CH4, C2H6, CO2. C. CH4, C2H2, CO. B.C6H6, CH4, C2H5OH. D. C2H2, C2H6O, CaCO3. TỰ LUẬN c. Sản phẩm TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Chất nào sau đây thuộc hiđrocacbon? A. C2H6. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. C2H5NH2. Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A. nhất thiết phải có carbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 3: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là: A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 4: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 5: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br. Câu 6. Dãy hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CH4, C2H6, CO2. C. CH4, C2H2, CO. B.C6H6, CH4, C2H5OH. D. C2H2, C2H6O, CaCO3. TỰ LUẬN peak có số sóng 1720 giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Với trắc nghiệm: Có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc theo cặp để hoàn thành 6 câu Nhận nhiệm vụ, nêu thắc mắc (nếu có). trắc nghiệm. Hoặc tổ chức trò chơi trên PowerPoint sử dụng bộ câu hỏi này (chia lớp thành 2 đội đấu với nhau). Với nội dung 2: Chia lớp thành 6 nhóm Yêu cầu các nhóm làm việc, thảo luận trình bày bài giải lên bảng phụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS nếu gặp khó Thưc hiện nhiệm vụ khăn bằng những gợi ý phù hợp. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Với trắc nghiệm: Chọn ngẫu nhiên học sinh lên trình bày kết quả. Nếu tổ chức dạng trò chơi thì Học sinh trả lời khi đến lượt nhóm nào thì giáo viên sẽ chọn ngẫu nhiên thành viên trong nhóm đó để trả lời hoặc linh hoạt chọn đại diện chung. Với tự luận: Đại diện nhóm báo cáo Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả câu tự luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét sản phẩm, sửa các lỗi sai mà học sinh Học sinh tổng kết kiến thức cá nhân
- mắc phải, tổng kết các nội dung chính. 4. Hoạt động: vận dụng a. Mục tiêu - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Em hãy tìm nguồn tài liệu tham khảo ( internet, thư viện...) cho biết ai là người đầu tiên tổng hợp thành công chất hữu cơ? c. Sản phẩm: Bài viết kèm hình ảnh minh họa hoặc trình bày bằng powerpoint d. Tổ chức thực hiện - Học sinh tự tìm hiểu theo nhóm ở nhà. - Cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động vận dụng vào đầu giờ của tiết học kế tiếp. PHỤ LỤC PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm: .........……….... Lớp: ……............. Điểm tối đa Tự đánh giá Điểm đạt được STT Tiêu chí đánh giá Số lượng các 1 thành viên đầy 1 đủ, chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Tổ chức làm việc 2 nhóm, phân công 1 nhóm trưởng, thư kí, phân công công việc, kế hoạch làm việc. Tiếp nhận và sẵn 3 sàng thực hiện 3,0 nhiệm vụ học tập. Tham gia tích cực, trao đổi, thảo luận về việc thực hiện nhiệm vụ học tập. Biết hợp tác và hỗ trợ các thành 4 viên hoàn thành 3,0 nhiệm vụ; trung thực, kỉ luật, đoàn kết trong nhóm, tạo không khí vui vẻ, hòa
- đồng, có khả năng tự học, biết lắng nghe, tìm kiếm trợ giúp của thầy cô, bạn bè để hoàn thành nhiệm vụ; biết chia sẻ kết quả học tập với bạn bè. Báo cáo: - Trình bày rõ ràng, mạch lạc, 2,0 5 cô đọng. - Lắng nghe và chú ý các nhóm khác báo cáo. - Nhận xét, đánh giá, đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo. Tổng điểm 10,0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit - bazo - muối
12 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Axit nitric - muối nitrat
20 p | 13 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 41+42 - Anken
13 p | 16 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề: Hợp chất của cacbon
21 p | 19 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 12+13: Amoniac và muối amoni
10 p | 20 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 64+65: Axit cacboxylic
14 p | 19 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
14 p | 18 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 16: Photpho
9 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Sự điện li
9 p | 21 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 11: Nitơ
11 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 29+30: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
14 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 23: Cacbon
8 p | 17 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 25: Silic và hợp chất của silic
10 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 49+50: Ankin
12 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Axit photphoric và muối photphat
9 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 37+38 - Ankan
13 p | 9 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 12 | 2
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ (Sách Chân trời sáng tạo)
9 p | 12 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn