intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Phân bón hóa học

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Hóa học lớp 11: Chủ đề - Phân bón hóa học" được biên soạn nhằm giúp các em học sinh biết được khái niệm phân bón hóa học và phân loại. Nắm được các thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân vi lượng, tác dụng của các loại phân bón với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. Mời thầy cô và các em cùn tham khảo giáo án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 11: Chủ đề - Phân bón hóa học

  1. CHỦ ĐỀ:    PHÂN BÓN HÓA HỌC *NỘI DUNG: (1  tiết) PHÂN BÓN HÓA HỌC              I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:          1. Chuẩn kiến thức và kỹ năng         a. Kiến thức  * Biết được: ­ Khái niệm phân bón hóa học và  phân loại .        ­Biết thành phần hóa học của các loại phân ðạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân vi lượng, tác dụng của các loại phân bón với  cây trồng  và cách điều chế các loại phân này. * Hiểu được:        ­ Tác dụng của các loại phân và cách sử dụng các loại phân phù hợp với các loại đất. * Vận dụng: ­ Bón phân thích hợp cho cây trồng nơi mình ở. ­ Thời điểm bón phân thích hợp cho từng giai đoạn của cây trồng.        b. Kĩ năng  ­ Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.  ­ Sử dụng an toàn, hiệu quả  một số phân bón hoá học. ­ Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng. ­ Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc nhóm.       c. Thái độ: ­ Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học. ­ Học sinh hứng thú với việc sử dụng kiến thức liên môn để giải quyết một số tình huống cụ thể ­ Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống.       2. Định hướng các năng lực được hình thành: + Năng lực hợp tác. + Năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực tính toán hóa học. + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. + Năng lực thực hành hóa học. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.      3. Phương pháp dạy học: + Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... + Phương pháp góc, sơ đồ tư duy, thảo luận nhóm,...  II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
  2.      1. Giáo viên: + Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nghiệm nhỏ. + Hóa chất: Phân ure, phân lân, phân kali, phân NPK, nước cất. + Một số  tranh  ảnh, tư  liệu về  sản xuất các loại phân bón  ở  Việt Nam: Nhà máy phân đạm Hà Bắc; Nhà máy Supephotphat Lâm   Thao; Mỏ apatit. + Máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, giấy A4, máy vi tính. Mẫu vật các loại phân bón. + Phiếu học tập.  + Giáo án điền khuyết Sơ đồ về nội dung chính của bài học về thành phần, tính chất, cách điều chế các loại phân trong bài.      2.  Học sinh + Học sinh tự tìm hiểu thực tế và nghiên cứu các tài liệu trong sách, các tạp trí, các thông tin trên mạng internet sưu tầm các tư liệu. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 5 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá Huy động các  ­ GV tổ chức cho HS HĐ  HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số  1. + Thông qua  kiến thức đã  để hoàn thành  1/ Liệt kê các loại phân bón được sử dụng ở địa phương  quan sát: Trong  được học của  ­  Sau đó GV cho  HS HĐ    quá trình HĐ  HS  và tạo nhu  chung cả  lớp bằng cách  Dự kiến câu trả lời: phân ure, phân kali,phân lân,phân NPK,  của HS, GV  cầu tiếp tục  mời một số  HS trả lời các  phân heo, phân bò, phân gà,... cần quan sát kĩ  tìm hiểu kiến  câu hỏi, các HS khác góp ý,  2/ Câu thành ngữ sau có ý nghĩa gì? tất cả các HS,  thức mới của  bổ  sung. Vì là HĐ  tạo tình  kịp thời phát 
  3. HS.  huống/nhu cầu học tập nên    Lúa chiêm lấp ló đầu bờ hiện những khó  Nội dung HĐ:  GV Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên khăn, vướng  Yêu cầu hs về  không chốt kiến thức mà  Dự kiến câu trả lời: Lúa chiêm là lúa trồng vào mùa gặp thời  mắc của HS và  nhà bằng kiến  chỉ  liệt kê những câu  tiết có mưa. Khi có sấm sét nguyên tố Nito kết hợp với oxi tạo  có giải pháp hỗ  thức thực tế và  hỏi/vấn đề  chủ  yếu mà   khí NO, khí NO gặp oxi trong không khí và hơi nước tạo HNO3  trợ hợp lí   kết hợp lên  HS  đã nêu ra, các vấn đề  , HNO3 rơi xướng đất kết với các ion kim loại trong đất tạo  + Thông qua  internet tìm  này sẽ được giải quyết ở  thành một số phân bón như Ca(NO3)2, ....giúp cho cây xanh tốt.  báo cáo các HS  hiểu về các  HĐ hình thành kiến thức  Thông qua bài thảo luận, giáo viên cùng học sinh xây dựng  và sự góp ý, bổ  loại phân bón  và HĐ luyện tập. khái niệm, phân loại các loại phân bón hóa học.  sung của các  được sử dụng  ­ Dự kiến một số khó khăn,  3/ Ngoài những loại phân bón hóa học hiện có ở địa phương sử  HS khác, GV  ở địa phương  vướng mắc của HS và giải  dụng, thì còn có thêm những loại phân bón nào có nguồn gốc  biết được HS  với các câu hỏi  pháp hỗ trợ: từ thiên nhiên được sử dụng ?  đã có được  định hướng  Dựa vào các thông tin đã  Dự kiến câu trả lời: phân bón được làm từ việc ủ các loại  những kiến  như sau (phiếu  cho trong phiếu học tập,  cây xanh (cỏ, cây đậu, bắp, ...), tro bếp, bã đậu (đậu phộng,  thức nào,  học tập số 1) kết hợp với kiến thức đã  đậu nành ), .... những kiến  học ở bài phân bón ở lớp 9.  thức nào cần  Nếu HS gặp khó khăn ở  phải điều  phần này, GV có thể gợi ý  chỉnh, bổ sung  HS xem lại. ở các HĐ tiếp  theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (2 phút): Tìm hiểu về khái niệm phân bón hóa học là gì, có mấy loại? Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­  Nêu   được   khái   niệm,  ­ GV cho học sinh hoạt động  * Phân bón hóa học( PBHH) là  + Thông qua cách trả lời câu  phân   loại   phân   bón   hóa  cá   nhân:   nghiên   cứu   sách  những hóa chất có chứa các  hỏi của học sinh, GV hướng  học giáo khoa để  tiếp tục trả  lời  nguyên tố dinh dưởng, bón cho  dần HS chốt được các kiến  ­  Rèn   năng   lực   tự   học,  câu hỏi của GV đưa ra cây làm tăng năng suất cây trồng. thức   về   khái   niệm,   phân  năng   lực   hợp   tác,   năng  loại phân bón hóa học. * Có ba loại PBHH chính là: Phân  lực   sử   dụng   ngôn   ngữ  đạm, phân lân và phân kali. hóa học Hoạt động 2 (7 phút)  Tìm hiểu tính chất vật lý. Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Nêu được một số  tính chất  GV sử dụng phương pháp dạy học theo  +   Nêu   được   tính  + Thông qua quan sát: GV chú ý 
  4. vật lý của các loại phân bón  góc. chất   vật   lí   của  quan sát các nhóm làm việc, kịp  hóa học (trạng thái, màu sắc,  GV chia thành 2 góc: góc quan sát, góc  các loại phân bón  thời  phát  hiện  những  khó  khăn  mùi   vị,   nhiệt   độ   nóng   chảy,  trải nghiệm. hóa học. vướng mắc của HS và có giải  khả năng tan trong nước) Góc   quan   sát:  Quan   sát   những   mẫu  pháp hỗ trợ hợp lí ­ Rèn   năng   lực   hợp   tác,   làm  phân bón học sinh sưu tầm và cho biết  + Thông qua hoạt động chung cả  việc nhóm, làm thí nghiệm đó là loại phân nào, trạng thái và màu  lớp:   Đánh   giá   bằng   nhận   xét:  sắc của chúng? GV cho các nhóm tự đám giá quá  Góc   trải   nghiệm:  giáo   viên   cho   học  trình trả  lời các câu hỏi và cho  sinh thử  tính tan của các loại phân bón  các nhóm nhận xét đánh giá lẫn  hóa học (nêu tính tan) nhau.   GV   nhận   xét,   đánh   giá  chung. Hoạt động 3: (15 phút)  Tìm hiểu về các loại phân bón hóa học: phân đạm,phân lân, phân kali   Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Nêu   được  Hoạt động nhóm: GV Yêu cầu hs thảo luận phiếu học tập số 2 gồm  ­ Phiếu học  đặc điểm về  các nội dung sau( Tên phân? Thành phần tiêu biểu? Phương pháp điều   tập số 2 thành   phần  chế? Tác dụng ? Ưu – nhược điểm và độ dinh dưỡng) và sau đó gọi hs  chính,  điền vào bảng phụ  ( như  gợi ý đã giao về  nhà cho các nhóm) kẻ  trên   phương pháp  bảng: điều chế, tác  Hoạt động chung cả  lớp: GV mời 1 số  HS điền thông tin vào   dụng với cây  bảng phụ, các HS khác góp ý, bổ  sung, GV hướng dẫn để  HS chốt  trồng   của  được các kiến thức.  các loại phân  bón. ­ Rèn năng lực  hợp tác. NHÓM 1. Hoàn thành vào bảng sau: Ưu – Nhược điểm Tên phân Chât tiêu biểu PP điều chế Tác dụng với cây trồng Độ dinh dưỡng   1.Phân  NH4Cl.  Cho amoniac tác dụng với  ­ Cung cấp N dưới dạng  * Ưu điểm:+ Dùng để bón cho các loại  đ ạ m  (NH4)2SO4,  dung dịch axit. NH4+ cho cây đất kiềm amoni NH4NO3… 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 ­ Tác dụng : kích thích quá  * Nhược : + Làm đất chua trình sinh trýởng của cây ,  *:Độ dinh dưỡng  % N   20% tãng tỉ lệ protêin thực vật . * Chú ý: Không bón với vôi
  5. 2. Phân  NaNO3,  muối cacbonat + axit nitric. ­ Cung cấp N dưới dạng  *Ưu:+  Có môi trường trung tính ,phù  đ ạ m  Ca(NO3)2…. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 +  NO3­ cho cây hợp với đất chua và mặn nitrat CO2 + H2O * Nhược: dễ chảy rữa và dễ bị rửa trôi. * Độ dinh dưỡng % N trong Ca(NO3)2:  13~ 15% 3. Urê NH2)2CO CO + 2NH3 → (NH2)2CO +  ­ Cung cấp N dưới dạng  *Ưu:   urê có môi trường trung tính, phù  H2O NH4+ cho cây do khi tan  hợp với nhiều loại đất trong nước ­> (NH4)2CO3 *Độ dinh dưỡng  %N lớn: khoảng 46%  nên được dùng nhiều. NHÓM 2: Tên phân lân Chất tiêu                           PP điều chế        Ưu ­ Nhược điểm biểu( tpchính)         Và độ dinh dưỡng 1.  Supephotphat  Ca(H2PO4)2  và   Ca3(PO4)2 +2H2SO4→Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 * Nhược: Nhiều CaSO4 nên ít tan và  đơn CaSO4 không tan tan chậm 14   20% P2O5 2. Supephotphat  Ca(HPO4)2 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 *Ưu:   Chứa 40   50% P2O5 (độ dinh  kép dưỡng cao) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 →  Dễ tan hơn 3Ca(H2 PO4)2 .3  Phân   lân   nung  Hỗn hợp phốt phát  Trộn bột quặng apatit với  đá xà vân( tp chính là  *Ưu:   Không tan nên ít bị rủa trôi chảy và silicat của canxi  MgSiO3) * Nhược :Phân lân nung chảy chỉ  và magie thích hợp với đất chua.  NHÓM 3: chuẩn bị ra nháp rồi gọi 1 em lên bảng viết với các câu hỏi gợi ý:  ­ Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào? ­ Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào? NHÓM 4: Quan sát bài làm của 3 nhóm sau đó nhận xét, bổ sung. .......................................................................................................................................... Hoạt động 4:( 5 phút) Tìm hiểu về  cách bón phân hiệu quả Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Nắm được quy trình  HĐ nhóm: gọi 1 em đại  + Nêu được các ý cơ bản: + Thông qua quan sát: GV chú  bón phân hóa học cho  diện nhóm 4 với sự chuẩn  1.Phân Đạm : Cần nhiều cho cây ăn lá và  ý quan sát khi hs thuyết trình,  cây. bị ở nhà lên thuyết trình). các loại rau,thường được bón sớm lúc cây còn  kịp thời phát hiện những khó 
  6. ­ Rèn luyện năng lực  ­ Hoạt động chung cả  non. khăn, vướng mắc của HS và  hợp tác, năng lực  lớp: 2.Phân Lân: Cần nhiều cho cây lấy thân, củ,  có giải pháp hỗ trợ hợp lí. thuyết trình. GV mời đại diện từng  hoa: cây họ đậu, mía…, dùng khi bón lót. + Thông qua HĐ chung cả lớp:  nhóm góp ý, bổ sung. 3.Phân   Kali:  Bón   cho   cây   ăn   quả,   lấy   củ  Đánh giá kết quả hoạt động  GV bổ sung thêm và kết  như: Bưởi, xoài, dưa chuột, khoai tây, cam,  nhóm thông qua sự góp ý bổ  luận.  quýt….Bón vào lúc cây có quả  làm cho quả  sung cho nhóm khác. ­   Áp   dụng   qui   tắc   4  ngọt hơn và có màu sắc đẹp. đúng:  đúng   loại,   đúng  ­ Dự kiến một số vướng mắc gặp phải liều, đúng lúc, đúng cách; Hoạt động 5: (5 phút) Tìm hiểu về 1 số loại phân khác Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ HĐ cá nhân: ­ HS nêu được khái  + Thông qua quan sát: GV chú ý  ­   Nắm   được  khái   niệm   Câu 1: Phân hỗn hợp và phân phức  niệm và cách điều chế  quan sát khi các hs tìm hiểu về khái  phân   hỗn   hợp   và   phân  hợp giống và khác nhau nhý thế nào? phân hỗn hợp và phân  niệm và cách điều chế phân hỗn  phức hợp? Cách điều chế    Câu 2:  Khái  niệm phân hỗn hợp và  phức hợp. hợp và phân phức hợp để kịp thời  phân   hỗn   hợp   và   phân  phân phức hợp ? phát hiện những khó khăn, vướng  phức hợp? Câu 3: Nêu cách điều chế phân hỗn  mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ  hợp và phân phức hợp? hợp lí.  ­ HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số  + Thông qua sản phẩm học tập: Báo  hs trình bày các Khái niệm phân hỗn  cáo của các hs về khái niệm và cách  hợp và phân phức hợp ? Nêu cách ðiều  điều chế phân hỗn hợp và phân  chế phân hỗn hợp và phân phức hợp,  phức hợp, GV giúp HS tìm ra chỗ sai  các hs khác góp ý, bổ sung; GV hướng  cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến  dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.  thức. C. Hoạt động luyện tập ( 6 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá ­ Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã  ­ Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên  ­ Sản phẩm:     + Thông tin quan  học trong bài về khái niệm, thành  cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi  Kết   quả   trả  sát:  Khi cho HS HĐ  phần hóa học của các loại phân đạm,  nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu  lời   các   câu  cá   nhân,   GV   chú   ý  phân lân, phân kali, phân phức hợp,  hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.  hỏi/   bài   tập  quan   sát,   kịp   thời  tác dụng với cây trồng  và cách ðiều  ­ HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình  trong   phiếu  phát hiện những khó  chế các loại phân này. bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung.  học tập số 3. khăn,   vướng   mắc 
  7. ­ Tiếp tục phát triển các năng lực: tự  GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh  của   HS   và   có   giải  học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát  sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài  pháp hỗ trợ hợp lí. hiện và giải quyết vấn đề  thông qua  tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác,      +   Thông   qua   sản  môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành  phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo  phẩm   học   tập:   bài  các câu hỏi/bài tập trong  phiếu học  mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của  trình   bày/   lời   giải  tập   số   3. chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính  của   HS   về   các   câu  định hướng phát triến năng lực HS, tăng hỏi/   bài   tập   trong  cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng  phiếu học  tập số  3,  kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh  GV   tổ   chức  cho  HS  các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy  chia   sẻ,   thảo   luận  móc. tìm   ra   chỗ   sai   cần  điều chỉnh và chuẩn  hóa kiến thức. C. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh  giá ­Hoạt   động   vận  ­HS giải quyết các câu hỏi/ bài tập sau Học sinh viết bài báo cáo GV   có  dụng   và   tìm   tòi  ­ Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet ... Câu 1:  thể   cho  mở   rộng   được  Câu   1:  Ảnh   hưởng   của   phân   bón   đối  ­Ảnh hưởng của phân bón đối với: HS   báo  thiết   kế   cho   học  với   cây   trồng,   đất,   môi   trường,   con  + Cây trồng: năng xuất, chất lượng giảm. cáo   kết  sinh   về   nhà   làm,  người ? Cách khắc phục? +Đất: Chai cứng, mất cân bằng sinh vật. quả   HĐ  nhằm   mục   đích  + Môi trường: Ô nhiễm. vận  giúp HS vận dụng  Câu   2:  Tại   sao  một   số   ngư   dân   vẫn  + Con người: gây ra các bệnh ….. dụng   và  kiến thức, kĩ năng  dùng   phân   đạm   urê   để   bảo   quản   hải  Cách khắc phục:  tìm   tòi  đã   học   trong   bài  sản?   Có   ảnh   hưởng   đến   sức   khoẻ  ­Bón phân hóa học vừa đủ, phù hợp nhu cầu cây trồng. mở rộng  để  giải quyết các  người   tiêu  dùng  không? Theo  em  cách  ­Trồng cây xen canh ví dụ trồng cây họ đậu để cải tạo  vào   đầu  câu   hỏi,   bài   tập  khắc phục thế nào? đất tăng lượng đạm cho đất một cách tự nhiên. các buổi  gắn với thực tiễn  ­ Cần sử dụng các loại phân bón dạng chậm tan để cây   học   kế  và   mở   rộng   kiến  GV   hướng   dẫn   HS   về   nhà   làm   và  trồng sử  dụng một cách từ  từ  tăng hiệu suất sử  dụng  tiếp,  thức cho học sinh,  hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham  chất   dinh   dưỡng,   giảm   chi   phí,   giảm   ô   nhiễm   môi  GV   cần  không   bắt   buộc  khảo trường. kip   thời  tất   cả   HS   đều    ( internet,  thư  viện, góc học tập của  ­ Tăng cường bón phân hữu cơ có tác dụng làm tăng  quan  phải   làm,   tuy  lớp...) hàm lượng mùn trong đất, do đó tăng khả  năng giữ  tâm,  nhiên   GV   nên  Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có  phân. động 
  8. động viên khuyễn  internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có  viên,  khích   HS   tham  thể sưu tầm sẵn  tài liệu và để  ở  viện  Câu 2:  khích  gia,   nhất   là   các  nhà   trường/   góc   học   tập   của   lớp   và  + Khi urê hòa tan trong nước thì thu một lượng nhiệt  lệ. HS   say   mê   học  hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp  khá   lớn,   giúp   hải  sản  giữ   được   lạnh   và  ức   chế   vi   tập,   nghiên   cứu,  HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần  khuẩn gây thối do vậy hải sản không bị   ươn, hỏng,   HS   khá,   giỏi   và  tạo văn hóa đọc trong nhà trường. làm cho hải sản tươi lâu. chia   sẻ   kết   quả   + Giá rẻ với lớp. ­ Khi ăn phải các loại rau hoặc hải sản có chứa dư  lượng phân urê cao thì người ăn có thể bị ngộ độc cấp   tính với các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy  và tử vong. Nếu ăn rau hoặc hải sản có hàm lượng urê  ít nhưng trong một thời gian dài sẽ  bị  ngộ  độc m?n   tính,   thường   xuyên   đau   đầu   không   rõ   nguyên   nhân,  giảm trí nhớ  và mất ngủ. Khi hàm lượng N vượt quá  ngưỡng cho phép, có thể  dẫn đến suy giảm hô hấp   của tế bào, làm tăng sự phát triển của các khối u và là  tiền đề gây ra bệnh ung thư.  Cách khắc phục: ­ Dùng đá lẫn muối, để trong thùng kín, sạch duy trì ở  00C (ngăn cấp đông).
  9. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV và HS chuẩn bị trước ở nhà) Yêu cầu hs về nhà bằng kiến thức thực tế và kết hợp lên internet tìm hiểu về việc sử dụng phân bón và sưu tầm các loại phân bón địa  phương sử dụng với các câu hỏi định hướng như sau:  1/ Liệt kê các loại phân bón được sử dụng ở địa phương ?  2/  câu thành ngữ sau có ý nghĩa gì? Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.  3/ Ngoài những loại phân bón hóa học hiện có ở địa phương sử dụng, thì còn có thêm những loại phân bón nào có nguồn gốc từ thiên nhiên  được sử dụng ?  4/ Học sinh làm thí nghiệm thử tính tan của các loại phân bón hóa học đã được học sinh chuẩn bị và rút ra kết luận về việc sử dụng một số  loại phân bón cho các loại đất trồng. 5/ Cho học sinh xem clip cách bón phân cho cây qua các thời kì sinh trưởng từ đó rút ra ứng dụng của từng loại phân bón  PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: GÓC "PHÂN TÍCH" (Đã được GV và HS chuẩn bị trước ở nhà) Nghiên cứu sách giáo khoa (nhóm) điền vào bảng sau : Nhóm 1: Chât tiêu  Ưu – Nhược điểm Tên phân PP điều chế Tác dụng với cây trồng biểu Độ dinh dưỡng   1.Phân  ?… ? ? * Ưu điểm: ? đ ạ m  * Nhược : ? amoni *:Độ dinh dưỡng  ? * Chú ý: ? 2. Phân  ? ? ? *Ưu: ? đ ạ m  * Nhược: ? nitrat * Độ dinh dưỡng:  3. Urê ? ? ? *Ưu:   ? *Độ dinh dưỡng  ? Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả…). Bón ntn  cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào) Nhóm 2:
  10. Tên phân lân Chất tiêu                           PP điều chế        Ưu ­ Nhược điểm biểu( tpchính)         Và độ dinh dưỡng 1. Supephotphat  ? ? * Nhược: ? đơn 2. Supephotphat   ? ? *Ưu: ?  kép .3 Phân lân nung  ? ? *Ưu:   ? chảy * Nhược : ? Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả…). Bón ntn cho  có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào) Nhóm 3: Tìm hiểu các ý sau:  ­  Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào? ­ Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào? ­ Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả…). Bón ntn cho có  hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào) Nhóm 4: Chúng ta cần bón phân hóa học như thế nào cho hợp lý và hiệu quả? ­ Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào? ­ Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào? ­ Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào? (Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả…) Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc …, vào thời điểm nào) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phân đạm cung cấp nito cho cây dưới dạng ion: A. NO3­ và NH4+ .            B. NH4+, PO43­ .        C. PO43­  ,K+  .                 D. K+  , NH4+. Câu 2: Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:  A. NO3­ và NH4+.              B. K+ .                 C. photphat (PO43­).       D. K+  và NH4+. Câu 3:  Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất:    A. ít chua.              B. chua  .                         C. kiềm .                          D. trung tính. Câu 4: Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá? A.NaNO3              B.NH4NO3            C.Ca(NO3)2          D. (NH4)2CO3 Câu 5: Ðể đánh giá chất lượng phân lân người ta dựa vào chỉ số A.% khối lượng  P có trong phân. B.% khối lượng P2O5 có trong phân.
  11. C.% khối lượng PO43­ có trong phân. D.% khối lượng Ca3(PO4)2  có trong phân. Câu 6: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng  đạm cao nhất ? A. NH4NO3         B.NH4Cl           C.(NH4)2SO4          D. (NH2)2CO                                         Câu 7: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A.Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4  .                          B. NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2 . C. NH4H2PO4,(NH4)2HPO4.                          D. NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2. Câu 8: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 ,KNO3 .             B. (NH4)2HPO4,NaNO3.    C. (NH4)3PO4 , KNO3 .              D. NH4H2PO4 ,KNO3. Câu 9: Phân lân cung cấp P cho cây duới dạng ion :  A. NO3­ và NH4+ .             B. K+ .                 C. photphat (PO43­) .       D. K+  và NH4+. Câu 10: Tro thực vật được biết đến là mọt loại phân bón rất tốt cho cây trồng thường được bà con nông dân sử dụng nhiều. Vậy công thức  của tro là A. KCl.          B. K2CO3 .    C. K2SO4.   D.KNO3.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2