Giáo án lớp 4: MÔN :CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tiêt 7 ) I/ Mục tiêu : + Nhớ và viết chính xác ,
lượt xem 27
download
MÔN :CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tiêt 7 ) I/ Mục tiêu : + Nhớ và viết chính xác , đẹp đoạn từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn…đến làm gì được ai trong truyện thơ Gà trống và Cáo . + Tìm được , viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ương/ương , các từ hợp với nghĩa đã cho II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Kiểm tra bài cũ : HS viết các từ:sung sướng,sừng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4: MÔN :CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tiêt 7 ) I/ Mục tiêu : + Nhớ và viết chính xác ,
- MÔN :CHÍNH TẢ GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tiêt 7 ) I/ Mục tiêu : + Nhớ và viết chính xác , đẹp đoạn từ Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn…đến làm gì được ai trong truyện thơ Gà trống và Cáo . + Tìm được , viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch hoặc có vần ương/ương , các từ hợp với nghĩa đã cho II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Kiểm tra bài cũ : HS viết các từ:sung sướng,sừng sững, 2 HS lên bảng sốt sắng, thoả thuê, phè phỡn, phe Cả lớp viết bảng con phẩy,nghĩ ngợi. GV nhận xét 2 Bài mới: Hỏi : Ở chủ điểm măng mọc thẳng các em đã học bài thơ nào? +Gà trống và Cáo Tiết học hôm nay, các em sẽ nhớ viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo và làm một số bài tập GV ghi đề HS nhắc lại đề Hướng dẫn viết chính tả: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ Hỏi: +Lời lẽ của Gà nói với Cáothể hiện +Thể hiện Gà là một con vật thông minh. điều gì? +Gà tung tin gì để cho Cáo một bài +Gà tung tin có một cặp chó săn đang học? chạy tới để đưa tin mừng. Cáo sợ chó ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng. +Đoạn thơ muốn nói với chúng ta +Đoạn thơ muốn nói với chúng ta hãy điều gì? cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào. Hướng dẫn viết từ khó: Yêu cầu HS tìm từ khó viết và cho HS viết bảng con: phách bay,quắp viết vào bảng con đuôi,co cẳng, khoái chí,phường gian dối. Hỏi :Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ. +Ta viết hoa từ Gà và Cáo khi nào? +Viết hoa Gà và Cáo khi là lời nói trực tiếp và là nhân vật. +Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. HS viết bài vào vở GV chấm một số bài Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi HS đọc yêu cầu bài2 1 HS đọc Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi HS thảo luận Tổ chức cho HS thi điền từ tiếp sức Thi điền từ trên bảng trên bảng Lớp nhận xét
- Bay lượn ,vườn tược,quê hương, đại dương,tương lai,thường xuyên, cường Gọi HS nhận xét tráng. Yêu cầu HS đọc bài 3a 2 HS đọc Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôivà Lớp thảo luận. tìm từ. Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ Gọi HS nhần xét Ý chí, trí tuệ. Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được Đặt câu:Bạn Lan có ý chí vươn lên trong GV nhận xét học tập. +Phát triển trí tuệ là mục tiêu của giáo dục. 3 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về nhà viết lại bài tập vào vở. .
- MÔN: CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP (tiết 8 ). I / MỤC TIÊU : +Nghe _ Viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày mai, các em có quyền …đến to lớn, vui tươi trong bài Trung thu độc lập. + Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/yên/iêng. để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. II /CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn bài tâp 3b III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng. Gọi HS lên bảng Cả lớp viết bảng con Nhận xét HS viết Chung thuỷ,sương gió,vươn vai,thịnh vượng,rướncổ. 2 Bài mới: GV:giới thiệu và ghi đề lên bảng HS nhắc lại đề Hướng dẫn viết : Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66 sgk. 2 HS đọc. Hỏi : Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất +Anh mơ ước đất nước tươi đẹp với nước ta tươi đẹp như thế nào? dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, những nhà máychi chít cao thẳm,những cánh đồng lúa bát ngát,những nông trường to kớn vui tươi. +Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được +Đất nước ta hiện nay đã có được ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. chưa ? Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn, chúng ta đã có những nhà máy thuỷ điện lớn ,những khu công nghiệp, đô thị lớn. Hướng dẫn viết từ khó: HS nêu các từ khó. +quyền mơ tưởng,thác nước,phấp HS viết vào bảng con phới,bát ngát,… GV đọc cho HS viết HS nghe viết GV thâu chấm một số bài. Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc bài 2a Yêu cầu thảo luận nhóm lớp thảo luận nhóm đại diện nhóm bổ sung Gọi HS đọc lại truyện vui. 2 HS đọc Hỏi:Câu chuyện đáng cười ở điểm nào? +Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. +Theo em phải làm gì để mò lại được +Phải đánh dấu vào chỗ đánh rơi kiếm kiếm? chứ không phải vào mạn thuyền. Câu đúng:kiếm giắt,kiếm rơi, đánh dấu,,kiếm rơi, đánh dấu.
- Gọi HS đọc bài 3b 2 HS đọc lại đề Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Từng cặp thực hiện Gọi HS làm bài Gọi HS nhận xét GV kết luận 3 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về nhà đọc lại truyện vui
- MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI/ TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I MỤC TIÊU : +Nắm được quy tắc viết hoa tên người , tên địa lý Việt Nam. +Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý V N để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. II /CHUẨN BỊ: +Giấy khổ to và bút dạ. +Phiếu kẻ sẵn2 cột :tên người và tên địa phương. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Kiểm tra bài cũ: HS viết câu tìm được lên bảng. Gọi 3 HS lên bảng Đặt câu với từ:tự tin,tự trọng ,tự kiêu, tự lớp nhận xét hào GV nhận xét 2 Bài mới: Hỏi :Khi viết,ta cần phải viết hoa trong +Khi viết ,ta cần viết hoa chữ cái ở những trường hợp nào? đầu câu, tên riêng của người ,tên địa danh. GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết. GV ghi đề HS nhắc lại đề. Tìm hiểu ví dụ GV treo bảng viết sẵn 2 cột lên bảng HS quan sát thảo luận nhóm đôi Yêu cầu HS nhận xét cách viết +Tên người: Nguyễn Huệ,Hoàng Văn +Tên người , tên địa lý được viết hoa Thụ,Nguyễn Thị Minh Khai. những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo +Tên địa lý: Trường Sơn,Sóc Trăng,Vàm thành tên đó. Cỏ Tây. Hỏi: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng +Tên riêng thường gồm một hoặc hai cần được viết như thế nào? ,ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng. +Khi viết tên người ,tên địa lý VN cần +Khi viết tên người ,tên địa lý VN, ta phải viết như thế nào? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi GV chốt ý tiếng tạo thành tên đó Gọi HS đọc ghi nhớ 3 HS nối tiếp nhau đọc Yêu cầu HS thaoluận nhóm đôi. Viết 5 HS viết vào phiếu tên người , 5 tên địa lý VN Hỏi: Tên người VN thường gồm những +Tên người VN thường gồm: họ tên thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý đệm tên riêng.Khi viết ta cần chú ý điều gì? phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi Chú ý:Nếu HS nào viết tên các dân tộc tiếng là bộ phận của tên người. như:Ba-na hay Y-a-li GV có thể nhận xétvà nói tiết sau sẽ học kĩ hơn. Luyện tập Gọi HS đọc bài 1 1 HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài 2 HS lên bảng viết GV nhận xét Lớp làm vào vở HS nhận xét +Tên người ,tên địa lý VN phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. +Các từ: số nhà,phường quận thành phố không cần viết hoa vì là danh từ Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viếtđịa chung chỉ Gọi HS đọc bài 2 1 HS đọc HS tự làm bài 3 HS lên bảng viết lớp làm vở Nhận xét bạn làm trên bảng HS nhân xét Yêu cầu HS nói rõ vì sao ta lại viết hoa từ 1 HS đọc đó? lớp làm việc theo nhóm Gọi HS đọc bài 3 HS lên đọc trên bảng đồvà chỉ tỉnh Gọi HS lên chỉ ,thành phố nơi em ở. GV nhận xét 3 Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ
- MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU : DẤU NGOẶC KÉP (tiết16) I /MỤC TIÊU :+ Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. +Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II /CHUẨN BỊ :+Bảng phụ viết sẵn bài tầp 3 +Tranh minh hoạ trong SGK hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. III /HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng.cả lớp viết bảng con. Gọi 3 HS lên bảng GV đọc tên người,tên địa lý nước ngoài Lu-i Pa –xtơ,Ga-ga-rin.In-đô-nê-xi-a, cho HS viết. Xin-ga-po. Hỏi : Cần chú ý điều gì khi viết hoa tên HS trả lời. người,tên địa lý nước ngoài? Cho ví dụ?. Nhận xét 2 Bài mới : Ở lớp ba,các em đã học tác dụng,cách dùng dấu hai chấm. Bài học hôm naychúng ta cùng tìm hiểu về tác dụng cách dùng dấu ngoặc kép GV ghi đề lên bảng HS nhắc lại đề. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc Yêu cầu HS đọc thầm , trao đổi và trả lời Thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: -Những từ ngữ và câu nào được đặt trong Từ ngữ :”người lính vâng lệnh quốc dấu ngoặc kép? dân ra mặt trận”,” đầy tớ trung thành GV dùng phấn màu gạch chân những từ của nhân dân”.Câu : Tôi chỉ có một ngữ và câu văn đó. ham muốn …………ai cũng được học - hành. “ Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai? + Những từ ngữ và câu trả lời đó là của Bác Hồ. -Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn +Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói văn trên có tác dụng gì ? trực tiếp của Bác Hồ. GV :Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật . Lời nói đó có thểlà một từ hay cụm từ nhừ”người lính…..quốc gia”…hay trọn vẹn một câu hoặc có thể là một đoạn văn. Bài 2: Gọi HS đọc 1 HS đọc.Lớp thảo luận nhóm đôi Hỏi :- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng +Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm độc lập? từ. -Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối +Khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn hợp với dấu hai chấm? vẹn như câu nói của Bác Hồ GV chốt lại Bài 3:
- Gọi HS đọc GV nói về con tắc kèlà một con vật nhỏhình dáng hơi giống thạch sùng,thường kêu tắc ..kè Hỏi: từ lầu chỉ cái gì?(chỉ ngôi nhà tầng cao,to sang trọng) -Tắc kè hoa có xây lầutheo nghĩa trên +Tắc kè xây tổ trên cây,tổ tắc kè bé không phải cái lầu theo nghĩa trên. không? - Từ lầu trong khổ thơ được dùng +Từ lầu nói cái tổ tắc kè rất đẹp và quý với nghĩa gì? -Dấu ngoặc kép trong trường hợp này +Là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. được dùng để làm gì? Gọi HS đọc ghi nhớ 2 HS đọc Yêu cầu HS tìm ví dụ cụ thể về tác dụng HS nối tiếp nhau cho ví dụ. của dấu ngoặc kép GV nhận xét. Luyện tập : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 1 HS đọc. Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. Gọi HS đọc 1 HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét. Lời nói trực tiếp: Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ……giặt khăn mùi xoa. 1 HS đọc HS đọc bài 2. HS trao đổi . Yêu cầu trao đổi nhóm đôi. + Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng.Vì đây không phả là lời trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. GV: Đề bài của cô giáo và câu văn của bạn HS không phải là dạng đối thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta rất hay nhầm lẫn khi viết Bài 3 : GóiH đọc yêu cầu 1 HS đọc GV nhận xét 1 HS lên bảng làm Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi HS ở dưới trao đổi đánh dấu bằng bút vữa”. chì Nhận xét bài của bạn Hỏi: Tại sao từ “vôi vữa”lại được đặt +Vì từ”vôi vữa” ở đây không phải có trong dấu ngoặc kép?. nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nócó ý nghĩa đặt biệt. Câu b tiến hành tương tự câu a +Lời giải: trường thọ, đoản thọ. 3 Củng cố,dặn dò :
- Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? Nhận xét tiết học. Dặn về nhà viết bài 3 vào vở. :
- MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI/ TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM. I MỤC TIÊU :+Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý VN để viết đúng một số tên riêng VN. II/ CHUẨN BỊ : Một bản đồ địa lý Việt Nam. Phiếu thảo luận của HS. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS Hỏi :Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người?tên địa lý VN ? Cho ví dụ. Gọi 1 HS lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em. 1 HS viết tên các danh lam thắng cảnh mà em biết? GV nhận xét và cho điểm 2 Bài mới:Giới thiệu GV ghi đề HS nhắc lại đề Hướng dẫn làm bài tập Gọi HS đọc bài 1 2 HS đọc Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Gạch chân dưới Nhóm thảo luận những tên riêng viết sai và sửa lại Đại diện dán phiếuvà trình bày Hàng Bồ hàng HS nhận xét Bạc,hàng Gai,hàng Thiếc, hàng Hài, Mã Vĩ,hàng Giầy,hàng Cót,hàng Mây, hàng Đàn, Phúc Kiến, hàng Than,hàng Mã, hàng Mắm, hàng Ngang, hàng Đồng, hàngNón, hàng Hòm, hàng Đậu,hàng Bông, hàng Bè,hàng Bát , hàng Tre,hàng Giấy,hàng The, hàng Gà. Gọi HS đọc lại bài ca dao 1 HS đọc Cho HS quan sát tranh minh hoạ và cho biết +Bài ca dao giới thiệu tên 36 phố cổ của Hà Bài ca dao cho em biếtđiều gì? Nội 1 HS đọc Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Nhóm hoạt động Treo bản đồ lên bảng Đại diện nhóm trình bày GV: Các em sẽ đi du lịch đến khắp mọi miền TP thuộc trung ương: Hà Nội ,Hải Phòng, Đà đất nướcta. Đi đến đâu các em nhớ viết lại Nẵng,TP.HCM.Cần Thơ. tên tỉnh, thành phố,các danh lam thắng cảnh, Danh lam thắng cảnh:Vịnh Hạ Long, động các di tích lịch sử mà mình đã thăm. Phong Nha, đèo Hải Vân,núi Ngũ Hành HS thảo luận nhóm Sơn….. Di tích lịch sử:Thành Cổ Loa, Văn 3Củng cố, dặn dò: Miếu,Quốc Tử Giám,hang Pác-Bó… Hỏi: Tên người và tên địa lý VN được viết như thế nào? GV nhận xét tiết học Dặn về nhà ghi nhớ lại các kiến thức đã học
- MÔN:KỂ CHUYỆN: LỜI ƯỚC DƯỚi TRĂNG (tiết 7) I/ MỤC TIÊU : Rèn kĩ năng nói: +Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. +Hiểu truyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: +Chăm chú nghe kể chuyện và nhớ chuyện. +Theo dõi bạn kể. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn II/ CHUẨN BỊ :Tranh minh hoạ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên kể câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã đươc nghe Gọi HS nhận xét lời kể của bạn GV nhận xét ghi điểm 2 Bài mới :Các em có thích nghe cô kể chuyện Lời ước dưới trăng không? Để biết đượcnhân vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi GV ghi đề lên bảng GV kể chuyệnlần 1: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé trong truyện tò mò, hồn nhiên.Lời chị Ngân hiền hậu, dịu dàng. GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. Hướng dẫn kể chuyện: Kể trong nhóm: HS kể trong nhóm Yêu cầu mỗi nhóm kể về 1 bức tranh sau đó kể toàn câu chuyện GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn (có thể dựa vàocâu hỏi trên bảng) HS theo dõi lắng nghe, nhận xét tranh1:Quê tác giả có phong tục gì? Những lời ước đó có gì lạ? Tranh 2:Tác giả chứng kiến tục lệ thiêng liêng này cùng ai? Đặc điểm về hình dáng nào của chị Ngân khiến tác giả nhớ nhất? Tác giả có suy nghĩ như thế nào về chị Ngân? Hình ảnh đêm trăng rằm có gì đẹp? Tranh 3 :Không khí ở hồ Đàm Nguyệt đêm rằm như thế nào?
- Chị Ngân đã làm gì trước khi nói điều ước? Chị đã khẩn cầu điều gì? Tranh 4 :Chị Ngân đã nói gì với tác giả ? Tại sao tác giả lại nói: Chị Ngân ơi, em đã hiểu rồi? Kể trước lớp: Gọi HS kể trước lớp. 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn Nhận xét ghi điểm HS thi kể toàn câu chuyện 3 HS tham gia kể. Nhận xét ghi điểm Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 2 HS đọc. Gọi các nhóm trình bày. Nhóm hoạt động Nhóm khác bổ sung hoặc nêu ý kiến của +Cô gái mù cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. nhóm mình. +Hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu,có tấm lòng nhân ái bao la. +Mấy năm sau , cô bé ngày xưa tròn15 tuổi. Đúng đêm rằm côđã ước cho đôi mắt của chị Ngân sáng lại. Điều ước ấy đã thành hiện thực.Chị đã được bác sĩ phẩu thuật đôi mắt sáng GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý lại và chị có một gia đình hạnh phúc. hay. 3 Củng cố, dặn dò: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái,biết thông cảm và chia sẻ những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của mình sẽ mang lại hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người. GV nhận xét tiết học .
- MÔN: ÂM NHẠC(TC ) GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC(tiết 6) I / MỤC TIÊU :Nhận biết được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc: đàn nhị, đàn tam, đàn tứ , đàn tì bà. Được nghe âm thanh 4 loại nhạc cụ dân tộc II/ CHUẨN BỊ : +Tranh ảnh 4 loại nhạc cụ. +Băng âm thanh (nếu có) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 Kiểm tra bài cũ: Cả lớp hát bài : Bạn ơi lắng nghe. Hát đồng thanh. 2 Bài mới: GV: treo tranh 4 loại nhạc cụ HS quan sát tranh. Gọi HS lên chỉ từng nhạc cụ và nói tên. Hỏi: em nào biết đàn nhị có mấy dây ? +Đàn nhị có 2 dây. Đàn tam có mấy dây ? +Đàn tam có 3 dây. Đàn tứ có mấy dây ? +Đàn tứ và đàn tì bà có 4 dây. Đàn tì bà có mấy dây? Em nào đã được nghe các âm thanh đó? GV; Đàn nhị dùng vĩ để kéo, người biểu diễn thường ngồi trên ghế, thân đàn đặt trênđùi,cần đàn hướng thẳng lên phía trên. Đàn nhị cóâm thanh mềm mại, gần giống giọng người. +Đàn tam dùng móng gảy vào dây,người biểu điễnthường ngồi trên ghế , thân đàn đặt trên đùi, cần đànnằm nganghoặc hơi chếch lên cao, Đàn tam cóâm thanh tươi sáng giòn giã. +Đàn tì bà dùng móng gảy vào dây,thân đàn thường đặt trên đùi người biểu diễn,cần đàn đứng thẳng. Đàn tì bà thường do phụ nữ biểu diễn, đàn có âm thanh trong trẻo tươi sáng GV mở băng cho HS nghe. HS lắng nghe. Tổ chức trò chơi HS tham gia trò chơi. Nghe âm sắc đoán tên nhạc cụ GV nhận xét .
- MÔN : ÂM NHẠC (TC ) ÔN TẬP2 BÀI HÁT EM YÊU HOÀ BÌNH -_BẠN ƠI LẮNG NGHE (tiết 7) I /MỤC TIÊU :Học sinh hát thuộc lời2 bài hát. Biết kết hợpgõ đệm hoặc múa phụ hoạ. II/ CHUẨN BỊ :Băng nhạc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cả lớp hát. 1 Kiểm tra bài cũ: Cả lớp hát lại bài Em yêu hoà bình 2 Bài mới: từng tổ trình bày bài hát Hát kết hợp gõ đệm Gọi từng tổ. Gọi HS nữ hát HS nam tập hát nhắc lại Tất cả hs vừa hát vừa gõ đệmtheo phách. HS xung phong hát GV yêu cầu từng tổ hát HS xung phong Tương tự như vậy cả hai bài Trò chơi:Hát theo yêu cầu mỗi tổ cử ra 1 hs yêu cầu tổ bạn hát câu có Các tổ thi hát lời mà mình đưa ra;(ví dụ:dòng sông.Thì tổ kia phải hát câu:Em yêu dòng sông hai bên bờ xanh thắm, dòng nước êm trôi lắng đọng phù sa. ) Tổ nào hát đúng và nhanh là thắng GV nhận xét tuyên dương :
- MÔN : ÂM NHẠC (TC ) ÔN LUYỆN : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH (tiết 8) I /MỤC TIÊU :HS hát đúng giai điệu bài hát Thuộc lời bài hát. II/ CHUẨN BỊ :Bản nhạc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ: 2 Bài mới: Cho HS nghe hát mẫu Lớp lắng nghe Tập hát từng câu. Hát nối 2 câu GV theo dõi chữa sai. Hát cả bài. HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu HS tập hát lời ca. Củng cố: Tập kĩ nănghát đối đáp, chia lớp thành 2 nửa. Nửa lớp hát : Trên đường gập ghềnh Nửa lớp hát: Ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh. Tiếp tục cho đến bạn bè yêu mến/ TÀ câuTổ Quốc mẹ hiền đến hết bài cả lớphát hoà giọng. GV gọi tổ trình bày Nhận xét
- MÔN:KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC (tiết 8 ) I/ Mục tiêu: +Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông ,phi lí mà đã nghe , đã đọc + lời kể sinh động , hấp dẫn , phối hợp với cử chỉ , điệu bộ + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể + nhận xét , đánh giá câu chuyện , lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học + Bảng lớp viết sẵn đề bài + HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài +Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng III/ Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ +gọi 4HS lên bảng tiếp nối nhau kể +HS lên bảng thực hiện theoyêu cầu từng đoạn theo truyện Lời ước mơ dưới trăng + Gọi 1HS kể toàn truyện + Gọi 1HS nêu ý nghĩa của truyện + Nhận xét và cho điểm từng HS 2/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài + Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống + Hỏi: theo em thế nào là ước mơ đẹp ? , conngười , chinh phục tự nhiên . người ước ở đây không chỉ ước mơ hạnh phúc cho riêng mình + Những ước mơ thể hiện lòng tham , + Những ước mơ như thế nào bị coi là ích kỉ , hẹp hòi , chỉ nghĩ đến bản thân viển vông phi lí ? mình + Lắng nghe + Chúng ta luôn luôn có những ước mơ cho riêng mình .Những câu chuyện các em đã đọc hoặc được nghe kể về những ước mơ cao đẹp , chắp cánh cho con người bay xa,vươn tới cuộc sống hạnh phúc nhưng cũng có ước mơ viển vông , phi lí chẳng mang lại kết quả gì . Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về nội dung đó b/ Hướng dẫn kể chuyện +2HS đọc thành tiếng + Tìm hiểu đề b ài +Gọi HS đọc đề bài + Lắng nghe +GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe , được đọc , ước mơ đẹp , ước mơviển + HS gới thiệu truyện của mình vông ,phi lí + Yêu cầu HS gới thiệu những truyện
- tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội + 3HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý dung trên Yêu cầu HS đọc phần gợi ý + Những câu chuyện kể về ước mơ có + Hỏi: những câu chuyện kẻ về ước mơ 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển có những loai nào ? lấy VD vông , phi lí . Truyện kẻ về ước mơ đep như : Đôi giày ba ta màu xanh , Bông hoa cúc trắng , Cô bé bán diêm . Truyện thể hiện ước mơ viển vông phi lí như : Ba điều ước , Vua Mi-đát thích vàng , Ông lảo đánh cá và con cá vàng + Khi kể chuyện cần lưu ý đến tên câu + Khi kể cần lưu ý đến những phần nào chuyện, ý nghĩ của truyện + 5đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn ? bị của mình + câu chuyện em kể có tên là gì ? Em + Em hảy kể câu chuyện Cô bé bán muốn kể về ước mơ như thế nào ? diêm . Truyện kể về ước mơ có 1 cuộc sống no đủ , hạnh phúc của 1 cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp + Em kể chuyện lòng tham của vua Mi- đát đã kiến ông rước hoạ vào thân Đó là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng +Em kẻ chuyện Hai cái bướu . Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải , vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt ,… + 2HS ngồi cùng bàn kể chuyện đổi nội dung truyện , nhận xét bổ sung cho + Kể chuyện trong nhóm nhau + Yêu cầu HS kẻ chuyện theo cặp + Nhiều HS tham gia kể .Các HS#cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung , yêu cầu như các tiết trước + Kể trước lớp + + tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp , trao đổi , đối thoại về nhân vật , chi tiết ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã + Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu hướng dẫn ở các tiết trước + Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn lời bạn kể + nhận xét và cho điểm từng HS + cho điểm HS kể tốt 3/ Củng cố dặn dò + Nhận xét tiết học + Dặn HSvề nhà kể lại cho người thân nghe những câu chuyện đã nghe
- MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜi , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI (tiết 15 ) I/ Mục tiêu : Biết được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài + Viết đúng tên người , tên địa lí nước ngoài trong khi viết II/ Đồdùng dạy học + Bài tập 1,3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp + giấy khổ to , kẻ sẵn bảng : 1bên ghi tên nước – tên thủ đô bỏ trống , 1bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau ) III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1/ Kiểm tra bài cũ +Gọi 1HS đọc cho 3HS viết các câu sau + 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu . HS + Đồng Đăng có phố Kì Lừa dưới lớp viết vào vở Có nàng Tô Thị , có chùa Tam Thanh + Muối thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất ,mía đường tỉnh Thanh + Nhận xét về cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS 2/ Dạy học bài mới 2.1/ giới thiệu bài + Viết lên bảng : An-đéc-xen và Oa-sinh- tơn +Hỏi : Đây là tên người và tên địa danh + đây là nhà văn An-đéc-xen người đan nào ? Ở đâu ? mạch và tên thủ đô nước Mỹ + Cách viết tên người và tên địa lí nước + Lắng nghe ngoài như thế nào ? bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu quy tắc đó 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài1 + GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên + lắng nghe bảng + hướng dẫn HS đọc đúng tên người và + HS đọc cá nhân , đọc trong nhóm đôi tên địa lí trên bảng , đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng Bài 2 + Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK + 2HS đọc thành tiếng + yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời + 2HSngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi câu hỏi + Mổi tên riêng nói trên gồm mấy bộ + Trả lời phận ,mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? Tên người + LépTôn-xtôi gồm 2bộ phận : Lép và Tôn-xtôi + Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Lép + Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Tôn / xtôi + Gồm 2 bộ phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-
- lích + Bộ phận 1 gồm 3 tiếng : + Bộ phận 2 gồm 3 tiếng Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận Tô mát và Ê-đi-xơn + Bộ phận 1 gồm 2 tiếng + bộ phận 2 gồm 3 tiếng Tên dịa lí Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ma/lay/a Đa-nuýp chỉ có 1bộ phận gồm 2 tiếng : Đa/nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Lốt và Ăng-giơ-lét Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Lốt Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét Niu Di-lân có 2bộ phận Niu và Di-lân Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Niu Bộ phận 2 gồm 2 tiếng : Di/lân Công-gô có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là Công/gô + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết nào ? hoa + Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ + Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận phận như thế nào ? có dấu gạch nối Bài 3 + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung + 2HS đọc thành tiếng + Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi , trả lời câu + 2HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả hỏi : Cách viết 1 số tên người : tên địa lí lời câu hỏi : một số tên người , tên địa nước ngoài có gì đặc biệt lí nước ngoài viết giốn như tên người tên địa lí VN; tất cả các tiếng điều được viết hoa +Những tên người , tên địa lí nước ngoài + Lắng nghe ở BT3 là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc ) Chẳng hạn : Hi mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo Hán Việt , còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế , được phiên âm tiếng Tây Tạng 2.3 Ghi nhớ + Gọi HS đọc phần ghi nhớ + HS đọc thành tiếng + Yêu cầu HS lên bảng lấy VD minh hoạ + 4HS lên bảng viết tên người , tên địa cho từng nội dung lí nước ngoài theo đúng nội dung +VD: lô-mô-nô-xốp, Xin-ga-po, + Gọi HS nhận xét tên người , tên địa lí + Nhận xét nước ngoài bạn viết trên bảng 2.4 luyện tập bài 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 29 bài: Chính tả - Nghe - viết : Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...?. Phân biệt tr/ch, êt/êch
5 p | 501 | 30
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 1 bài: Chính tả Nghe - viết: Dế Mèm bênh vực kẻ yếu, phân biệt l/n, an,ang
4 p | 438 | 24
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 20 năm 2016
46 p | 146 | 19
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 29 năm 2016
53 p | 137 | 17
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 4
65 p | 144 | 13
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 9
57 p | 121 | 12
-
Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 6 bài: Chính tả - Nghe -viết: Người viết truyện thật thà, phân biệt s/x, dấu hỏi/ dấu ngã
3 p | 175 | 7
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015
45 p | 94 | 6
-
Giáo án lớp 4 tuần 8 năm học 2020-2021
38 p | 65 | 2
-
Giáo án lớp 4 tuần 35 năm học 2020-2021
18 p | 70 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 15 năm học 2017
32 p | 57 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 14 năm học 2020-2021
37 p | 70 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 11 năm học 2020-2021
37 p | 75 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 6 năm học 2020-2021
33 p | 55 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 5 năm học 2020-2021
35 p | 60 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 4 năm học 2020-2021
35 p | 59 | 1
-
Giáo án lớp 4 tuần 25 năm học 2020-2021
33 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn