![](images/graphics/blank.gif)
Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015
lượt xem 6
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015 sau đây để biết được các giáo án điện tử về các môn học tuần 4 của lớp 4 như: Tập đọc - Một người chính trực; So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên; Luyện chính tả; Truyện cổ nước mình và một số bài khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015
- TUẦN 4 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ================================ Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Tiết CT: 7) I. Mục tiêu Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KN: Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán (Trải nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai.) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũBài “ Người ăn xin” + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với + Rất muốn cho ông lão ăn xin cái gì đó ông lão ăn xin như thế nào? nên cố gắng tìm túi nọ, tíu kia,.. Nhận xét và khen ngợi HS. Nếu ý nghĩa của bài. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: HS đọc bài GV hoặc HS chia đoạn Cả lớp theo dõi Chia đoạn (3 đoạn) GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1). và hướng dẫn đọc bài. HS đọc từ khó. GV ghi từ ngữ phần chú giải lên HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2). bảng. HS đọc chú giải. Gv đọc mẫu. Cả lớp theo dõi Luyện đọc theo cặp. HS nối tiếp đọc toàn bài. 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1
- + Trong việc lập ngôi vua, sự chính hỏi: trực của Tô Hiến Thành thể hiện như + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng thế nào? bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long + Đoạn 1 kể chuyện gì? Cán. + Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai vua. thường xuyên chăm sóc ông? HS đọc thầm 2 và trả lời câu hỏi: + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu đứng đầu triều đình? hạ bên giường bệnh + Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu ông tiến cử Trần Trung Tá? Trần Trung Tá. + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc lại không được ông tiến cử.Còn Trần + Trong việc tìm người giúp nước, sự Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới chính trực của ông Tô Hiến Thành thể thăm ông lại được ông tiến cử. hiện như thế nào? + Ông cử người tài ba giúp nước chứ + Vì sao nhân dân ca ngợi những người không cử người ngày đêm hầu hạ mình. chính trực như ông Tô Hiến Thành? (HS năng khiếu) + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân/ Vì GV: Nhân dân ca ngợi những người ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà trung trực như Tô Hiến Thành vì những giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá. người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.Họ làm những điều tốt cho dân cho nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn cuối. GV đọc mẫu. Yêu cầu HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi Nhận xét, khen ngợi. Luyện đọc phân vai theo nhóm. 3. Củng cố Thi đọc diễn cảm. + Em học tập được điều gì ở ông Tô Hiến Thành? Nêu ý nghĩa của bài? (HS Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi sự chính năng khiếu) trực và tấm lòng vì dân, vì nước của Tô 4. Dặn dò Hiến Thành – vị quan nổi tiếng thời nhà Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị Lý. bài “ Tre VN” Nhận xét tiết học. ============================== Toán 2
- SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tiết CT : 16) I. Mục tiêu Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. * Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy học GV: Kế hoạch dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2. 2 HS lên bảng làm bài. GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: * So sánh các số tự nhiên: + 100 > 99 hay 99
- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. hơn. Hỏi: + Là số bé hơn. +Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 + Là số lớn hơn. hơn, số nào xa gốc 0 hơn? + Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? + Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? + 7689,7869, 7896, 7968. * Xếp thứ tự các số tự nhiên: GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, + 7986, 7896, 7869, 7689. 7896, 7869 và yêu cầu: + Xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến + Số 7986. lớn. + Số 7689. + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến + Vì ta luôn so sánh được các số tự bé. nhiên với nhau. + Số nào là số lớn nhất trong các số trên? + Số nào là số bé nhất trong các số trên? HS đọc yêu cầu bài tập + Vậy với một nhóm các số tự nhiên, 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo bài vào vở. thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.Vì sao? HS đọc yêu cầu bài tập c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: , =? 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. GV nhận xét một số bài của HS. a) 8136, 8316, 8361 GV nhận xét và khen ngợi HS. c) 63841, 64813, 64831 Bài 2a, c: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: HS đọc yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a) 1984, 1978, 1952, 1942. GV nhận xét và khen ngợi HS. Bài 3a: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: Vài HS nêu. GV yêu cầu HS làm bài. + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. GV nhận xét và khen ngợi HS. 4. Củng cố Dặn dò + Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? + Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà 4
- học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. ============================== Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT CT: 12 I. Mục tiêu Nghe viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định. Phân biệt an/ ang, tr/ ch. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi: Nội 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. dung nói lên điều gì? HS TLCH. * Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết viết chính tả. vào vở nháp. * Viết chính tả GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. Nghe GV đọc và viết bài. HS dùng bút chì, đổi chéo vở cho nhau * Soát lỗi và chấm bài để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập HS làm bài vào vở Tìm từ chứa tiếng có vần an/ ang, tr/ Trình bày kết quả nhận xét sửa chữa. ch? 2. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== LUYỆN TOÁN TIẾT CT: 13 5
- I. Mục tiêu Củng cố về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: So sánh hai số tự nhiên. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên. Chữa bài. Bài 3: Số liền trước, số liền sau. 2. Củng cố, dặn dò Gọi HS nhắc lại dãy số tự nhiên. Nhận xét tiết học. ========================================== Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2015 Chính tả TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Tiết CT : 4) I. Mục tiêu Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng BT (2) a/b. * Lớp có nhiều HS năng khiếu: nhớ viết được 14 dòng thơ đầu (SGK). II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng. + Viết tên con vật bắt đầu bằng ch / tr. + Trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ, cá trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo, Nhận xét, khen ngợi. chào mào, chẫu chuộc, … 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 6
- HĐ1: Cá nhân: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ 1.Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình. GV đọc bài thơ. 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhà? nhân hậu.. * Hướng dẫn viết từ khó GV đọc cho HS viết. HS lên bảng lớp viết nháp. Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng … * Viết chính tả GV nhắc HS trình bày bài thơ lục bát. HS viết bài. GV theo dõi nhắc nhở HS còn hạn chế. * Thu và chấm bài HS tự soát bài và nộp. GV thu khoảng 5 7 bài và chấm. HS sửa bài. GV trả bài và sửa sai những lỗi cơ bản. 2a. Điền vào ô trống tiếng có âm đầu HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả: là r, d hay gi. Lưu ý: (GV lựa chọn phần a) 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. HS dùng bút chì viết vào vở bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong Nhận xét, bổ sung bài của bạn. trước lên làm trên bảng. Lời giải: gió thổi – gió đưa – gió nâng Gọi HS nhận xét, bổ sung. cánh diều. Chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài: “Những hạt thóc giống”. Nhận xét tiết học. ============================== Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY (Tiết CT : 7) I. Mục tiêu Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 7
- II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ. Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm + Từ đơn là từ có 1 tiếng: xe, ăn, uống, nào? Lấy ví dụ. áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở Nhận xét và khen ngợi HS. lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã, … 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp: Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. Y/cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, tạo thành? lặng im do các tiếng: truyện+ cổ, ông+ cha, đời+ sau tạo thành.Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ phức nào do những tiếng có vần, + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo âm lặp lại nhau tạo thành? leo, se sẽ. Thầm thì: lặp lại âm đầu th. Cheo leo: lặp lại vần eo. Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm Kết luận: Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e. Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy. * Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. + Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ: dụ. Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học giỏi… Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thân thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo, … 8
- HĐ2: Luyện tập – Củng cố Bài 1: Hãy xếp các từ in nghiêng… 2 HS đọc thành tiếng y/cầu và nd bài. Gọi HS đọc yêu cầu. Hoạt động trong nhóm. Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. Chữa bài Từ ghép a. ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b. dẻo dai, vững chắc, thanh cao,.. Từ láy a. nô nức b. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp Bài 2: Tìm từ ghép,… Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu bài tập. Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, HS làm bài tập vào bảng nhóm. tìm từ và viết vào bảng. Gọi các nhóm dán phiếu. Các nhóm Báo cáo kết quả. khác nhận xét, bổ sung. Nhận xét, bổ sung. Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất Đáp án: trên bảng Từ ghép: + Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. + ... 3. Củng cố, dặn dò Gv củng cố ND bài học. + Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành? Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó. Chuẩn bị bài “Luyện tập …” Nhận xét tiết học. ============================== Toán LUYỆN TẬP (Tiết CT : 17) I. Mục tiêu Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x
- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập 3 HS lên bảng làm bài, 3. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm GV chữa bài, n/xét và khen ngợi HS. của bạn. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp: HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1: 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm vào vở. bài. a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0. ... b) Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9. ... GV nhận xét và khen ngợi HS. Điền số 0. Bài 3 GV viết lên bảng phần a của bài: 859 67 482 037 GV yêu cầu HS tự làm các phần còn c. 609 608
- ============================== Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH (Tiết CT: 4) I. Mục tiêu Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Chuẩn bị Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về 2 HS kể chuyện. lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Nhận xét 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài b/ Tìm hiểu bài HĐ1: GV kể chuyện: GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể HS theo dõi. thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm, không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với giọng hào hùn, nhịp nhanh.Vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh. + Tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ thuật. + Giàn hoả thiêu: Giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương Tây. GV kể lần 2 : kể đến đoạn 3, GV yêu cầu HS quan sát tranh) 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và 11
- HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a. Thực hiện yêu cầu 1: + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói + Trước sự bạo ngược của nhà vua, hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi dân chúng phản ứng bằng cách nào? bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng tác bài ca phản loạn ấy.Vì không thể tìm truyền tụng bài ca lên án mình? được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất + Trước sự đe dọa của nhà vua, thái phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà độ của mọi người thế nào? vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Kể chuyện theo nhóm: b. Yêu cầu 2, 3: Từng cặp HS kể từng đoạn và toàn bộ Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh câu chuyện, trao đổí ý nghĩa câu chuyện. minh họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi HS Gọi HS kể chuyện. tương ứng với nội dung 1 câu hỏi) – 2 lượt HS kể. Nhận xét. * Thi kể chuyện trước lớp; 3 đến 5 HS kể toàn bộ câu chuyện.Mỗi Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. HS kể chuyện đều nêúy nghĩa câu chuyện hoặc đối đáp cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi của cô giáo. Gọi HS nhận xét bạn kể Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 4. Củng cố dặn dò GV củng cố ND bài học GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực mang đến 12
- lớp. Nhận xét tiết học. ============================== Buổi chiều Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG (Tiết CT: 4) I. Mục tiêu Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim, và đặc điểm của nó. Biết cách khâu. Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo. II. Đồ dùng dạy học Như tiết trước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk Kiểm tra đồ dùng. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu và ghi đề bài Nhắc lại Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Thực hành khâu thường. *Cách tiến hành: Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ Hs trả lời mục 1) Sử dụng tranh qui trình để hs thao tác. Hs thao tác khâu Nêu cách kết thúc đường khâu? Hs nêu Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Hs thực hành khâu *Kết luận: Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs Hs trưng bày sản phẩm thực hành. HS trưng bày Nêu các tiêu chuẩn đánh giá: HS tự đánh giá lẫn nhau * Đường vạch dấu thẳng và cách đều . * Các mũi khâu tương đối đều. * Hoàn thành đúng qui định . 4. Củng cố GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau 13
- Đọc trước bài 4 và chuẩn bị vật liệu dụng cụ theo sgk. ========================================= LUYỆN TOÁN TIẾT CT: 14 I. Mục tiêu Củng cố về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy a) Giới thiệu bài b) Thực hành Bài 1: So sánh hai số tự nhiên. HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên. Chữa bài. Bài 3: Số liền trước, số liền sau. 2. Củng cố, dặn dò Gọi HS nhắc lại dãy số tự nhiên. Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tập đọc TRE VIỆT NAM (Tiết CT : 8) I. Mục tiêu Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). GD: Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẽ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 SGK (Nếu có) HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 14
- Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức + Hát 2. Kiểm tra bài cũ Bài “Một người chính trực” + Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện đút lót để làm sai di chiếu của vua mất như thế nào? …. + Hãy nêu ý nghĩa bài học? Nhận xét và khen ngợi HS. + HS nêu ý nghĩa bài học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b/ H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc: HS đọc bài Cả lớp theo dõi GV hoặc HS chia đoạn Chia đoạn 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1). GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm HS đọc từ khó. và hướng dẫn đọc bài. HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2). GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. HS đọc chú giải. * Có tự: có từ. * áo cộc: áo ngắn (lớp bẹ bọc ngoài củ măng) GV đọc mẫu. Cả lớp theo dõi Luyện đọc theo cặp. HS nối tiếp đọc toàn bài. 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Tìm hiểu bài: HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó hỏi. lâu đời của cây tre với người Việt + Câu thơ: Nam? Tre xanh GV: Không ai biết tre có tự bao giờ. Xanh tự bao giờ? Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. con người từ ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt. HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời. + Những hình ảnh nào của tre gợi lên + Phẩm chất cần cù, đoàn kết, ngay phẩm chất tốt đẹp của người VN? thẳng. + Những hình ảnh nào của tre tượng + Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất trưng cho tính cần cù? sỏi đất vôi bạc màu; Rễ siêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Hình ảnh nào gợi lên phẩm chất đoàn + Hình ảnh: Khi bão bùng, tre tay ôm tay 15
- kết của người VN?(HS năng khiếu) níu cho gần nhau thêm / Thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành luỹ/ Tre GV: Tre có tính cách như người: biết giàu đức hy sinh, nhường nhịn: lưng trần yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành tre nhường cho con. luỹ, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, tượng trưng cho tính ngay thẳng? cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, *Tre được tả trong bài có tính cách như thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho người: ngay thẳng, bất khuất. măng. 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: Em thích hình ảnh: Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc + Bão bùng thân bọc lấy thân búp măng? Vì sao? Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống như con người: biết yêu thương, đùm bọc nhau khi gặp khó khăn. + Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ che cho con. + Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng khái, không chịu mọc cong. + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?(HS + Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, năng khiếu) điệp ngữ: xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc. HS đọc lại toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: Luyện đọc nhóm đôi. Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. Thi đọc diễn cảm. Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng Bình chọn người đọc hay. từng đoạn thơ. N/xét và khen ngợi HS đọc nhanh thuộc. 4. Củng cố: Nội dung: Ca ngợi những phẩm chất cao + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn đẹp của con người Việt Nam: giàu tình nói lên điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông (HS năng khiếu) qua hình tượng cây tre. 5. Dặn dò: 16
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài: “ Những hạt thóc giống”. Nhận xét tiết học. ============================== Tập làm văn CỐT TRUYỆN (Tiết CT : 7) I. Mục tiêu Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to+ bút dạ. Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũBài “ Viết thư” + Một bức thư thường gồm những phần + Một bức thư gồm có ba phần: Phần nào? Đọc lại bức thư mà mình viết cho đầu thư, phần chính, phần cuối thư. bạn? HS đọc bức thư mình viết cho bạn. Nhận xét khen ngợi từng HS. Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Hỏi: Thế nào là kể chuyện? + Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một + Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy hay một số nhân vật. có một nòng cốt trong mỗi câu chuyện. Nòng cốt ấy gọi là gì? Để trả lời câu hỏi đó các em học bài cốt truyện. b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1: Ghi lại những sự việc chính trong 1 HS đọc thành tiếng. truyện “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. GV đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở Hoạt động trong nhóm. 17
- HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. Nhận xét, bổ sung. Nhóm xong trước báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận về phiếu đúng. + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá. + Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò 2 HS đọc lại nội dung sự việc. kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn hiếp. + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm Bài 2: Chuỗi các sự việc như bài 1 được nòng cốt cho diễn biến của truyện. gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Bài 3: + Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn + Sự việc 1 cho em biết điều gì? bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện vực Nhà Trò như thế nào? gì? + Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn. + Sự việc 5 nói lên điều gì? Kết luận: ... + Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc. + Cốt truyện thường có những phần nào? 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. (HS năng khiếu) * Ghi nhớ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 1 HS đọc thành tiếng. c) Luyện tập – Củng cố HĐ2: Nhóm: Thảo luận và làm bài. Bài 1: Truyện cổ tích cây khế bao gồm các sự việc chính sau.Hãy sắp xếp các sự việc chính sau thành cốt truyện. 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp n/xét. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu Đánh dấu bằng bút chì vào vở. theo số thứ tự. Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét. SGK Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. Tập kể trong nhóm. 18
- Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại truyện cây khế. Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm Tổ chức cho HS thi kể. + Lần 1: GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp. + Lần 2: GV tổ chức cho HS thi kể HS nhắc lại ND bài học. bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động. Nhận xét và khen ngợi HS. 4. Củng cố – dặn dò GV củng cố ND bài học. Y/cầu HS nhắc lại thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường gồm mấy phần? Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và Chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng cốt truyện”. Nhận xét tiết học. ============================== Toán YẾN, TẠ, TẤN (Tiết CT : 18) I. Mục tiêu Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki lô gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki lô gam. Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. * Bài 1, bài 2 (cột 2 làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II. Đồ dùng dạy học GV: kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp theo các bài tập 3. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 19
- GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. 3. Bài mới HS nghe giới thiệu. a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài 1. Giới thiệu yến, tạ, tấn: HĐ1: Cả lớp: * Giới thiệu Yến: Gam, kilôgam. GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào? GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục kilôgam người ta còn dùng đơn vị là yến. HS nghe giảng và nhắc lại. 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg. GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg. + Tức là mua 20 kg. + Một người mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? + Bác Lan đã mua 3 yến rau. + Bác Lan mua 30 kg rau, tức là bác Lan đã mua bao nhiêu yến rau? * Giới thiệu tạ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ là tạ. 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến. + 1 tạ = 100kg 10 yến =1 tạ, biết 1 yến = 10 kg + 100 kg = 1 tạ. + Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki lô gam? + 10 yến = 100kg. + Bao nhiêu ki lô gam thì bằng 1 tạ? GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. + 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê + 20 yến = 2 tạ. nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki lô gam? + Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? + 1 tấn = 100 yến. * Giới thiệu tấn: Để đo khối lượng các vật.... + 1 tấn = 1000 kg. 10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. + Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? + 2 tấn = 20 tạ. + 1 tấn bằng bao nhiêu ki lô gam? GV ghi bảng: + Xe đó chở được 3 tấn = 30 tạ. 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg + Một con voi nặng 2000kg, hỏi con 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 1 năm 2015
43 p |
203 |
20
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 19 năm 2015
43 p |
187 |
19
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 2 năm 2015
49 p |
180 |
19
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 10 năm 2015
40 p |
211 |
18
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 18 năm 2015
32 p |
151 |
16
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 11 năm 2015
52 p |
93 |
15
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 14 năm 2015
52 p |
123 |
14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 5 năm 2015
44 p |
176 |
14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 16 năm 2015
44 p |
133 |
14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 17 năm 2015
47 p |
142 |
13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 3 năm 2015
49 p |
145 |
13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 7 năm 2015
50 p |
169 |
13
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 12 năm 2015
48 p |
95 |
12
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 15 năm 2015
50 p |
159 |
12
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 6 năm 2015
49 p |
143 |
9
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 năm 2015
52 p |
116 |
9
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 9 năm 2015
54 p |
112 |
8
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)