intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

Chia sẻ: Hoàng Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

239
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình giúp các em biết được 3 thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình, một số khái niệm trong ngôn ngữ lập trình như tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình

  1.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ALöôùi  Ngày soạn : 10/08................. Lớp dạy: 11B1,2,3,4,5,8 Ngày  giảng:........................... § 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tiết 2 I. Xác định mục tiêu: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: Các thành phần của NNLT 2. Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: Biết NNLT có 3 thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.  Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này. Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến. * Kỹ năng: Phân biệt được Tên, Hằng và Biến. Biết đặt tên đúng * Thái độ: Yêu cầu HS ghi nhớ các qui định về tên, hằng và biến trong một NNLT. Biết cách đặt tên  đúng và nhận biết được tên sai qui định. 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt: Loại câu  Vận dụng  Vận dụng  Nội dung Nhận biết Thông hiểu hỏi/bài tập thấp cao Nhận biết các  Câu   hỏi/   bài  thành phần cơ  1. Các thành  tập định tính bản   của  phần cơ bản NNLT Câu   hỏi/   bài  tập định lượng Nhận   biết  được   các   loại  Câu   hỏi/   bài  tên   trong  tập định tính 2.   Một   số  NNLT,   hằng  khái niệm và biến Câu   hỏi/   bài  Đặt   được   tên  tập định lượng trong NNLT 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới:  Phân biệt được các loại tên trong NNLT, đặt được tên do người lập trình đặt II. Phương pháp giảng dạy: gợi mở, nêu vấn đế, vấn đáp III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên,… 2. HS: vở ghi chép, sách giáo khoa,… IV. Tiến trình tiết dạy: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ Đặt vấn đề, giới thiệu bài mới Nội dung bài học Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 1
  2.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ALöôùi  Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức – kĩ năng cơ bản 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV:   Thế   nào   là   chương   trình   dịch?   Có   bao  nhiêu loại chương trình dịch? HS: Lên bảng trả lời GV: Nhận xét và cho điểm § 2. 3. Nội dung bài mới: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình * HĐ 1: 1. Các thành phần cơ bản: GV: Khi bắt đầu làm quen với ngôn ngữ  tiếng  Anh, chúng ta sẽ  học cái gì đầu tiên của ngôn   ngữ đó? ­ Bảng chữ  cái: là tập các kí tự  dùng để  viết  chương trình HS: Bảng chữ cái GV: Mỗi ngôn ngữ  khác nhau có bảng chữ  cái  khác nhau ­ Cú pháp: là bộ qui tắc để viết chương trình GV: Trong NN Pascal, xem SGK GV: Cú pháp của câu trong tiếng Anh? HS: Trả lời GV: Cú pháp của câu trong tiếng Việt? ­ Ngữ  nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần thực  HS: Trả lời hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh GV: Ngôn ngữ khác nhau có cú pháp khác nhau GV: Xét biểu thức A+B là số thực khi A, B là số thực A+B là số nguyên khi A, B là số nguyên GV: Cú pháp cho biết cách viết chương trình  hợp lệ. Ngữ  nghĩa xác định ý nghĩa của tổ  hợp   kí tự trong chương trình GV: Ngoài 3 thành phần cơ bản, NNLT bậc cao   có một số khái niệm mới: * HĐ 2:  2. Một số khái niệm: GV: Trong NNLT, các đối tượng sử dụng trong  a. Tên: chương trình đều phải được đặt tên. Việc đặt  tên trong các NN khác nhau là khác nhau Trong NN Pascal, tên là dãy liên tiếp không quá  GV: Theo em, tại sao cần phải đặt tên: 127 kí tự  bao gồm chữ  số, chữ  cái, dấu gạch  HS:   ­   Để   quản   lý   và   phân   biệt   với   các   đối  dưới và bắt đầu bằng chữ  cái hoặc dấu gạch  tượng khác dưới.         ­ Để gợi nhớ nội dung của đối tượng VD:       + Tên đúng:  A                             R21                             R_C GV: Từ  qui tắc về  tên của Pascal, cho 5 ví dụ                              _45 về tên đúng?                             BC Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 2
  3.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ALöôùi  Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức – kĩ năng cơ bản HS: Tự cho ví dụ và ghi vào trong vở       + Tên sai: 1A                         R   21                         X#Y                          45 GV: Cho 5 ví dụ về tên sai                         B?C HS: Tự cho ví dụ và ghi vào trong vở NN Pascal phân biệt 3 loại tên: ­ Tên dành riêng GV: NN Pascal không phân biệt chữ  hoa, chữ  ­ Tên chuẩn thường.   NN   C   +   +   phân   biệt   chữ   hoa,   chữ  ­ Tên do người lập trình đặt thường * Tên dành riêng: là những tên được NNLT qui  GV:   NN   nào   cũng   có   3   loại   tên   cơ   bản   này  định với ý nghĩa xác định mà người lập trình   nhưng tuỳ theo ngôn ngữ  mà các tên có ý nghĩa  không được sử dụng với ý nghĩa khác. khác nhau. VD:  GV: Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá Trong Pascal: program, uses, const, … Trong C + +:  *  Tên chuẩn: là những tên được NNLT dùng  với ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể  sử  dụng với ý nghĩa khác. Trong C + +: xem SGK VD: GV: Các NNLT thường cung cấp một số đơn vị  Trong Pascal: real, integer, pi, …. chương trình có sẵn trong thư  viện giúp người  Trong C + +:  lập trình có thể thực hiện nhanh một số thao tác  * Tên do người lập trình đặt: thường dùng ­ Được xác định bằng cách khai báo trước khi   GV: chỉ ra một số tên chuẩn trong TP sử dụng và không được trùng với tên dành riêng Trong C + +: xem SGK ­ Các tên trong chương trình không được trùng  GV: Khi người lập trình đặt tên, có nhất thiết  nhau phải tuân theo qui tắc đặt tên của NN đó không?  HS: bắt buộc phải tuân theo qui tắc đặt tên của  b. Hằng và biến: ngôn ngữ đó * Hằng: là đại lượng có giá trị không đổi trong  quá trình thực hiện chương trình Các NNLT thường có ­ Hằng số học Vd:     1.5        5          +18 GV: Trong toán học, như thế nào gọi là hằng?          ­2.236E01           1.8E­05 HS: Trả lời ­ Hằng logic:   TRUE     FALSE ­ Hằng xâu: là chuổi kí tự  trong bọ  mã ASCII  GV: Cho ví dụ về hằng số học được đặt trong cặp nháy   Vd: “Lop11A”          ‘Lop11A’ GV: Trong C++, là dấu nháy kép *  Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để          Trong Pascal, là dấu nháy đơn lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay đổi trong quá  trình thực hiện chương trình Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 3
  4.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ALöôùi  Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức – kĩ năng cơ bản ­ các NNLT có nhiều loại biến khác nhau GV: Xem thêm SGK ­ biến phải được khai báo trước khi sử dụng GV:   Biến   là   đối   tượng   được   sử   dụng   nhiều  nhất trong khi viết chương trình.  GV: Mỗi loại NN có những loại biến khác nhau  và cách khai báo cũng khác nhau c. Chú thích: GV: Khi đặt tên cho biến, cần thiết phải tuân  ­ trong Pascal, chú thích được đặt trong cặp { và  theo qui tắc đặt tên của NNLT đó hay không? } hoặc (* và *) HS: Phải tuân theo qui tắc của NN đó ­ trong C++, chú thích được đặt trong cặp /* và  GV: Khi viết chương trình, người lập trình có  */ nhu cầu giải thích những câu lệnh mình viết GV: Khi dịch, chương trình dịch sẽ bỏ qua phần  chú thích V. Củng cố kiến thức và dặn dò:  Thành phần cơ bản của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa Qui tắc đặt tên trong ngôn ngữ Pascal Phân biệt tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt Khái niệm hằng, biến Làm các bài tập trong SGK VI. Rút kinh nghiệm Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2