intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 3 & 4: Cấu trúc chương trình - Một số kiểu dữ liệu chuẩn

Chia sẻ: Hoàng Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

121
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 3 & 4: Cấu trúc chương trình - Một số kiểu dữ liệu chuẩn trang bị cho các em những kiến thức về chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình, cấu trúc của một chương trình đơn giản, thành phần của một chương trình đơn giản, kiểu dữ liệu chuẩn, kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 3 & 4: Cấu trúc chương trình - Một số kiểu dữ liệu chuẩn

  1.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ……  CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN ­­­­­­­­­­  ­­­­­­­­­­ Ngày soạn :10/08................. Lớp dạy: 11B1, 2, 3, 4, 5, 8 Ngày giảng :.......................... § 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH Tiết 4 § 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN I. Xác định mục tiêu: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: Cấu trúc chương trình – Một số KDL chuẩn 2. Xác định yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: § 3: Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản § 4: Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản * Kỹ năng: Bước đầu giúp học sinh biết được cấu trúc một chương trình trong NNLT Pascal.  * Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức đúng đắn từng thao tác cụ thể 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt: Loại câu  Vận dụng  Vận dụng  Nội dung Nhận biết Thông hiểu hỏi/bài tập thấp cao ­   HS   biết  được   cấu  trúc  Câu   hỏi/   bài  của   một  1.   Cấu   trúc  tập định tính chương   trình  chung đơn giản Câu   hỏi/   bài  tập định lượng ­   Hiểu   được  Câu   hỏi/   bài  các thành phần  tập định tính của   một  2. Các thành  chương trình phần   của  ­ Khai báo tên  chương trình. Câu   hỏi/   bài  chương   trình,  tập định lượng khai   báo   thư  viện Biết được một  Câu   hỏi/   bài  số KDL chuẩn  tập định tính 3.   Một   số  đơn giản kiểu   dữ   liệu  Xác định được  chuẩn Câu   hỏi/   bài  KDL cần khai  tập định lượng báo   trong  chương trình Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 1
  2.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ……  4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới: Xác định được cấu trúc của một chương trình đơn giản trong NNLT Pascal II. Phương pháp dạy học: Gợi mở, nêu vấn đề III. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1. GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, … 2. HS: Vở ghi chép, sách giáo khoa,… IV. Tiến trình tiết dạy: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra bài cũ: Không Đặt vấn đề, giới thiệu bài mới Nội dung bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức – kĩ năng cơ bản 1. Ổn định lớp 2. Nội dung bài mới: § 3. * HĐ 1:  Cấu trúc chương trình GV: Cấu trúc của một bài tập làm văn gồm có  1. Cấu trúc chung: mấy phần?     Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần:  HS: 3 phần phần khai báo và phần thân GV: Chương trình trong ngôn ngữ lập trình gồm  Cấu trúc của một chương trình được mô tả như  2 phần sau: GV: Để mô tả cú pháp của NNLT ta dùng ngôn  [  ] ngữ tự nhiên, qui ước: [  ]: phần có thể có hoặc không  : diễn giải bằng NN tự nhiên 2. Các thành phần của chương trình: GV: Theo em, phần khai báo làm nhiệm vụ gì? a. Phần khai báo: HS: Trả lời * Khai báo tên chương trình: GV: Phần này bắt buộc luôn có hay không? PROGRAM    ; HS: Không bắt buộc Trong đó: GV: PROGRAM thuộc loại tên nào? ­ PROGRAM: tên dành riêng HS: Tên dành riêng ­ : tên do người lập trình đặt Vd: GV:  có phải tuân theo qui     Program  giai_ptbac2; tắc đặt tên không? HS: phải tuân theo qui tắc đặt tên của TP GV: Gọi HS cho ví dụ tương tự HS: Thực hiện * Khai báo thư viện: GV: Thư viện chương trình thường chứa những  USES   ; đoạn chương trình lập trình sẵn giúp người lập  Vd: trình thực hiện một số công việc thường dùng          Uses    CRT; GV: Muốn sử dụng các đoạn chương trình đó  ­ Muốn xoá màn hình, phả sử dụng lệnh  phải khai báo tên thư viện chứa nó trước khi  CLRSCR; trong thư viện CRT dùng Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 2
  3.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ……  Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức – kĩ năng cơ bản GV: Khai báo thư viện có tên CRT? * Khai báo hằng: HS: Trả lời CONST   = ; GV: Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằng để  Vd: tiện sử dụng và phải tránh việc lặp lại nhiều     Const    N = 100; lần cùng một hằng trong chương trình                 Ok = ‘True’; GV: Lập trình bằng NN nào cần tìm hiểu cách                   Pi = 3.14; khai báo hằng của ngôn ngữ đó GV: Có thể dùng một từ khoá để khai báo nhiều  giá trị hằng GV: Cho ví dụ và HS xác định loại hằng * Khai báo biến HS: Trả lời và ghi vào vở GV: Thế nào là biến? ­ Mọi biến trong chương trình phải được đặt tên  HS: Trả lời và phải khai báo để chương trình dịch biết để  lưu trữ và xử lý GV: Tại sao, tại mỗi thời điểm biến chỉ nhận  ­ Biến chỉ nhận được một giá trị  gọi là biến đơn được một giá trị? HS: Trả lời b. Phần thân:   Trong Pascal, có cấu trúc: GV: Mọi NNLT khac nhau có cách tổ chức        BEGIN chương trình khác nhau, thường thì phần thân                [  ]; chứa các câu lệnh của chương trình       END. 3. Ví dụ chương trình đơn giản: VD1:    GV: Các thành phần trong VD1, chương trình             Begin đúng hay sai. Nếu đúng có kết quả như thế nào?   HS: Trả lời             End. VD2: Program   vi_du_2; GV: Đưa VD trong SGK để HS nhận biết được  Begin các thành phần trong một chương trình       Writeln (‘ Xin chao cac ban’);       Writeln (‘ Moi lam quen voi Pascal’); End.  § 4. Một số kiểu dữ liệu chuẩn * HĐ 2: GV: Trong toán học, để thực hiện được tính  toán ta cần phải có các tập số. Đó là các tập số  nào? HS: Trả lời 1. Kiểu nguyên: GV: Tương tự, trong NN Pascal, để lập trình  giải quyết các bài toán cần có các tập hợp số,  mỗi tập hợp có một giới hạn nhất định Kiểu Số byte Miền giá trị Byte 1 0 .. 255 Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 3
  4.  Tröôøng trung hoïc phoå thoâng ……  Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức – kĩ năng cơ bản GV: NNLT nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu  Integer 2 ­215 … +215 – 1 chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này có  Word 2 0 …216 ­1 thể xây dựng thành những kiểu DL phức tạp  Longint 4 ­231 …231 ­ 1 hơn GV: Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn  của nó 2. Kiểu thực: GV: Tuỳ thuộc vào NNLT mà tên của cá kiểu  dữ liệu khác nhau và miền giá trị cuãng khác  Kiểu Số byte Miền giá trị nhau. Real GV: Với mỗi kiểu dữ liệu, người lập trình cần  Extended ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số lượng ô nhớ  để lưu một giá trị thuộc kiểu đó 3. Kiểu kí tự: ­ Tên kiểu: CHAR ­ Miền giá trị: Là các kí tự trong bảng mà ASCII GV: Trong lập trình nói chung, kiểu kí tự  4. Kiểu logic: thường là tập các kí tự trong các bảng mã kí tự. ­ Tên kiểu: BOOLEAN GV: Kiểu kí tự sử dụng bao nhiêu byte để lưu  ­ Miền giá trị: TRUE và FALSE trữ? HS: 1 Byte GV: Kiểu logic thường chỉ có 2 giá trị. Mỗi NN  khác nhau lại có cách mô tả kiểu logic khác nhau IV. Củng cố kiến thức và dặn dò Cấu trúc chương trình của NNLT: phần khai báo và phần thân Phần khai báo: dạng khai báo tên chương trình, thư viện, hằng trong NN Pascal Cấu trúc của phần thân trong NN Pascal Các kiểu dữ liệu chuẩn: Tên kiểu, số byte, miền giá trị của từng kiểu V. Rút kinh nghiệm: Ths.Hoaøng Tuaán Höng - Giaùo aùn Tin hoïc 11 Trang 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1