Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
lượt xem 8
download
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp được thực hiện với mục tiêu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sản phụ tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp năm 2020-2022. Đánh giá kết quả điều trị của sản phụ tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp năm 2020-2022. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN TRẦN NGUYỄN THỦY TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỀN SẢN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA HẬU GIANG - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƯỜNG TOẢN TRẦN NGUYỄN THỦY TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TIỀN SẢN GIẬT TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỒNG THÁP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ ĐA KHOA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS.BS. PHẠM VĂN ĐỞM THS.BS. HUỲNH THANH PHONG HẬU GIANG - 2022
- i LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.BS. Phạm Văn Đởm và ThS.BS. Huỳnh Thanh Phong – những người thầy đã tận tình hướng dẫn, đề xuất những góp ý và hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy, Quý Cô trường Đại học Võ Trường Toản và Ban lãnh đạo khoa Y, đặc biệt là Quý Thầy, Quý Cô đã dạy dỗ tôi trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường. Ngoài ra tôi xin chân thành biết ơn Ban Giám đốc, Quý Bác sĩ và Nhân viên Y tế làm việc tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp nói chung và tập thể Bác sĩ, nhân viên tại khoa Phụ Sản, phòng Kế hoạch Tổng hợp nói riêng đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Từ đáy lòng mình, tôi xin tỏ lòng biết ơn tới gia đình của tôi, cảm ơn những người bạn thân thiết đã chia sẻ với tôi những khó nhọc, những vấn đề mà tôi gặp phải trong lúc thực hiện đề tài này. Dù đã rất cố gắng hết sức để hoàn thành đề tài một cách tốt nhất nhưng sai sót là vấn đề không thể tránh khỏi. Rất mong nhận được những góp ý của Quý Thầy Cô để tôi có thể làm tốt hơn trong những đề tài nghiên cứu tiếp theo. Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô. Hậu Giang, ngày…tháng...năm 2022 SINH VIÊN THỰC HIỆN
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong khoá luận là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hậu Giang, ngày…tháng…năm 2022 SINH VIÊN THỰC HIỆN
- iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ACOG American College of Hiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ Obstetricians and Gynecologist ALT Alanine aminotransferase AST Aspartate aminotransferase BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể HATB Huyết áp trung bình HATT Huyết áp tâm thu HATTr Huyết áp tâm trương HELLP Hemolysis, Elevated Liver Hội chứng tán huyết, tăng men enzymes, Low Platelet Count gan, giảm tiểu cầu NHS National Health Service Dịch vụ Y tế quốc gia Anh NICE National Institute for Health and Viện chăm sóc sức khỏe Quốc Care Excellence gia và Chất lượng điều trị Vương Quốc Anh NK Natural Killer cell Tế bào giết tự nhiên THA Tăng huyết áp TSG Tiền sản giật WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới
- iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................... iv DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vi DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 1.1. Định nghĩa tiền sản giật.................................................................................. 3 1.2. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................................ 3 1.3. Các yếu tố nguy cơ ......................................................................................... 5 1.4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiền sản giật ................................... 8 1.5. Biến chứng của tiền sản giật ........................................................................ 12 1.6. Điều trị tiền sản giật ..................................................................................... 15 1.7. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về tiền sản giật:........................ 18 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 21 2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 21 2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 22 2.3. Vấn đề Y đức trong nghiên cứu ................................................................... 32 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 33 3.1. Đặc điểm chung của sản phụ tiền sản giật ................................................... 33 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiền sản giật ................................. 35 3.3. Kết quả điều trị tiền sản giật ........................................................................ 40 3.4. Mối liên quan giữa nhóm tuổi mẹ với mức độ tiền sản giật ........................ 47 Chương 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 49 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sản phụ tiền sản giật........................ 49 4.2 Bàn luận về kết quả điều trị tiền sản giật ...................................................... 56
- v 4.3. Bàn luận về các yếu tố liên quan đến mức độ nặng tiền sản giật ................ 63 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 66 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1
- vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Biến đổi bệnh lý liên quan đến sự xâm nhập và tái cấu trúc bất thường của tế bào nuôi vào các tiểu động mạch tử cung trong tiền sản giật..................... 4 Hình 2.1. Máy đo huyết áp cơ và điện tử của người lớn .................................... 27
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ của tiền sản giật .................................... 7 Bảng 1.2: Phân loại mức độ tăng huyết áp theo WHO/ISH năm 2014 và Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam năm 2018 ..................................................................... 8 Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật ...................................................... 9 Bảng 2.1. Đặc điểm chung của sản phụ tiền sản giật ......................................... 23 Bảng 2.2. Đặc điểm lâm sàng ............................................................................. 25 Bảng 2.3. Đặc điểm cận lâm sàng....................................................................... 28 Bảng 2.4. Kết quả điều trị tiền sản giật .............................................................. 29 Bảng 2.5. Bảng điểm chỉ số APGAR ................................................................. 30 Bảng 2.6. Biến chứng trên mẹ ............................................................................ 30 Bảng 2.7. Biến chứng trên con ........................................................................... 31 Bảng 3.1. Các đặc điểm chung của sản phụ ....................................................... 33 Bảng 3.2. Các yếu tố kinh tế xã hội .................................................................... 34 Bảng 3.3. Tình hình huyết áp trung bình ............................................................ 35 Bảng 3.4. Tình hình huyết áp trung bình theo mức độ tiền sản giật .................. 36 Bảng 3.5. Phân bố mức độ các chỉ số huyết áp .................................................. 36 Bảng 3.6. Phân bố theo protein niệu và creatinine niệu trước sanh ................... 39 Bảng 3.7. Phân bố số lượng tiểu cầu .................................................................. 39 Bảng 3.8. Tình hình tăng men gan và creatinine ................................................ 40 Bảng 3.9. Mức huyết áp tâm thu sau sanh .......................................................... 40 Bảng 3.10. Mức huyết áp tâm trương sau sanh .................................................. 41 Bảng 3.11. Biến chứng trên mẹ theo mức độ tiền sản giật ................................. 41 Bảng 3.12. Các biến chứng trên mẹ .................................................................... 42 Bảng 3.13: Các biến chứng trên con .................................................................. 44
- viii Bảng 3.14. Điểm số Apgar ................................................................................. 45 Bảng 3.15. Thời điểm chấm dứt thai kỳ sau nhập viện ...................................... 45 Bảng 3.16. Nguyên nhân mổ lấy thai ................................................................. 46 Bảng 3.17. Số ngày điều trị ................................................................................ 47 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhóm tuổi mẹ với mức độ tiền sản giật ............ 47 Bảng 4.1. Mức huyết áp trung bình qua các nghiên cứu .................................... 50 Bảng 4.2. Tình hình huyết áp trong tiền sản giật................................................ 51 Bảng 4.3. Tình hình biến chứng ở mẹ trong các nghiên cứu…………………..57
- ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Phân bố mức độ tiền sản giật ......................................................... 35 Biểu đồ 3.2: Triệu chứng phù ............................................................................. 37 Biểu đồ 3.3. Các triệu chứng của tiền sản giật có dấu hiệu nặng ....................... 38 Biểu đồ 3.4: Phân bố cân nặng sơ sinh ............................................................... 43 Biểu đồ 3.5: Phương pháp chấm dứt thai kỳ ...................................................... 46
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tiền sản giật là một bệnh trong nhóm rối loạn tăng huyết áp thai kỳ. Đây là bệnh lý phức tạp xảy ra ở nửa sau thời kỳ thai nghén xảy ra sau tuần lễ thứ 20 của thai kỳ và chấm dứt sau 6 tuần sau sanh. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, tỷ lệ tiền sản giật dao động trong khoảng từ 2 - 10% tổng số sản phụ [66]. Tỷ lệ này thấp hơn ở các nước phát triển như Hoa Kỳ và Châu Âu: 2 - 5% và ở các nước đang phát triển là từ 1,8 - 16,7 [43], [67]. Tại Việt Nam, tỷ lệ tiền sản giật chiếm khoảng 2,8 - 5,5% tổng số sản phụ. Theo Cao Ngọc Thành và cộng sự (2015) thì tỷ lệ tăng huyết áp trong tổng số sản phụ là 3,74%, tỷ lệ tiền sản giật là 2,84% [31], Huỳnh Minh Hồng công bố năm 2017 là 2,68% [13], của Đặng Thị Thúy Phương (2015) là 5,1% [26]. Tiền sản giật là mối nguy cơ lớn cho tất cả các sản phụ và có thể xảy ra ở bất kỳ quốc gia nào. Tiền sản giật gây ra nhiều biến chứng nặng cho mẹ như sản giật, nhau bong non, hội chứng HELLP (Hemolysis - Elevated Liver enzyme - Low Platelet Count: tán huyết, tăng các men gan và giảm tiểu cầu), suy thận cấp, băng huyết sau sanh, xuất huyết não,… thậm chí gây tử vong mẹ. Đối với thai nhi bệnh cũng gây ra nhiều hậu quả như thai chậm phát triển trong tử cung, thai chết lưu, sanh non tháng hay tử vong sơ sinh ngay sau sanh. Nghiên cứu của Phạm Thị Mai Anh (2009) thấy trong số sản phụ bị tiền sản giật, tỷ lệ đẻ non tháng là 82% [1]. Tử vong chu sinh tăng trong các thai kỳ tiền sản giật – sản giật chủ yếu liên quan đến sinh non khoảng 15 – 67% và thai chậm phát triển trong tử cung khoảng 10 – 25% [30]. Ngoài ra tiền sản giật cũng góp phần làm tăng tỷ lệ bệnh và di chứng về thần kinh, vận động và trí tuệ cho trẻ sau này [36], [32]. Cho đến nay, nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh của tiền sản giật chưa rõ ràng. Bệnh có biểu hiện các rối loạn bệnh lý ở nhiều cơ quan nhưng đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lại diễn biến khác nhau tùy từng trường hợp. Vì thế, việc phát hiện và xử trí kịp thời sẽ giúp cải thiện tình trạng bệnh, giảm tỷ lệ biến chứng cho mẹ và thai, qua đó nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe sinh sản tại bệnh viện, góp phần nâng cao sức khỏe sản phụ tỉnh nhà. Câu hỏi đặt ra cho chúng tôi: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh tiền sản giật biểu hiện như thế nào? Kết
- 2 quả điều trị ở sản phụ mắc tiền sản giật ra sao? Xuất phát từ những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp”. Với mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của sản phụ tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp năm 2020 – 2022. 2. Đánh giá kết quả điều trị của sản phụ tiền sản giật tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp năm 2020 – 2022.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Định nghĩa tiền sản giật Tiền sản giật (TSG) là một rối loạn chức năng đa cơ quan liên quan đến thai nghén với đặc trưng là sự khởi phát mới của tăng huyết áp (THA) hoặc protein niệu hoặc các triệu chứng lâm sàng liên quan đến tổn thương nhiều cơ quan do ảnh hưởng của TSG [7]. TSG thường xảy ra ở sau tuần lễ thứ 20 của thai kỳ và chấm dứt sau 6 tuần sau sanh. Tuy nhiên, với sự hiện diện của bệnh lá nuôi, TSG nặng có thể xuất hiện trước thời điểm này [29]. Trước năm 2013, sự hiện diện của protein niệu là một yếu tố cần thiết để chẩn đoán TSG vì đây là dấu ấn chủ yếu phản ánh tình trạng tổn thương nội mô hệ thống. Sau đó, các nhà nghiên cứu nhận ra rằng có khoảng 10% THA thai kỳ xuất hiện cơn co giật nhưng không có protein trong nước tiểu. Đồng thời, những bằng chứng gần đây cho thấy số lượng protein niệu không có mối liên quan đến kết cục xấu của thai kỳ. Vì thế, điều này đã được loại bỏ trong báo cáo của Hiệp hội Sản phụ khoa Hoa Kỳ (ACOG) năm 2013 về THA ở thai kỳ [41]. 1.2. Cơ chế bệnh sinh TSG đặc trưng bởi các bất thường liên quan đến tổn thương nội mô mạch máu kèm co mạch, tăng tính thấm thành mạch, thiếu máu cục bộ và huyết khối. Tuy nhiên cho đến nay cơ chế bệnh sinh của TSG vẫn chưa được biết rõ, nguyên nhân gây bệnh chưa được ghi nhận rõ ràng nên có nhiều giả thuyết để giải thích cơ chế này. Các giả thuyết được đồng thuận cao ở hiện tại trong cơ chế bệnh sinh TSG gồm [54]: 1.2.1. Các rối loạn thích nghi của sản phụ đối với những thay đổi về hệ tim mạch hay đáp ứng viêm trong thai kỳ. Mang thai là một phản ứng viêm hệ thống, gây ra bởi sự xuất hiện các sản phẩm từ hợp bào lá nuôi trong hệ thống tuần hoàn của mẹ [61].
- 4 1.2.2. Thất bại trong xâm nhập và tái cấu trúc tiểu động mạch xoắn tử cung Sự tái cấu trúc các động mạch xoắn tử cung của nguyên bào nuôi và xâm nhập cũng góp phần quan trọng trong TSG. Quá trình diễn ra theo 2 giai đoạn sau [53]: - Giai đoạn 1: Tế bào lá nuôi xâm nhập và thay thế lớp nội mạc động mạch xoắn tử cung ở lớp màng đáy. Giai đoạn này kéo dài từ tuần thứ 8 – 12 thai kỳ. - Giai đoạn 2: Tế bào nuôi thay thế lớp cơ trơn và lớp nội mạc sau khi xâm nhập đến lớp cơ của động mạch. Giai đoạn này bắt đầu từ tuần 14 và kết thúc trước tuần 18 của thai kỳ. Hình 1.1. Biến đổi bệnh lý liên quan đến sự xâm nhập và tái cấu trúc bất thường của tế bào nuôi vào các tiểu động mạch tử cung trong tiền sản giật [18]. [Nguồn: theo Trần Mạnh Linh (2020)] 1.2.3. Tổn thương và tăng hoạt hóa tế bào nội mạc mạch máu Biểu hiện của các rối loạn chức năng nội mô trong bệnh lý TSG gồm các bằng chứng sau: tăng fibronectin, thrombomodulin, yếu tố kháng nguyên VIII, giảm sản xuất các yếu tố giãn mạch, tăng các yếu tố co mạch từ nội mô [46], [53].
- 5 1.2.4. Thuyết miễn dịch Sự xâm nhập của các tế bào nuôi vào lớp nội mạc và lớp cơ mạch máu có thể được kiểm soát đầu tiên bởi cơ chế miễn dịch, sự “xung khắc” giữa các gen thuộc người mẹ và người bố gây ra các bất thường của đơn vị nhau thai có thể thông qua hoạt động của các tế bào giết tự nhiên (NK) [46], [53]. 1.2.5. Yếu tố di truyền Các bằng chứng chứng minh yếu tố di truyền liên quan đến TSG dựa trên: nguy cơ TSG tăng 7 lần nếu có tiền sử mang thai TSG, người chồng sinh ra từ thai kỳ bị TSG hoặc có con bị TSG đều có nguy cơ làm tăng TSG, nếu gia đình có người bị TSG thì nguy cơ TSG tăng gấp 2 – 5 lần. TSG là sự không tương xứng giữa các yếu tố gây giảm huyết áp thuộc về mẹ và các yếu tố làm THA thuộc về thai nhi [53]. 1.3. Các yếu tố nguy cơ 1.3.1. Tuổi của sản phụ Những sản phụ trẻ tuổi sinh con so hoặc lần mang thai này cách lần mang thai trước lớn hơn 10 năm thì tỷ lệ TSG sẽ tăng lên [51]. Nhóm sản phụ trên 35 tuổi có nguy cơ bị TSG gấp 8,5 lần theo nghiên cứu của Huỳnh Thị Tuyết Mai và cộng sự (2021) [20]. 1.3.2. Số lần mang thai Người sinh con so tỷ lệ mắc TSG cao hơn người sinh con rạ [51]. 1.3.3. Các yếu tố di truyền Theo hướng dẫn của Viện chăm sóc sức khỏe Quốc gia và Chất lượng điều trị Vương Quốc Anh (NICE) 2019, TSG có khuynh hướng gia đình, sản phụ sẽ có nguy cơ cao mắc TSG so với những người khác nếu thành viên trong gia đình có người có tiền sử TSG [51]. 1.3.4. Chủng tộc Nghiên cứu của tác giả Onah về các yếu tố nguy cơ của TSG đã xác định được tỷ lệ TSG ở những người da đen cao hơn những người da trắng ở cùng độ tuổi [60]. Bên cạnh đó, Ming Zhang ghi nhận kết quả nghiên cứu vào năm 2020 trên phụ nữ Mỹ gốc Phi mắc TSG có tỷ lệ thai lưu trong tử cung cao gấp đôi so
- 6 với chủng tộc khác [57]. 1.3.5. Chỉ số khối cơ thể Người béo phì có nguy cơ mắc TSG cao hơn những người có chỉ số khối cơ thể (BMI) nằm trong mức bình thường [51]. Theo báo cáo của Ren QW. khảo sát trên 9.724 sản phụ cũng đưa ra kết quả tương tự khuyến cáo của NICE (2019), phụ nữ có BMI ≥ 24 kg/m2 trước khi mang thai có nguy cơ bị TSG [62]. 1.3.6. Tiền sử bệnh tật Tiền sử nội khoa: các bệnh đái tháo đường, THA mạn, bệnh thận mạn làm tăng nguy cơ phát sinh bệnh và là yếu tố thúc đẩy bệnh TSG tiến triển nặng hơn. Các yếu tố này được chứng minh liên quan đến nguy cơ bị TSG gấp 9 lần theo nghiên cứu của Trần Mạnh Linh (2020) [18]. Tiền sử sản khoa: tiền sử sản giật và TSG, thai chết lưu, nhau bong non cũng là yếu tố làm tăng tỷ lệ nguy cơ mắc TSG cũng như làm nặng thêm tình trạng bệnh. Theo nghiên cứu của Lê Thị Ngọc Xuyên (2021) cho thấy sản phụ có tiền sử bị TSG tăng nguy cơ mắc TSG ở lần mang thai tiếp theo lên gần 9 lần [40]. 1.3.7. Số lượng thai, thai bất thường Đa thai: Tỷ lệ bị TSG ở những sản phụ đa thai cao hơn những sản phụ đơn thai [51].
- 7 Bảng 1.1. Tổng hợp các yếu tố nguy cơ của tiền sản giật Khuyến cáo WHO [67] - Tiền sử mang thai TSG - Đái tháo đường - THA mạn tính - Bệnh thận mạn tính - Bệnh lý tự miễn - Đa thai Khuyến cáo của ACOG [44] - Mang thai con so - BMI trước khi có thai ≥ 23 kg/m2 - Tiền sử TSG ở thai kỳ lần trước - THA mạn tính - Bệnh ưa chảy máu di truyền - Bệnh lupus ban đỏ hệ thống - Có cơn ngưng thở tắc nghẽn - Đa thai - Đái tháo đường và đái tháo đường thai kỳ - Hội chứng kháng Phospholipid - Mẹ mang thai từ trên 35 tuần - Bệnh lý thận - Áp dụng các phương pháp hỗ trợ sinh sản Khuyến cáo NICE/NHS [51] Nhóm nguy cơ trung bình: - Con so, tuổi mẹ ≥ 35 tuổi, gia đình có mẹ hoặc chị gái mang thai bị TSG, BMI ≥ 23 kg/m2, khoảng cách giữa các lần mang thai > 10 năm và đa thai.
- 8 Nhóm nguy cơ cao: - Tiền sử mang thai TSG, THA mạn tính, bệnh lý thận, bệnh lý tự miễn (Lupus ban đỏ hệ thống), đái tháo đường type 1 và type 2. 1.4. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiền sản giật 1.4.1. Đặc điểm lâm sàng của tiền sản giật 1.4.1.1. Tăng huyết áp THA là dấu hiệu quan trọng nhất, đến sớm nhất, gặp nhiều nhất có giá trị tiên lượng cho cả mẹ và con, có liên quan đến việc phân loại bệnh. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và ACOG, chỉ số huyết áp nên được so sánh với thời điểm trước tuần 20 của thai kỳ. Việc chẩn đoán xác định triệu chứng THA trong TSG khi có huyết áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) ≥ 90 mmHg. Khoảng 16% trường hợp TSG không có triệu chứng THA rõ ràng, đó là những trường hợp biểu hiện lâm sàng không điển hình và rất dễ bị bỏ sót [45]. Bảng 1.2: Phân loại mức độ tăng huyết áp theo WHO/ISH năm 2014 và Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam năm 2018 [21] Phân loại HATT (mmHg) HATTr (mmHg) Huyết áp tối ưu < 120 < 80 Huyết áp bình thường < 130 < 85 Huyết áp bình thường cao 130 – 139 85 – 89 THA độ I (nhẹ) 140 – 159 90 – 99 THA độ II (trung bình) 160 – 179 100 – 109 THA độ III (nặng) ≥ 180 ≥ 110 THA tâm thu đơn độc ≥ 140 < 90 1.4.1.2. Phù Theo y văn cổ điển phù được mô tả như là dấu hiệu sớm nhất của TSG đang tiến triển. Tuy nhiên trong quá trình mang thai sản phụ có thể xuất hiện triệu chứng phù sinh lý. Có 85% bệnh nhân có thai bị phù trong 3 tháng cuối là phù sinh lý, chỉ có 15% phù liên quan đến TSG. Trái lại có 40% bệnh nhân sản giật không có
- 9 triệu chứng phù trước khi lên cơn co giật. Do đó hiện nay phù không được dùng làm tiêu chuẩn chẩn đoán TSG [11]. 1.4.1.3. Các triệu chứng lâm sàng khác: Các triệu chứng liên quan đến rối loạn chức năng nhiều cơ quan nhiều cơ quan do ảnh hưởng của TSG gồm rối loạn thị giác và tri giác, đau đầu không đáp ứng với thuốc giảm đau, đau vùng thượng vị - hạ sườn phải do căng bao Glisson, tán huyết, phù phổi,… Năm 2013, khuyến cáo ACOG đã thêm các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng liên quan đến TSG trong tiêu chuẩn chẩn đoán nếu protein niệu âm tính. Ngược lại, dấu hiệu thai chậm phát triển trong tử cung và thiểu niệu (nước tiểu < 400 ml/24 giờ) không còn thuộc nhóm triệu chứng của TSG nặng [41]. 1.4.1.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật Bảng 1.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật [41] Huyết áp HATT ≥ 140 mmHg hoặc HATTr ≥ 90 mmHg đo 2 lần cách nhau ít nhất 4 giờ xuất hiện sau tuần 20 thai kỳ mà trước đó bệnh nhân có huyết áp bình thường. Hoặc HATT ≥ 160 mmHg hoặc HATTr ≥ 110 mmHg, THA có thể được xác định trong thời gian vài phút để điều trị hạ áp kịp thời cho bệnh nhân. Và Protein Protein niệu ≥ 300mg ở mẫu nước tiểu 24 giờ hoặc niệu Tỷ số protein niệu/creatinin niệu ≥ 0,3 đơn vị tính bằng mg/dl Dip-stick ≥ 1+ chỉ sử dụng ở những cơ sở không có định lượng protein trong nước tiểu. Nếu không có protein niệu, TSG vẫn được chẩn đoán khi có THA xuất hiện sau tuần 20 của thai kỳ với một số bất kỳ triệu chứng mới khởi phát sau Tiểu cầu giảm < 100.000/mm3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận Tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010
61 p | 252 | 64
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ Y khoa: Tính dị hình của một số NST ở các thai được chẩn đoán trước sinh bình thường
47 p | 219 | 23
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2 và kết quả điều trị ở bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
95 p | 30 | 21
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị sốt xuất huyết Dengue ở người lớn tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2022
75 p | 35 | 19
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang năm 2022
82 p | 36 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc huyết áp và kết quả điều trị ở bệnh nhân đến khám, điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
93 p | 25 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ y khoa: Nghiên cứu đặc điểm rối loạn lipid máu ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2021
86 p | 23 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy cấp ở trẻ em từ 1 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Bà Rịa tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
67 p | 31 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân suy tim mạn tính điều trị tại khoa Nội Tim mạch - Khớp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2021
83 p | 29 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật kết hợp xương điều trị gãy xương bánh chè tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
86 p | 22 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu tình hình mổ lấy thai, các nguyên nhân và một số yếu tố liên quan đến mổ lấy thai tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh An Giang năm 2020-2021
90 p | 19 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ y khoa: Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương và mức độ nặng của bệnh nhân đợt mất bù cấp suy tim mạn tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2021
81 p | 27 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm ruột thừa cấp ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Bình Thuận
92 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh viêm phổi ở trẻ từ 02 tháng đến 05 tuổi tại Bệnh viện Quận 8, từ tháng 2/2020 đến 12/2020
80 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
91 p | 21 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và các tổn thương kèm theo ở bệnh nhân gãy kín mâm chày tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2019-2020
65 p | 22 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa: Kết quả điều trị của phương pháp Bơm tinh trùng vào buồng tử cung ở nhóm phụ nữ dưới 35 tuổi có Hội chứng buồng trứng đa nang tại Bệnh viện Quốc tế Phương Châu
72 p | 21 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn