intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả thực hiện chương trình 106 về xóa đói giảm nghèo tại xã Thạch Bằng huyện Lộc Hà - tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2014

Chia sẻ: Le Huy Hieu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:137

145
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận đánh giá những kết quả đạt được của chương trình xóa đói giảm nghèo, xác định những nguyên nhân tồn tại, hạn chế trong tổ chức triển khai thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo trên địa bàn xã, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình xóa đói giảm nghèo đang và sẽ thực hiện trong giai đoạn tới , giúp cho hộ nghèo thoát nghèo nhanh và không tái nghèo. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Đánh giá kết quả thực hiện chương trình 106 về xóa đói giảm nghèo tại xã Thạch Bằng huyện Lộc Hà - tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2014

  1. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ­­­­­­    ­­­­­­   NGUYỄN CÔNG NƯƠNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 106  VỀ  XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI XàTHẠCH BẰNG  HUYỆN LỘC HÀ – TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2014 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
  2. HÀ NỘI - 2015 2
  3. HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ­­­­­­    ­­­­­­   KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 106  VỀ  XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO TẠI XàTHẠCH BẰNG  HUYỆN LỘC HÀ – TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2014 Tên sinh viên : Nguyễn Công Nương Chuyên ngành đào tạo : Quản lý kinh tế  Lớp : QLKT – K56 Niên khoá : 2011 ­ 2015 Giảng viên hướng dẫn : TS. Mai Lan Phương
  4. HÀ NỘI ­ 2015
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số  liệu và kết quả nghiên cứu trong bai khoa ̀ ́  ̣ luân là trung th ực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học viên nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự  giúp đỡ  cho việc thực hiện luận văn   này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong bai khoa luân đã đ ̀ ́ ̣ ược   chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2015 Tác giả khoa luân ́ ̣ Nguyên Công N ̃ ương 5
  6. 6   LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khoa luân tôi đã ́ ̣   được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân đây  tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến: ̣ UBND xã Thach Băng, cac thôn  cùng t ̀ ́ ập thể phòng Chinh sach xa Thach ́ ́ ̃ ̣   Băng đã giúp đ ̀ ỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu tại xa.̃ ̣ ̣ ̣ Bà con trong xa Thach Băng huyên Lôc Ha đã giúp đ ̃ ̀ ̀ ỡ  tôi trong quá  trình nghiên cứu để hoàn thành khoa luân. ́ ̣ Tập thể các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn   cung nh ̃ ư cac thây cô trong bô môn Phat triên nông thôn  đã t ́ ̀ ̣ ́ ̉ ận tình giúp đỡ  tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới cô giao TS.Mai Lan Ph ́ ương ­ người đã  tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và tạo điều kiện  thuận lợi cho tôi hoàn thành khoa luân t ́ ̣ ốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã chia sẻ,  giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành khoa luân ́ ̣   tốt nghiệp của mình. Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của  các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi. Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2015 Tác giả khoa luân ́ ̣ Nguyên Công N ̃ ương 6  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                   http://www.lrc­tnu.edu.vn
  7. TOM TĂT KHOA LUÂN ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̉   Xoa đoi giam ngheo hiên đang la vân đê câp thiêt không chi riêng cac tinh ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ̣ ma con ca dân tôc. Nhưng ch ̃ ương trinh xoa đoi giam ngheo cua Đang va Nha ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀  nươc ban hanh cung gop phân l ́ ̀ ̃ ́ ̀ ơn trong công cuôc xoa đôi giam ngheo cung nh ́ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ̃ ư  nâng cao đơi sông cho ng ̀ ́ ươi dân, phat triên kinh tê – xa hôi. Tuy nhiên, không ̀ ́ ̉ ́ ̃ ̣   ̉ ương trinh nao cung đat kêt qua tôt, con nhiêu ch phai ch ̀ ̀ ̃ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ương trinh không đat ̀ ̣  được hiêu qua cao. Xuât phat t ̣ ̉ ́ ́ ừ thực tiên trên tôi tim hiêu vê  ̃ ̀ ̉ ̀“Đanh gia kêt qua ́ ́ ́ ̉  thực hiên cua ch ̣ ̉ ương trinh 106 vê xoa đoi giam ngheo tai xa Thach Băng ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̃ ̣ ̀  –  huyên Lôc Ha – tinh Ha Tinh giai đoan 2011 – 2014. ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ̃ ̣ ”  Trong bài khóa luận gồm có 5 phần: Phần 1: Đặt vấn đề.  Trong phần này, tôi đã đưa ra lý do chọn đề tài xóa đói giảm nghèo làm đề  tài cho bài khóa luận của mình. ­ Thực trạng nghèo đói Viêt Nam cung nh ̣ ̃ ư Thach Băng ̣ ̀ ­ Lý do tôi chọn xa Thach Băng, huyên Lôc Ha, tinh Ha Tinh làm đ ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̃ ̃ ịa bàn   nghiên cứu: + Đây là địa bàn sinh sống của ngươi dân miên ven biên nên co trình đ ̀ ̀ ̉ ́ ộ  dân trí của người dân thấp, phong tục tập quán lạc hậu, đời sống nhân dân  còn nghèo nàn. + Xã nằm gân biên, đ ̀ ̉ ịa bàn khó khăn phức tạp, nhiều thiên tai xảy ra đã  ảnh hưởng gì tới cuộc sống của nhân dân nơi đây? Được sự  quan tâm của   Đảng và Nhà nước tại sao người dân vẫn nghèo, năm trong tốp 2 xã có tỷ  lệ nghèo nhất huyện Lôc Ha? ̣ ̀ Phần 2: Tổng quan về tài liệu nghiên cứu. Trong phần này tôi đã đưa ra: ­ Những cơ sở lý luận và thực tiễn, quan điểm đói nghèo ở Việt Nam và  trên thế giới. 7
  8. 8   ­ Quan điểm của Đảng và Nhà nước về xóa đói giảm nghèo, thực trạng  đói nghèo  ở  các khu vực trên thế  giới và của Việt Nam. Những nguyên  nhân dẫn tới đói nghèo và sự  cần thiết phai xóa đói gi ̉ ảm nghèo cung nh ̃ ư  thach th ́ ưc v ́ ơi Viêt Nam. ́ ̣ ­ Những kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo ở các nước trên thế giới như  Trung Quốc, Singapore, Campuchia…. là những nước hiện nay nên kinh tế  rất phát triển.  ́ ́ ̀ ương trinh 106 ­ Khai quat chung vê ch ̀ Phần 3: Địa bàn và phương pháp nghiên cứu. ­ Những đặc điểm tự  nhiên của địa bàn nghiên cứu: vị  trí địa lý, địa   hình, khí hậu, thời tiết của địa bàn. Từ đó đưa ra những đánh giá chung về  địa bàn ­ Những đặc điểm kinh tế  xã hội: Kinh tế, văn hóa ­ xã hội, đặc điểm  về sử dụng đất đai. ­ Từ  những đặc điểm về  kinh tế, văn hóa, xã hội của địa bàn địa bàn.  Tôi chọn những phương pháp phù hợp để tiến hành thu thập số liệu và các   phương pháp phân tích thích hợp. Phần 4: Kết quả  nghiên cứu. Là những số  liệu, tài liệu từ  điều tra thực  tiễn.       ­ Nhưng kêt qua cua ch ̃ ́ ̉ ̉ ương trinh 106 vê cac hoat đông xây d ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ựng phat́  ̉ triên xã ­ Nhưng nguyên nhân con tôn tai trong qua trinh th ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ực hiên ch ̣ ương trinh ̀ ­ Tôi tiến hành phỏng vấn, điều tra bằng phiếu với các hộ  trong thôn,   xóm. Như: Tình hình nhân khẩu, sử dụng đất đai, nhà ở, phương tiện sinh   hoạt, phương tiện sản xuất, thu nhập ­ chi tiêu, vốn, học vấn của các hộ  điều tra. Từ đó tôi có cái nhìn tổng quát về cuộc sống của các hộ. ­ Từ đó đưa những giải pháp nhằm giúp cho công tac th ́ ực hiên ch ̣ ương   ́ ́ ̉ ̀ ại địa bàn thực hiện có hiệu quả hơn. trinh xoa đoi giam ngheo t ̀ 8  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                   http://www.lrc­tnu.edu.vn
  9. Phần 5: Kết luận và kiến nghị. ­ Kết luận: đưa ra một cái nhìn tổng quát về  đói nghèo tại địa bàn xã,  thực trạng khi tiến hành các chính sách xóa đói giảm nghèo tại địa phương.  Thực trạng chung trên cả nước. ­ Kiến nghị đối với Trung ương va v ̀ ơi UBND câp tinh va xa ́ ́ ̉ ̀ ̃ MỤC LỤC 9
  10. 1 0    DANH MỤC BẢNG 10  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên                   http://www.lrc­tnu.edu.vn
  11. DANH MỤC HÌNH 11
  12.  DANH MUC VIÊT TĂT ̣ ́ ́ TƯ VIÊT TĂT ̀ ́ ́ NGHIA ĐÂY ĐU ̃ ̀ ̉ XĐGN ́ ́ ̉ Xoa đoi giam ngheo ̀ CNH ­ HĐH ̣ ̣ ̣ Công nghiêp hoa – hiên đai hoa ́ ́ WB ́ ới Ngân hang thê gi ̀ ILO ̉ ưc Lao đông quôc tê Tô ch ́ ̣ ́ ́ ESCAP ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̃ ̣  Hôi nghi vê chông ngheo đoi do Uy ban kinh tê xa hôi ̀ ́ khu vực Châu A – Thai Binh D ́ ́ ̀ ương UBDT ̉ Uy ban dân tôc ̣ LĐ,TB & XH Lao đông, Th ̣ ương binh va xa hôi ̀ ̃ ̣ CSHT Cơ sở ha tâng ̣ ̀ CT Chương trinh ̀ PRA Đanh gia co s ́ ́ ́ ự tham gia cua ng ̉ ươi dân ̀ WTO ̉ ưc Th Tô ch ́ ương mai Thê gi ̣ ́ ới GDP ̉ ̉ Tông san phâm nôi đia ̉ ̣ ̣ UBND ̉ Uy ban Nhân dân HĐND ̣ Hôi đông Nhân dân ̀ KHKT Khoa hoc ky thuât ̣ ̃ ̣ HTX Hợp tac xa ́ ̃ TM – DV Thương mai  ­ Dich vu ̣ ̣ ̣ NTM Nông thôn mơí GTNT Giao thông nông thôn QPAN Quôc phong an ninh ́ ̀ UBMTTQ ̉ Uy ban măt trân Tô quôc ̣ ̣ ̉ ́ KT­XH Kinh tê – xa hôi ́ ̃ ̣ UNDP Chương trình phát triển Liên hợp quốc 12
  13. PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đói nghèo là một phạm trù lịch sử  có tính tương đối  ở  từng thời kỳ  và  ở  mọi quốc gia. Hiện nay, trên thế  giới có trên 1 tỷ  người đang sống   trong cảnh đói nghèo, kể cả nước có thu nhập cao nhất thế giới vẫn có một   tỷ  lệ  dân số  sống trong tình trạng nghèo nàn cả  về  vật chất và tinh thần.   Tỷ lệ người nghèo ở mỗi nước cũng khác nhau, đối với nước giàu thì tỷ lệ  đói nghèo nhỏ  hơn các nước kém phát triển song khoảng cách giàu nghèo  lại lớn hơn rất nhiều. Đói nghèo là lực cản trên con đường tăng trưởng và  phát triển của Quốc gia, nghèo khổ luôn đi liền với trình độ dân trí thấp, tệ  nạn xã hội, bệnh tật, trật tự an ninh chính trị không ổn định… Trong xu thế  hợp tác và toàn cầu hoá hiện nay thì vấn đề  xoá đói giảm nghèo (XĐGN)  không còn là trách nhiệm của một quốc gia mà đã trở  thành mối quan tâm   của cả  động đồng Quốc tế. Việt Nam là một trong những nước có thu   nhập thấp so với Thế giới, do đó chương trình mục tiêu quốc gia XĐGN là  một chiến lược lâu dài cần được sự quan tâm giúp đỡ của cộng đồng quốc  tế  kết hợp chặt chẽ  với tinh thần tự lực, tự cường, đoàn kết của cả  dân   tộc để  đẩy lùi đói nghèo tiến kịp trình độ  phát triển kinh tế  của các nước  tiên tiến. Trong thời kỳ nước ta đang thực hiện công cuộc công nghiệp hoá   ­ hiện đại hoá (CNH­HĐH), phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội   chủ  nghĩa như hiện nay, vấn đề  XĐGN càng khó khăn và phức tạp hơn so  với thời kỳ  trước. Muốn đạt được hiệu quả  thiết thực nhằm giảm nhanh   tỷ lệ đói nghèo, nâng cao mức sống cho người dân thì mỗi địa phương, mỗi   vùng phải tập trung các nguồn lực trong đó nguồn lực tài chính đóng vai trò   rất quan trọng và có chương trình XĐGN riêng phù hợp với điều kiện kinh  13
  14. tế ­ xã hội của mình nhằm, tăng thêm thu nhập nâng cao đời sống của nhân  dân, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chu, công b ̉ ằng,  văn minh.  ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ Thach Băng la môt xa thuôc vung biên ngang cua tinh Ha Tinh., trong ̀ ̃ ̀ ̀ ̃   những năm vừa qua dưới sự lãnh đạo của Ban chấp hành Đảng bộ  huyện,   xã  và   sự   quan   tâm   giúp   đỡ   của   Trung   ương,   của   tỉnh   được   đầu   tư   từ  chương trình XĐGN và sự  nỗ  lực cố gắng của nhân dân toàn xa, tình hình ̃   kinh tế  ­ xã hội của xa đã có nh ̃ ững bước chuyển biến tích cực, cở  sở  hạ  tầng được đầu tư  tương đối đồng bộ, sản xuất có bước phát triển, đời  sống nhân dân ngày càng được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo hàng năm giảm từ  ̣ ̀ ẫn là xa nghèo vi t 2­3%. Tuy nhiên, Thach Băng v ̃ ̀ ỷ lệ hộ nghèo còn cao trên  46% và thu nhập trung bình thấp   so với mặt bằng chung của toàn quốc.  Vấn đề  đặt ra  ở  đây là:  với tình hình, thực trạng nghèo của Thach Băng ̣ ̀   như  vậy, bằng cách nào va th ̀ ực hiện các giải pháp nào để  tổ  chức thực  hiện có hiệu quả, các chương trình dự án xoá đói giảm nghèo được đầu tư  trên địa bàn nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, từng bước  ổn định đời   sống của các hộ nghèo, từ đó tạo những điều kiện, tiền đề thuận lợi để các  hộ vươn lên thoát nghèo bền vững và không bị tái nghèo. Đây là vấn đề rất  bức thiết đối với Thach Băng c ̣ ̀ ần sớm được giải quyết. Chương trinh 106 ̀   ̀ ̣ la môt ch ương trinh nhăm cai thiên va hô tr ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ̃ ợ  giam ngheo v ̉ ̀ ơi môt sô huyên ́ ̣ ́ ̣   ̉ ̉ ̉ xa ngang biên cua tinh Ha Tinh. Thông qua nh ̃ ̀ ̃ ưng kêt qua đat đ ̃ ́ ̉ ̣ ược cuả   chương trinh 106, co thê noi ch ̀ ́ ̉ ́ ương trinh 106 đa gop phân nao đ ̀ ̃ ́ ̀ ̀ ưa cac xa ́ ̃  ̣ thuôc ch ương trinh noi riêng va toan tinh noi chung dân dân thoat khoi ngheo ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀  đoi. Xu ́ ất phát từ  thực tiễn đó tôi nghiên cứu đề  tài:  "Đánh giá kết quả   thực hiện chương trình 106 vê  xoá đói gi ̀ ảm nghèo tại xa Thach Băng – ̃ ̣ ̀   14
  15. huyên Lôc Ha – tinh Ha Tinh giai đoan 2011 – 2014" ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ̉   nhăm gop phân giai quyêt cac vân đê đa nêu trên.   ́ ́ ́ ̀ ̃ 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá những kết quả đạt được của chương trình XĐGN, xác định  nhưng nguyên nhân t ̃ ồn tại, hạn chế  trong tổ  chức triển khai thực hiện  chương trình XĐGN trên địa bàn xa, trên c ̃ ơ sở đo đ ́ ề xuất một số giải pháp   ̀ ợp nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình XĐGN đang va se th phu h ̀ ̃ ực   ̣ ̣ ơi , giúp cho h hiên trong giai đoan t ́ ộ  nghèo thoát nghèo nhanh và không tái  nghèo.  1.2.2 Mục tiêu cụ thể ­         Hệ  thống hoá các vấn đề  có tính lý luận va th ̀ ực tiên c ̃ ơ  ̉ ề xoá đói giảm nghèo va ch ban v ̀ ương trinh XĐGN c ̀ ủa chính phủ.  ­         Đánh giá kết quả  thực hiện chương trình  106 đa đ ̃ ược  triển khai trên địa bàn xa Thach Băng  ̃ ̣ ̀ ­         Đề  xuất một số  giải pháp phù hợp nhă m t ̀ ổ  chức thực   hiện co hiêu qua ch ́ ̣ ̉ ương trình XĐGN tiêp theo trên đ ́ ịa ban xa Thach ̀ ̃ ̣   Băng. ̀ 1.3 . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài  1.3.1. Đối tượng nghiên cứu  Là những nội dung chủ  yếu xóa đói giảm nghèo của xa ̃  (Chương   trình 106  giai đoạn 2012­ 2014).  15
  16. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu  ̣ ̀ ̣ 1.3.2.1. Pham vi vê nôi dung nghiên cứu  Đánh giá nhưng k ̃ ết quả tổ chức thực hiện chương trình xóa đói giảm  nghèo trên địa bàn xa Thach Băng – huyên Lôc Ha – tinh Ha Tinh. Xac đinh ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ̃ ́ ̣   nhưng nguyên nhân tôn tai, han chê trong tô ch ̃ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ưc triên khai th ́ ̉ ực hiên ch ̣ ương   ̣ trinh XĐGN trên đia ban xa, trên c ̀ ̀ ̃ ơ  sở  đo đê xuât môt sô giai phap phu h ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ợp  ̣ ̉ ̉ nhăm nâng cao hiêu qua cua ch ̀ ương trinh 106 XĐGN đang va se th ̀ ̀ ̃ ực hiên  ̣ ơi, giup cho hô ngheo thoat khoi ngheo nhanh va không tai trong giai đoan t ́ ́ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́  ngheo. ̀ ̣ 1.3.2.2. Pham vi vê không gian  ̀ Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xa Thach Băng – huyên Lôc Ha – ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀   ̉ tinh Ha Tinh.  ̀ ̃ ̣ ̀ ơi gian  1.3.2.3. Pham vi vê th ̀   Đánh giá kết quả thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo của xã  ̣ giai đoan 2011 ­ 2014. Thơi gian nghiên c ̀ ưu đê tai : t ́ ̀ ̀ ừ 2/2015 đên 6/2015 ́ 1.4. Ý nghĩa khoa học của đê tai lu ̀ ̀ ận văn  ­  Phân tích các nhân tố tác động đến quá trình tổ chức thực hiện chương   trình  XĐGN trên địa bàn xa Thach Băng – huyên Lôc Ha – tinh Ha Tinh.  ̃ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ̃ ­  Đưa ra các giải pháp có tính khoa học, thực tiễn phát huy hiệu quả  về  cách thức tổ  chức thực hiện chương trình XĐGN, nhằm khắc phục   những khó khăn, yếu kém trong tổ chức thực hiện chương trình XĐGN của  ̃ ̣ xa Thach Băng trong th ̀ ời gian tới.  16
  17. ­  Đưa ra những nhận định chủ quan và những đề xuất về cơ chế, chính   sách nhằm góp phần xoá đói giảm nghèo,  ổn định kinh tế  xã hội của địa  phương.  1.5. Bố cục của khóa luận  Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài khoa luân gôm 4 phân  tiêp :  ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ Phân II – Tông quan tai liêu nghiên c ̀ ứu ̣ ̉ ̣ Phân III – Đăc điêm đia ban nghiên c ̀ ̀ ứu va ph ̀ ương phap nghiên c ́ ứu ̉ Phân IV – Kêt qua nghiên c ̀ ́ ứu va thao luân ̀ ̉ ̣ ́ ̣ Phân V – Kêt luân va kiên nghi ̀ ̀ ́ ̣ PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lí luận 2.1.1. Cac khai niêm liên quan ́ ́ ̣ 17
  18. ̣          Thuât ng ữ đanh gia ( Evaluation) la đ ́ ́ ̀ ưa ra nhân đinh tông h ̣ ̣ ̉ ợp vê cac ̀ ́  dữ kiên đo l ̣ ương đ ̀ ược qua cac ky kiêm tra/ l ́ ̀ ̉ ượng gia (assesement) trong ́   qua trinh va kêt thuc băng cach đôi chiêu, so sanh v ́ ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ới những tiêu chuân đa ̉ ̃  được xac đinh ro rang tr ́ ̣ ̃ ̀ ước đo trong cac muc tiêu. ́ ́ ̣ Đánh giá là một hoạt động định kỳ của chu trình quản lý nhằm thu thập  và phân tích các thông tin, tính toán các chỉ số để đối chiếu xem các chương   trình/hoạt động có đạt được mục tiêu, kết quả  có tương xứng với với   nguồn lực bỏ  ra hay không, đồng thời phân tích quá trình thực hiện kế  hoạch để  tìm ra những nguyên nhân của thành công hoặc thất bại, rút ra  những   bài   học   kinh   nghiệm   cho   công   tác   lập   kế   hoạch   tiếp   theo,   tăng  cường các hoạt động quản lý sau này góp phần nâng cao hiệu quả của các   chương trình/hoạt động. ̉ ực hiên d Đanh gia kêt qua th ́ ́ ́ ̣ ự an la viêc s ́ ̀ ̣ ử dung cac chi sô đanh gia. ̣ ́ ̉ ́ ́ ́  Chỉ  số  là đại lượng dùng để  đo lường và mô tả  một sự  vật hay một hiện  tượng. Chỉ số cũng dùng để so sánh kết quả mong đợi với kết quả thực tế  trong từng giai đoạn. Chỉ số tốt là chỉ số dễ tính toán, cho phép so sánh một  sự  vật hay hiện tượng giữa các đơn vị  với nhau. Co hai loai chi sô: chi sô ́ ̣ ̉ ́ ̉ ́  thực hiên va chi sô triên khai. Các ch ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ỉ số cần phải phù hợp và cung cấp đầy   đủ thông tin về hoạt động/chương trình để ra quyết định đúng và thực hiện   những hoạt động thích hợp. Thông thường người ta thường dùng các chỉ số triển khai (chỉ số đầu  vào, quá trình và đầu ra) để  theo dõi xem các hoạt động của chương trình   được thực hiện thế nào và dùng chỉ số thực hiện (kết quả và tác động) để  đánh giá hoạt động của các chương trình. Bước 1:  Dựa trên mục tiêu của chương trình, xác định câu hỏi  cho việc đánh giá 18
  19. Bước 2: Lựa chọn cho các chỉ số để đánh giá Bước 3: Chọn thông tin/dữ  liệu cho các chỉ  số  và các phương  pháp và nguồn thu thập thông tin Khi  đã chọn  được chỉ  số, hãy xác  định biện pháp thu thập  được   những thông tin cho từng chỉ  số  đã lựa chọn. Để  có được các chỉ  số  hữu   ích, ta cần có những số liệu cần thiết, tin cậy và chính xác. 2.1.2. Các quan niệm về đói nghèo  Đói nghèo là một vấn đề  được quan tâm cả  trong thực tiễn và lý  luận. Có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề  này, dĩ nhiên cũng có nhiều quan  điểm bất đồng và gây tranh cãi lớn nhưng nhìn chung đều coi đói nghèo là  tình trạng một nhóm người trong xã hội không có khả  năng được hưởng  điều kiện sống ở mức tối thiểu cần thiết. Sự khác nhau điều kiện sống đã   được đề  cập  ở  ba lý thuyết chủ  yếu đó là lý thuyết của trưởng phái Phúc  Lợi   (Benefit   School),   trường   phái   Nhu   cầu   cơ   bản   (   Deman   for   basic   School) và trường phái Khả năng ( Capacity School).  Trường phái Phúc lợi, coi một xã hội có hiện tượng nghèo đói khi  một hay nhiều cá nhân trong xã hội không có được mức phúc lợi kinh tế  được coi là cần thiết để đảm bảo một cuộc sống tối thiểu hợp lý theo tiêu   chuẩn của xã hội đó. Cách hiểu này coi điều kiện sống là phúc lợi kinh tế  của cá nhân, hay độ  thỏa dụng cá nhân. Tuy nhiên, vì độ  thỏa dụng vốn là   khái niệm mang tính ước lệ, không thể do lường hay lượng hóa được, nên  người ta thường đồng nhất nó với một khái niệm khác cụ  thể  hơn, đó là  mức sống. Khi đó, tăng thu nhập được xem là điều quan trọng nhất để nâng  cao mức sống hay độ thỏa dụng cá nhân. Theo cách hiểu này, các chính sách   xóa đói giảm nghèo sẽ  phải tập trung vào việc tăng năng suất, tạo việc  làm... qua đó nâng cao thu nhập cho người dân để học có thể có được mức   19
  20. phúc lợi kinh tế  cần thiết như  xã hội mong muốn.   ( Trich : C ́ ơ  sở  hoaǹ   ̣ thiên chinh sach XĐGN  ́ ́ ở Viêt Nam) ̣ Quan niệm về đói nghèo như vậy tuy được coi là cần nhưng chưa đủ vì đói  nghèo còn bao hàm nhiều khía cạnh khác chứ không chỉ  riêng thu nhập. Vì  thế, trường phái thứ  hai, trường phái dựa vào nhu cầu cơ  bản, coi điều   kiện sống mà người nghèo thiếu là tập hợp những hàng hóa và dịch vụ  được xác định cụ  thể  mà việc thỏa mãn chúng là điều kiện tiên quyết để  đảm bảo chất lượng cuộc sống.  Những nhu cầu cơ  bản đó bao gồm lương thực thực phẩm, nước,   điều kiện vệ  sinh, nhà  ở, quần áo, giáo dục và y tế  cơ  sở  và giao thông   công cộng. Trong những nhu cầu cơ bản đó, nhu cầu về dinh dưỡng là quan  trọng nhất. Điểm khác biệt chính của trường phái này so với trường phái   phúc lợi là nó không đi vào xác định mức độ  sống hay độ  thỏa dụng cá   nhân, mà là một hệ thống các hàng hóa cơ bản được coi là mọi cá nhân có  quyền được hưởng. Trường phái này bắt nguồn từ những nghiên cứu đầu  tiên của nhà kinh tế  học người Anh Seebohm Rowntree trong những năm  1900 và trở nên phổ biến từ thập niên 70. Theo trường phái này, để xóa đói   giảm nghèo cần có chính sách cụ  thể  đối với từng loại nhu cầu cơ  bản,  chứ  không chỉ  tập trung vào mối việc tăng thu nhập cho cá nhân. Quan   điểm này về  đói người được phản ánh rất rõ qua định nghĩa về  đói nghèo  mà Hội nghị Quốc tế tổ chức tại Thái Lan năm 1993 đã đưa ra: “nghèo đói   là tính trạng một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn nhu cầu cơ  bản của con người mà những nhu cầu  ấy phục thuộc vào trình độ  phát  triển kinh tế  ­ xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và những phong  tục ấy được xã hội thừa nhận”. [17]. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2