GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế<br />
<br />
Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small<br />
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 15,87 cm<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Header distance from edge: 1,5<br />
cm, Footer distance from edge: 1,57 cm<br />
<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài<br />
Đói nghèo là vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có<br />
<br />
Formatted: Space Before: 12 pt<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đại bộ phận đời sống nhân<br />
<br />
uế<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
Huế<br />
<br />
dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt<br />
dân cư ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa… đang chịu cảnh đói nghèo, chưa đảm bảo<br />
<br />
được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giàu nghèo đang diễn ra<br />
<br />
h<br />
<br />
mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm<br />
nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển<br />
<br />
in<br />
<br />
kinh tế xã hội của nước ta.<br />
<br />
cK<br />
<br />
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân không<br />
kém phần quan trọng đó là thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Việc sử dụng vốn hiệu quả<br />
sẽ đem lại cho người dân cuộc sống ấm no. Tuy vậy, đối với người nghèo việc có vốn<br />
để sản xuất đã khó và khi đã có vốn mà sử dụng vốn đó sao cho có hiệu quả lại càng<br />
<br />
họ<br />
<br />
khó hơn. Hiểu được nổi khó khăn đó, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách<br />
nhằm huy động vốn cho người nghèo, tạo mọi điều kiện cho họ có vốn để sản xuất với<br />
những điều kiện ưu đãi nhất. Và một trong những chính sách đó là sự ra đời của Ngân<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
hàng Chính sách Xã hội. Ra đời với mục đích xã hội là chủ yếu, trong những năm qua<br />
Ngân hàng đã đồng hành cùng người dân trong công cuộc xóa đói giảm nghèo<br />
(XĐGN) và đã có những đóng góp tích cực, giúp cải thiện đời sống của người dân ở<br />
các địa phương trong cả nước.<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
ng<br />
<br />
Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) được thành lập theo Quyết định<br />
131/2002/QĐ – TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ<br />
chức lại Ngân hàng Phục vụ Người nghèo. Việc xây dựng NHCSXH là điều kiện để<br />
<br />
ườ<br />
<br />
mở rộng thêm các đối tượng phục vụ là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc<br />
<br />
Formatted: Font: Bold<br />
<br />
Tr<br />
<br />
khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có<br />
<br />
các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. NHCSXH hoạt động không vì<br />
mục đích lợi nhuận, phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác.<br />
<br />
Formatted: Font: Bold<br />
<br />
Việc thành lập NHCSXH để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo và<br />
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN<br />
<br />
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,<br />
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm<br />
<br />
1<br />
<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế<br />
<br />
các đối tượng chính sách khác đã là một trong những động lực góp phần nâng cao hiệu<br />
quả XĐGN xóa đói giảm nghèo (XĐGN), ổn định xã hội, tạo ra bước tiến quan trọng<br />
về phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống của người dân, đặc biệt là các<br />
<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
hộ nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng kém phát triển. Đến nay mạng lưới giao dịch của<br />
<br />
Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small<br />
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 15,87 cm<br />
<br />
uế<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
Huế<br />
<br />
NHCSXH đã được tổ chức thành một hệ thống từ Ttrung ương đến cấp xã. Toàn quốc<br />
<br />
có 64 chi nhánh cấp tỉnh và sở giao dịch, 592 phòng giao dịch cấp huyện, hơn 8.500<br />
<br />
Formatted: Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
điểm giao dịch cấp xã, gần 265.000 tổ tiết kiệm và vay vốn ở khắp các thôn, bản trong<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
phạm vi cả nước[1] (nguồn trích dẫn?). Là một trong những nguồn cung cấp vốn, là<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
h<br />
<br />
người bạn đồng hành của nông nghiệp và nông thôn, NHCSXH Việt Nam nói chung,<br />
<br />
in<br />
<br />
PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy nói riêng đã và đang chuyển tải một lượng vốn<br />
<br />
không nhỏ đến các hộ nghèo, góp phần tạo công ăn việc làm, tạo thu nhập cho người<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
cK<br />
<br />
dân, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi đối với người nghèo, giúp họ làm giàu một<br />
cách chính đáng bằng chính sức lao động của mình, thực hiện có hiệu quả chương<br />
trình XĐGN, thúc đẩy phát triển kinh tế, đưa đất nước vững bước trên con đường công<br />
nghiệp hóa, hiện đại hóa.<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
họ<br />
<br />
Với mong muốn đem kiến thức đã học được để vận dụng vào thực tế, từ đó hiểu<br />
rõ hơn đường đi của vốn từ Ngân hàng đến người nghèo cũng như những vướng mắc<br />
của hộ nghèo trong quá trình đi vay và sử dụng vốn vay, góp phần giúp Ngân hàng và<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
bà con tháo gỡ những khó khăn và tìm ra cách thức sử dụng vốn có hiệu quả nhất.<br />
Trong thời gian thực tập tại NHCSXH thị xã Hương Thủy tôi đã chọn đề tài: “Đánh<br />
giá tTình hình cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nghèo tại Phòng giao dịchở<br />
Ngân hàng Chính sách Xã hội thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font: Bold, Font color: Black,<br />
Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Vietnamese<br />
<br />
tài thực tập cuối khóa của mình.<br />
<br />
ng<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
2. Mục đích và đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
a. Mục đích nghiên cứu:<br />
<br />
Formatted: Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
- Nghiên cứu tình hình cho vay tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy, – tỉnh<br />
<br />
Formatted: Vietnamese<br />
<br />
ườ<br />
<br />
- Hệ thống hóa lý luận chung về kinh tế hộ, tín dụng ngân hàng.<br />
<br />
Thừa Thiên Huế cũng như tình hình sử dụng vốn vay của hộ nghèo trên địa bàn thị<br />
<br />
Tr<br />
<br />
xãhuyện.<br />
<br />
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại PGD NHCSXH<br />
<br />
thị xã Hương Thủy, – tỉnh Thừa Thiên Huế và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font: Bold<br />
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,<br />
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm<br />
Formatted: Font: Bold<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN<br />
<br />
2<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
Huế<br />
<br />
GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế<br />
<br />
Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small<br />
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 15,87 cm<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
vốn vay trên địa bàn.<br />
Tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng của hộ nghèo và những hộ có hoàn<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
cảnh khó khăn được UBND cấp xã/phường xác nhận thực sự có nhu cầu vay vốn để<br />
<br />
uế<br />
<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li<br />
<br />
b. Đối tượng nghiên cứu:<br />
<br />
đầu tư phát triển sản xuất – kinh doanh nhằm tăng thu nhập, có vay vốn tại PGD<br />
<br />
Formatted: Vietnamese<br />
<br />
NHCSXH thị xã Hương Thủy, – tỉnh Thừa Thiên Huế.<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
<br />
3. Phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
- Về không gian: Nghiên cứu tình hình cho vay của Ngân hàng Cchính sách<br />
<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
<br />
- Về thời gian: Ttrong 3 năm từ 2009-2011.<br />
a. Phương pháp duy vật biện chứng<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black, Vietnamese<br />
Formatted: Font color: Black<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
cK<br />
<br />
4. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
in<br />
<br />
vốn vay tại 3 xã/phường: Thủy Lương, Thủy Bằng và Thủy Phù.<br />
<br />
h<br />
<br />
Xxã hội ở địa bàn thị xã Hương Thủy. Trong đó đi sâu nghiên cứu vào việc sử dụng<br />
<br />
Đây là phương pháp được sử dụng xuyên suốt trong cả quá trình nghiên cứu,<br />
điều tra xem xét các vấn đề đặt ra đảm bảo tính khách quan và khoa học các vấn đề<br />
<br />
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line<br />
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan<br />
control<br />
<br />
họ<br />
<br />
nghiên cứu. Phương pháp này đòi hỏi xem xét quá trình kinh tế và hiện tượng kinh tế<br />
trong quá trình vận động tác động qua lại với nhau.<br />
<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
<br />
b. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
Thông qua việc nghiên cứu các hiện tượng kinh tế riêng lẻ ở mỗi vùng từ đó rút<br />
ra quy luật định hướng cho sự phát triển của địa bàn nghiên cứu nói riêng và sự phát<br />
<br />
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line<br />
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan<br />
control<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line<br />
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan<br />
control<br />
<br />
triển đấtât nước nói chung.<br />
<br />
c. Phương pháp thu thập số liệu<br />
<br />
- Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu, tài liệu thứ cấp được thu thập từ NHCSXH thị xã<br />
<br />
Formatted: Font color: Black, Condensed by<br />
0,3 pt<br />
<br />
ng<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
Hương Thủy, phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, phòng Thống kê, UBND thị xã.<br />
- Số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu, tài liệu sơ cấp được thu thập qua việc điều tra<br />
<br />
ườ<br />
<br />
bằng cách phỏng vấn trực tiếp hộ nghèo nông dân tại 3 xã/phường Thủy Bằng, Thủy<br />
Phù, Thủy Lương, thông qua phiếu điều tra.<br />
<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line<br />
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan<br />
control<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
<br />
d. Phương pháp tổng hợp<br />
<br />
Formatted: Font: Bold<br />
<br />
Tr<br />
<br />
Từ số liệu đã thu thập được chúng tôi tiến hành lập bảng tổng hợp tùy theo mục<br />
<br />
đích và yêu cầu cụ thể của từng phần nghiên cứu trong đề tài.<br />
e. Phương pháp điều tra phỏng vấnphỏng vấn trực tiếp<br />
<br />
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,<br />
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm<br />
Formatted: Font: Bold<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN<br />
<br />
3<br />
<br />
GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế<br />
<br />
PTrực tiếp phỏng vấn cụ thể ngẫu nhiên những hộ nghèo đã được chọntrong<br />
danh sách của Ngân hàng..<br />
g. Phương pháp phân tích so sánh<br />
<br />
Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small<br />
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 15,87 cm<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
Formatted: Indent: First line: 1,27 cm, Line<br />
spacing: Multiple 1,45 li, No widow/orphan<br />
control<br />
<br />
uế<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
Huế<br />
<br />
Formatted: Line spacing: Multiple 1,45 li, No<br />
widow/orphan control<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
Trên cơ sở bảng biểu đã được tổng hợp vận dụng phương pháp phân tích so<br />
sánh các chỉ tiêu cụ thể, so sánh giữa năm này với năm khác để thấy được những điểm<br />
<br />
Formatted: Font: Not Bold, Font color: Black<br />
<br />
tiến bộ, cũng như những điểm chưa đạt được.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
ng<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
họ<br />
<br />
cK<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
Formatted: Font color: Black<br />
<br />
Formatted: Font: Bold<br />
<br />
Tr<br />
<br />
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,<br />
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm<br />
Formatted: Font: Bold<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN<br />
<br />
4<br />
<br />
Khóa Luận Tốt Nghiệp<br />
Huế<br />
<br />
GVHD: TS. Trần Hữu TuấnTrường Đại Học Kinh Tế<br />
<br />
Formatted: Border: Bottom: (Thick-thin small<br />
gap, Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 15,87 cm<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
uế<br />
<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
- Phương pháp điều tra phỏng vấn.<br />
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu.<br />
- Phương pháp phân tổ thống kê.<br />
<br />
ườ<br />
<br />
ng<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
họ<br />
<br />
cK<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo.<br />
<br />
Formatted: Font: Bold<br />
<br />
Tr<br />
<br />
Formatted: Border: Top: (Thick-thin small gap,<br />
Custom Color(RGB(13,13,13)), 1,5 pt Line<br />
width), Tab stops: 16 cm, Right + 24,75 cm,<br />
Right + Not at 8,25 cm + 16,51 cm<br />
Formatted: Font: Bold<br />
Formatted: English (U.S.)<br />
<br />
Phan Thị Ny Na – Lớp K42B KTNN<br />
<br />
5<br />
<br />