intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu chiết xuất, phân lập một số hợp chất từ phân đoạn dịch chiết nước của lá cây Khôi đốm (Sanchezia nobilis Hook.f.)

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm chiết xuất, phân lập được một số hợp chất từ phân đoạn dịch chiết nước của lá cây Khôi Đốm. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu chiết xuất, phân lập một số hợp chất từ phân đoạn dịch chiết nước của lá cây Khôi đốm (Sanchezia nobilis Hook.f.)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ======  ====== NGUYỄN THỊ HIỀN NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ PHÂN ĐOẠN DỊCH CHIẾT NƯỚC CỦA LÁ CÂY KHÔI ĐỐM (Sanchezia nobilis Hook.f) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC HÀ NỘI – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U KHOA Y DƯỢC VN y, NGUYỄN THỊ HIỀN ac rm ha dP an NGHIÊN CỨU CHIẾT XUẤT PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT TỪ PHÂN ĐOẠN ine DỊCH CHIẾT NƯỚC CỦA ic LÁ CÂY KHÔI ĐỐM ed (Sanchezia nobilis Hook.f) M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC ol ho Sc KHÓA: QH. 2014.Y NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ ĐỨC LỢI @ ThS. BÙI THỊ XUÂN ht rig py HÀ NỘI – 2019 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đức Lợi – Chủ nhiệm Bộ môn Dược U liệu – Dược học cổ truyền, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và ThS. VN Bùi Thị Xuân, Giảng viên Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, là những người Thầy đã tận tâm hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo và tạo mọi điều kiện giúp y, đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khoá luận này. ac Em xin chân thành cảm ơn đề tài khoa học công nghệ cấp Đại học rm Quốc gia Hà Nội, mã số: QG.18.20 đã hỗ trợ kinh phí và tạo điều kiện cho em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. ha Em xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trong Bộ môn Dược liệu – dP Dược cổ truyền của Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. an ine Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy cô trong Khoa Y Dược đã dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt 5 năm theo học tại trường. ic ed Em xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Khoa Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập và M nghiên cứu tại trường. of Cuối cùng, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, những người đã luôn theo sát động viên, quan tâm và tạo điều kiện giúp con có thể hoàn ol thành khóa luận này. ho Sc Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2019 @ Sinh viên ht rig Nguyễn Thị Hiền py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT U STT Kí hiệu, viết tắt Tên đầy đủ VN 1 1 H -NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton 2 13 C -NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C y, Distortionless Enhancement by Polarization ac 3 DEPT Transfer rm 4 d Doublet ha 5 dd Doublet of doublet dP 6 EtOH Ethanol 7 ESI-MS Phổ khối ion hóa phun mù điện tử 8 HMBC an Heteronuclear Multiple Bond Correlation ine 9 HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation ic Nồng độ ức chế 50% (Half maximal inhibitory 10 IC50 ed concentration) M 11 MeOH Methanol 12 m/z Khối lượng/điện tích of 13 NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân ol 14 s Singlet ho 15 TLC Sắc ký lớp mỏng Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC HÌNH ẢNH U Hình vẽ Tên hình vẽ Trang VN Hình 1.1 Hình ảnh hoa và lá của cây Khôi đốm 4 Hình 1.2 Đặc điểm vi phẫu thân 5 y, Hình 1.3 Đặc điểm vi phẫu lá ac 6 Hình 1.4 Đặc điểm bột thân rm 7 Hình 1.5 Đặc điểm vi phẫu bột lá 8 ha Hình 1.6 Công thức cấu tạo các hợp chất phân lập được từ Khôi đốm 12 dP Hình 2.1 Hình ảnh cây và hoa Khôi đốm 17 an Hình 3.1 Sơ đồ chiết xuất các phân đoạn từ lá cây Khôi đốm 21 ine Hình 3.2 Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn dịch chiết nước 22 ic Hình 3.3 Cấu trúc hợp chất NX1 24 ed Hình 3.4 Cấu trúc hợp chất NX2 26 M Hình 3.5 Cấu trúc hợp chất NX3 28 of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU U Bảng biểu Tên bảng biểu Trang VN Khối lượng các cắn phân đoạn dịch chiết ethanol Bảng 3.1 20 từ lá Khôi đốm Bảng 3.2 Dữ liệu phổ NMR của NX1 và chất tham khảo 23 y, ac Bảng 3.3 Dữ liệu phổ NMR của NX2 và chất tham khảo 25 rm Bảng 3.4 Dữ liệu phổ NMR của NX3 và chất tham khảo 27 ha dP an icine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN U VN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH ẢNH y, DANH MỤC BẢNG BIỂU ac MỤC LỤC rm MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 ha CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3 dP 1.1. Vị trí phân loại và đặc điểm thực vật của chi Sanchezia ..................... 3 1.1.1. Vị trí phân loại .................................................................................... 3 an 1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Sanchezia ............................... 3 ine 1.2. Tổng quan về loài Khôi đốm .................................................................. 4 ic 1.2.1. Đặc điểm về loài Khôi đốm ................................................................ 4 ed 1.2.2. Đặc điểm vi phẫu ................................................................................ 5 M 1.2.3. Đặc điểm bột ....................................................................................... 6 of 1.2.4. Phân bố................................................................................................ 8 ol 1.2.5. Thành phần hóa học ............................................................................ 9 ho 1.2.6. Tác dụng sinh học ............................................................................. 12 Sc 1.2.7. Công dụng ......................................................................................... 15 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 17 @ 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17 ht 2.1.1. Nguyên vật liệu ................................................................................. 17 rig 2.1.2. Trang thiết bị, dụng cụ ...................................................................... 17 py 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 18 Co 2.2.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập hợp chất .................................. 18 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. 2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hợp chất .......................................... 19 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................. 20 U VN 3.1. Kết quả chiết xuất và phân lập hợp chất ............................................ 20 3.1.1. Chiết xuất cao toàn phần và phân đoạn ............................................ 20 y, 3.1.2. Phân lập hợp chất .............................................................................. 21 ac 3.2. Kết quả xác định cấu trúc hợp chất .................................................... 23 rm 3.2.1. Hợp chất NX1: 4',5,7-Trihydroxy-3',5'-dimethoxyflavon ................ 23 ha 3.2.2. Hợp chất NX2: Kaempferol-3-O--L-arabinofuranosid .................. 24 dP 3.2.3. Hợp chất NX3: Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranosid .................... 26 3.3. Bàn luận ................................................................................................. 29 an 3.3.1. Về chiết xuất cao toàn phần và phân đoạn từ lá Khôi đốm .............. 29 ine 3.3.2. Về phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất................................. 29 ic KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 34 ed TÀI LIỆU THAM KHẢO M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. MỞ ĐẦU Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu nóng ẩm quanh năm nên U Việt Nam có hệ sinh thái vô cùng phong phú, đa dạng, đi cùng với đó là tiềm VN năng to lớn về tài nguyên dược liệu (thực vật, động vật, khoáng vật) nói chung và tài nguyên cây thuốc nói riêng. Bên cạnh đó, Việt Nam có nền y học y, dân tộc lâu đời với tri thức sử dụng các loại dược liệu, các bài thuốc có giá trị ac dùng để chữa các bệnh thông thường và nan y. rm Hiện nay, không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng ha gia tăng, ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ dP thể hơn. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), khoảng 80% dân số hiện nay trên thế giới vẫn dựa vào thuốc có nguồn gốc tự nhiên trong chăm sóc sức khỏe an cộng đồng. Vì vậy, những bài thuốc sử dụng thảo dược là đối tượng để cho các nhà khoa học nghiên cứu một cách đầy đủ về bản chất các hoạt chất có ine trong cây cỏ thiên nhiên. Từ đó, định hướng cho việc nghiên cứu, chiết xuất ic để tìm ra các loại thuốc mới hay bằng con đường tổng hợp để tạo ra những ed chất có hoạt tính trong việc chữa trị nhiều loại bệnh. M Cây Khôi đốm có tên khoa học là Sanchezia nobilis Hook.f. hay Sanchezia speciosa Leonard, ngoài ra còn có nhiều tên gọi khác nhau Xăng of sê, Ngũ sắc, thuộc chi Sanchezia (họ Ô Rô Acanthaceae) [1]. Trên thế giới cây này đã được nghiên cứu về tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, chống ol tăng sinh tế bào in vitro, tác dụng kháng khuẩn [37,39]. Ở Việt Nam, dân gian ho ta đã truyền nhau sử dụng cây Khôi đốm như một vị thuốc quý để chữa bệnh Sc viêm dạ dày, cách chữa bệnh chỉ cần lấy vài lá tươi rửa sạch ăn với chút muối là cắt cơn đau ngay lập tức, dùng một thời gian là khỏi hẳn hoặc có thể sắc lá @ khô thay nước chè uống hằng ngày [3]. Tuy nhiên, những nghiên cứu thành ht phần hóa học về loài cây này ở cả Việt Nam và thế giới còn khá ít, mới có rig một số công bố cho thấy cây có chứa một số nhóm chất như: flavonoid, glycosid, carbohydrat, alcaloid, steroid, phenolic, saponin và tannin [36]. Việc py nghiên cứu sâu hơn về thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Khôi Co đốm sẽ chứng minh kinh nghiệm sử dụng của loài cây này trong dân gian, hướng đến việc tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học, xây dựng 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. phương pháp phân tích các hợp chất có trong dược liệu và góp phần nâng cao giá trị tiềm năng của cây Khôi đốm trong kho tàng cây thuốc Việt Nam. Vì U vậy, đề tài: “Nghiên cứu chiết xuất, phân lập một số hợp chất từ phân VN đoạn dịch chiết nước của lá cây Khôi đốm (Sanchezia nobilis Hook.f.)” được thực hiện với mục tiêu: 1. Chiết xuất, phân lập được một số hợp chất từ phân đoạn dịch chiết nước y, của lá cây Khôi Đốm. ac 2. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được. rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Vị trí phân loại và đặc điểm thực vật của chi Sanchezia U 1.1.1. Vị trí phân loại VN Theo “Hệ thống phân loại về ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)” của tác giả A.Takhtajan (1997), chi Sanchezia có vị trí phân loại như sau [48]: y, Giới Thực vật: Plantae ac Ngành Ngọc lan: Magnolipphyta rm Lớp Cỏ tháp bút: Equisetopsida C. Agardh ha Phân lớp Mộc lan: Magnoliidae Novák ex Takht dP Bộ Hoa môi: Lamiales an Họ Ô rô: Acanthaceae ine Chi: Sanchezia 1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố của chi Sanchezia ic Cây bụi hay cây cỏ, rễ không có lông. Thân cây trơn nhẵn, màu xanh lá ed cây. Lá dài, lớn đến 26cm, màu xanh đậm có vân trắng kem hoặc vàng, hình M mác. Hoa mọc đơn độc hoặc hợp lại thành chùm, thường lớn, có màu cam, vàng, đỏ hoặc tím, mọc ở ngọn, lá bắc thường có màu, đài 5 thùy, tràng 5, of dính nhau thành hình ống, nhị 4, nhị 2 lép nhị 2 thò ra, bao phấn 2 ô. Quả ol nang, 6-8 hạt, hạt hình cầu [4,25]. ho Sanchezia được đặt theo tên của Jose Sanchez, một giáo sư về thực vật Sc học ở Cadiz, Tây Ban Nha vào thế kỷ XIX [26]. Trên thế giới, chi Sanchezia (họ Acanthaceae) bao gồm gần 60 loài ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Chi @ này phân bố ở khu vực châu Phi, châu Úc, Mỹ, một số nước Đông Nam Á và nhiều hòn đảo ở khu vực Ấn Độ - Thái Bình Dương như Quần đảo Cook, ht Hawaii, Fiji và New Caledonia. Chi Sanchezia tập trung, đa dạng nhất ở Peru rig và Ecuador [15,19,24]. Với sự đa dạng về mặt hình thái nên nhiều loài thuộc py chi Sanchezia được trồng làm cây cảnh và hàng rào [19,39,45]. Tuy nhiên, chỉ có loài S. speciosa hay S. nobilis được nghiên cứu rộng rãi trên thế giới. Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. Ở Việt Nam, chi này có 1 loài có tên khoa học là Sanchezia speciosa hay Sanchezia nobilis, được gọi là cây Xăng sê, Ngũ sắc hay Khối đốm. Phân U bố chủ yếu ở miền núi Tây Giang - Quảng Nam, Hòa Vang - tỉnh Đà Nẵng, VN miền núi Chiêm Hóa, Na Hang - Tuyên Quang và một số tỉnh khác (Nam Định, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên) [1,2,5]. y, 1.2. Tổng quan về loài Khôi đốm ac 1.2.1. Đặc điểm về loài Khôi đốm rm Tên khoa học: Sanchezia speciosa Leonard hay Sanchezia nobilis Hook.f. [1]. ha Tên Việt Nam: Xăng sê, Khôi đốm, Lá ngũ sắc [1]. dP Cây bụi, cao 0,5-1,5 m, thân và gân chính của lá có màu lục, đỏ hoặc vàng, gân bên màu trắng [4]. Lá đơn mọc đối hình chữ thập; cuống lá ngắn, an hình trụ; phiến lá hình mũi mác, dài 10-25 cm, rộng 3-7 cm, nhẵn, mép lá hơi lượn sóng, mặt trên có màu xanh đậm, mặt dưới xanh nhạt; hệ gân lông chim, ine có 9-12 đôi gân bên [9,44]. Hoa mọc thành cụm hoa bông gồm 3 bông nhỏ trở ic lên, ở ngọn; cuống ngắn; có lá bắc màu lục hay đỏ, hình trứng, đỉnh tù, nhẵn, ed ôm lấy 1 cụm hoa [4,9,44]. Hoa lưỡng tính, màu xanh lục mờ, mùi nhạt đặc trưng [10]. Đài nhiều, hình vảy, dài 1,5-1,8 cm, rộng 3-5 mm, tròn ở đỉnh M [43]. Tràng hình ống tròn, màu vàng có sáp, cao 4-5 cm, rộng 7-8 cm ở phía of trên, thu hẹp dần xuống dưới đến 3 mm, nhẵn, các thùy dài 3-4 mm, tròn, có khía; chỉ nhị dài, nhị 4 trong đó có 2 nhị phát triển dài 4-4,5 cm, có lông và 2 ol nhị tiêu giảm [44]. Quả nang có 8 hạt [4]. ho Sc @ ht rig py Co Hình 1.1. Hình ảnh hoa và lá của cây Khôi đốm 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1.2.2. Đặc điểm vi phẫu 1.2.2.1. Thân U Thân non vi phẫu hình tròn. Cấu tạo từ ngoài vào trong gồm: ngoài VN cùng là lớp biểu bì cấu tạo bởi một hàng tế bào, có lông che chở đơn bào; tiếp theo là mô dày gồm 6-8 hàng tế bào xếp thành hình tròn khép kín; mô mềm y, gồm 5-7 lớp tế bào, bên trong có chứa tinh thể calcioxalat hình kim và các hạt ac tinh bột đơn; libe gần như hình tròn khép kín, libe ở ngoài, gỗ ở trong, thỉnh thoảng bị gián đoạn bởi một số tế bào mô mềm; mô mềm ruột cấu tạo bởi rm nhiều lớp tế bào, các tế bào thành mỏng, to, hình đa giác xếp lộn với nhau [9]. ha Thân già vi phẫu hình vuông. Cấu tạo tương tự thân non, ngoại trừ có dP thêm lớp bần bên ngoài cùng [9]. 1 an 2 ine 3 4 ic 5 ed 6 M of 7 ol 8 ho Hình 1.2. Đặc điểm vi phẫu thân [6] Sc 1: Biểu bì; 2: Mô dày; 3: Mô mềm; 4: Sợi; 5: Libe; @ 6: Gỗ; 7: Tinh thể calci oxalat hình kim; 8: Mô mềm ruột ht 1.2.2.2. Lá rig Vi phẫu gân lá lồi lên ở 2 mặt trên và dưới. Biểu bì trên và biểu bì dưới py cấu tạo bởi 1 hàng tế bào đa giác xếp đều đặn nhau. Mô dày trên và mô dày dưới cấu tạo bởi nhiều lớp tế bào thành dày lên ở các góc. Mô mềm cấu tạo Co bởi các tế bào thành mỏng, gần tròn bên trong có chứa các tinh thể canxi 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. oxalat và các hạt tinh bột, rải rác có các bó mạch phụ. Libe gỗ xếp thành hình vòng cung gồm libe ở phía ngoài và gỗ ở phía trong. Một số tế bào biểu bì U thành lông che chở, lông tiết. VN Vi phẫu phiến lá: Gồm biểu bì trên và biểu bì dưới cấu tạo bởi 1 hàng tế bào đa giác sắp xếp đều đặn nhau. Mô giậu ngay dưới biểu bì trên cấu tạo bởi y, 2 hàng tế bào hình chữ nhật sắp xếp đều đặn nhau. Mô khuyết cấu tạo bởi các ac tế bào hình gần tròn xếp lộn xộn. Vi phẫu cuống lá hình chén, có các đặc điểm tương tự gân lá, tuy nhiên rm có thêm lớp mô dày sát lớp biểu bì [10]. ha dP 8 1 2 9 an ic ine 3 ed 4 5 M of 6 7 ol Hình 1.3. Đặc điểm vi phẫu lá [6] ho 1: Biểu bì trên; 2: Mô dày trên; 3: Gỗ; 4: Libe; 5: Mô mềm; Sc 6: Mô dày dưới; 7: Biểu bì dưới; 8: Mô giậu; 9: Mô khuyết 1.2.3. Đặc điểm bột @ 1.2.3.1. Bột thân ht Bột có màu xanh lá hơi vàng, vị đắng. Soi dưới kính hiển vi thấy có các rig đặc điểm sau: Mảnh bần màu nâu, mảnh biểu bì mang lông che chở, mảnh mạch xoắn, mạch điểm, tinh thể calci oxalat hình kim, sợi, tinh bột, lông che py chở [9]. Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. U VN Lông y, Mảnh mô mềm Mạch xoắn ac rm Hạt tinh bột Tinh thể calci oxalat ha dP Mô dày Sợi an Mạch điểm ine Hình 1.4. Đặc điểm bột thân [9] ic 1.2.3.2. Bột lá ed Bột lá có màu xanh nhạt, vị hơi đắng, soi dưới kính hiển vi thấy có các M đặc điểm: Mảnh biểu bì, mảnh biểu bì mang lông tiết, mảnh biểu bì mang lỗ khí, lông che chở, mảnh mô mềm, mảnh mô khuyết, mảnh mô giậu, mảnh mô of dày, mảnh mạch xoắn, mảnh mạch điểm, sợi, tinh thể calci oxalat hình kim, ol lông che chở, lông tiết, tinh bột [9]. ho Sc @ ht rig py Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. U VN y, Tinh thể calci Lớp biểu bì trên oxalate ac rm Tinh bột ha dP an ic ine ed Lớp biểu bì dưới M Sợi Lông of Mô khuyết Mô mềm Mạch xoắn ol ho Sc Mô giậu Mạch điểm @ Hình 1.5. Đặc điểm vi phẫu bột lá [9] ht 1.2.4. Phân bố Trên thế giới, cây Khôi đốm đã có từ lâu năm ở rừng mưa nhiệt đới rig miền Trung và Nam Mỹ (Ecuador) và được tìm thấy trên nhiều hòn đảo ở khu py vực Ấn Độ - Thái Bình Dương như Quần đảo Cook, Hawaii, Fiji và New Caledonia. Loài này được trồng ở rất nhiều nơi làm cây cảnh và hàng rào Co [15,19,39]. Cây phát triển mạnh ở nơi có khí hậu mát mẻ và trong lành. Vì 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. vậy, ở Việt Nam cây Khôi đốm được tìm thấy ở các huyện miền núi cao như Tây Giang, tỉnh Quảng Nam, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng và ở một U số huyện miền núi Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang [1,4]. Ngoài ra, cây được VN trồng ở Hà Nội, Thừa Thiên Huế [2]. 1.2.5. Thành phần hóa học Qua các tài liệu thu thập được, thành phần hóa học của loài Khôi đốm y, mới có một số công bố cho thấy, cây chứa một số nhóm chất như: flavonoid, ac glycosid, carbohydrat, alcaloid, steroid, phenolic, saponin và tannin [36]. Các rm hợp chất hóa học được phân lập từ các bộ phận khác nhau của loài này và một ha số hợp chất tự nhiên lần đầu được phân lập. Năm 2013, từ phần trên mặt đất của cây Khôi đốm thu hái tại vườn dP bách thảo Aswan ở Ai Cập, Ahmed E. Abd Ellah và cộng sự đã phân lập và xác định được 5 hợp chất matsutake bao gồm [15]: - Octen-3-ol (1) an ine - 3-O-β-glucopyranosyl-1-octen-3-ol (2) - 3-O-β-glucopyranosyl-(1-6)-β-glucopyranosyl-1-octen-3-ol (3) ic - 3-O-β-arabinopyranosyl-(1-6)-β-glucopyranosyl-1-octen-3-ol (4) ed - 3-O-β-arabinopyranosyl-(1-6)-β-glucopyranosyl-(1-6)-β- M glucopyranosyl-1-octen-3-ol (5). Trong đó, bốn hợp chất 1-4 lần đầu phân lập từ họ Acathanceae và hợp of chất 5 lần đầu tiên phân lập từ tự nhiên [15]. ol Năm 2014, Ahmed E. Abd Ellah và cộng sự tiếp tục phân lập được 9 ho hợp chất từ cây Khôi đốm, trong đó 6 hợp chất khác nhau từ dịch chiết methanol của lá, rễ cây và ba hợp chất flavonoid từ dịch chiết methanol của Sc hoa. 9 hợp chất bao gồm [8]: @ - Ba hợp chất cinnamyl alcohol glycosid: 9-O-β -glucopyranosyl trans- cinnamyl alcohol (6), 9-O-β-xylopyranosyl-(1→6)-O-β-glucopyranosyl- ht (1→6)-O-β glucopyranosyltrans-cinnamyl alcohol (7), Syringin (8). rig - Một hợp chất neolignan glucosid: 4-O-β-glucopyranosyl dehydrodiconiferyl alcohol (9). py - Hai hợp chất benzyl alcohol glycosid: 7-O-β-glucopyranosyl benzyl Co alcohol (10) và 7-O-β-apiofuranosyl-(1→6)-O-β-glucopyranosyl benzyl alcohol (11). 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. - Ba hợp chất flavonoid: apigenin-7-O-β–glucopyranoside (12), apigenin-7-Ogentiobioside (13), apigenin-7-O- β–glucuronopyranoside (14). U Hợp chất 7 lần đầu tiên phân lập từ tự nhiên, bốn hợp chất 6, 8, 9 và 13 VN lần đầu phân lập từ họ Acathanceae và các hợp chất 10-12 và 14 lần đầu tiên được phân lập từ chi Sanchezia [9]. y, Theo [31], tiến sĩ Vũ Đức Lợi và cộng sự đã tìm thấy được 4 hợp chất ac trong lá cây Khôi đốm: Quercetin 3-O-α-L-rhamnopyranosid (quercitrin) (15), rm Quercetin 3-O-β-D-galactopyranosid (hyperosid) (16), Sitosterol-3-O-β-D- glucopyranosid (daucosterol) (17), 3-Metyl-1H-benz[f]indolo-4,9-dion (18). ha Năm 2018, từ phân đoạn dịch chiết ethylacetat của lá cây Khôi đốm thu dP hái ở tỉnh Nam Định, thạc sĩ Bùi Thị Xuân và cộng sự đã phân lập được 3 hợp chất: 9-methoxycanthin-6-on (19), 9-hydroxyheterogorgiolid (20), O-methyl an furodysinin lacton (21). Các hợp chất này lần đầu tiên được phân lập từ cây Khôi đốm [7]. ine Một số công thức hóa học của các hợp chất có trong các bộ phận của ic cây Khôi đốm được trình bày ở hình 1.6. ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. U VN y, ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig 15 16 py Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. U VN y, ac rm 17 18 ha dP an ine 19 20 ic ed M of 21 ol Hình 1.6. Công thức cấu tạo các hợp chất phân lập được từ Khôi đốm ho Sc 1.2.6. Tác dụng sinh học 1.2.6.1. Thử nghiệm độc tính Brine Shrimp @ Năm 2015, Abu Shuaib Rafshanjani và cộng sự đã tiến hành thử nghiệm độc tính Brine Shrimp trên các phân đoạn dịch chiết n-hexan và ethyl acetat ht của lá Khôi đốm với ấu trùng thử nghiệm là Artemia salina Leach, các mẫu rig chứng là vincristine sulphate và dung dịch DMSO, mỗi mẫu thử 3 lần và thử py với nhiều nồng độ khác nhau (5, 10, 20, 40, 80 µg/ml). Kết quả cho thấy cả hai phân đoạn n-hexan và ethyl acetat đều dương tính với thử nghiệm với Co LC50 lần lượt là 19,95 µg/ml và 12,88 µg/ml, cao hơn liều chết LC50 của 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2