Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.)
lượt xem 8
download
Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm chiết xuất, phân lập được một số hợp chất từ cây Chua me đất hoa vàng. Xác định được cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập ở trên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.)
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ĐẶNG THỊ QUỲNH NGA NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY CHUA ME ĐẤT HOA VÀNG (Oxalis corniculata L.) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội – 2018
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC ĐẶNG THỊ QUỲNH NGA NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY CHUA ME ĐẤT HOA VÀNG (Oxalis corniculata L.) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƯỢC HỌC Khóa: QH.2013.Y Người hướng dẫn: 1. TS. Vũ Đức Lợi 2. PGS.TS. Nguyễn Quốc Huy Hà Nội – 2018
- LỜI CẢM ƠN NU Em xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đức Lợi – Chủ nhiệm Bộ môn Dược liệu và Dược học cổ truyền, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và ,V PGS.TS. Nguyễn Quốc Huy – Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, Bộ Y tế y đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể ac nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. m Em xin chân thành cảm ơn các giảng viên thuộc Bộ môn Dược liệu và ar Dược học cổ truyền và Bộ môn Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội; các cán bộ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Ph Việt Nam đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới tất cả quý thầy cô trong Khoa Y Dược, d an Đại học Quốc gia Hà Nội đã dạy dỗ, trang bị kiến thức cho em trong suốt 5 năm theo học tại trường. ne Em xin trân trọng cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian học tập và ici nghiên cứu tại trường. ed Và cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới gia đình, bạn bè đã luôn fM theo sát động viên, quan tâm và tạo điều kiện giúp em có thể hoàn thành khóa luận này. o Xin chân thành cảm ơn! ol Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2018 ho Sinh viên Sc @ Đặng Thị Quỳnh Nga ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT NU STT Ký hiệu, chữ viết tắt Tên đầy đủ ,V 1 CC Column Chromatography 2 CH2Cl2 Dichloromethan y ac 3 CHCl3 Chloroform m Distortionless Enhancement by 4 DEPT ar Polarization Transfer Ph 5 d doublet 6 dt doublet of triplets d 7 ESI-MS Electrospray Ionization Mass Spectrometer 8 HMBC an Heteronuclear Multiple Bond Correlation ne 9 HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation ici 10 MeOH Methanol ed 11 m/z mass to charge ratio fM 12 NMR Nuclear Magnetic Resonance 13 pTLC Preparative Thin Layer Chromatography o 14 q quartet ol 15 s singlet ho 16 TLC Thin Layer Chromatography Sc 17 t triplet @ 18 td triplet of doublets 19 v/v volume to volume ratio ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC HÌNH NU STT Tên hình Trang ,V 1 Hình 1.1: Hình vẽ mô tả cây Chua me đất hoa vàng 5 2 Hình 1.2: Cấu trúc hóa học của acid oxalic 7 y ac 3 Hình 1.3: Cấu trúc hóa học của acid ascorbic 8 m Hình 1.4: Một số flavonoid phân lập từ loài Oxalis 4 10 ar corniculata L. Ph Hình 1.5: Một số hợp chất khác phân lập từ loài Oxalis 5 12 corniculata L. d Hình 2.1: Hình ảnh cụm cây và cây Chua me đất hoa an 6 16 vàng Hình 2.2: Sơ đồ chiết tách phân đoạn ne 7 18 Hình 3.1: Sơ đồ chiết tách phân đoạn loài Oxalis ici 8 22 corniculata L. ed Hình 3.2: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ phân đoạn 9 24 fM ethyl acetat 10 Hình 3.3: Cấu trúc hóa học của acid eburicoic 26 o Hình 3.4: Cấu trúc hóa học của 24-methylenecholest- ol 11 29 4-en-3β,6β-diol ho Hình 3.5: Cấu trúc hóa học của 3β-hydroxylanosta- 12 31 Sc 8,24-dien-21-oic @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC BẢNG NU STT Tên bảng Trang ,V Bảng 1: Hàm lượng một số thành phần trong loài Oxalis 1 6 corniculata L. y ac Bảng 3.1: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 1 và chất so 2 25-26 sánh M m Bảng 3.2: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 2 và chất so ar 3 27-28 sánh N Ph Bảng 3.3: Dữ liệu phổ NMR của hợp chất 3 và chất so 4 30-31 sánh P d an ne ici ed o fM ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC NU ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 ,V CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN......................................................................... 10 1.1. Tổng quan về chi Oxalis ............................................................................ 2 y ac 1.1.1. Vị trí phân loại chi Oxalis ................................................................. 2 m 1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố chi Oxalis ......................................... 2 ar 1.1.3. Chi Oxalis ở Việt Nam...................................................................... 2 Ph 1.1.4. Thành phần hóa học chi Oxalis......................................................... 3 1.2. Tổng quan về loài Oxalis corniculata L. ................................................... 4 d an 1.2.1. Tên gọi .............................................................................................. 4 1.2.2. Đặc điểm thực vật ............................................................................. 4 ne 1.2.3. Phân bố.............................................................................................. 5 ici 1.2.4. Thành phần hóa học .......................................................................... 5 ed 1.2.4.1. Hợp chất acid oxalic ................................................................ 6 fM 1.2.4.2. Hợp chất acid ascorbic ............................................................. 7 1.2.4.3. Nhóm chất flavonoid ............................................................... 8 o 1.2.4.4. Một số hợp chất khác ............................................................. 11 ol 1.2.5. Một số tác dụng dược lý đã được nghiên cứu................................. 12 ho 1.2.5.1. Tác dụng kháng khuẩn ........................................................... 12 Sc 1.2.5.2. Tác dụng chống oxy hóa ........................................................ 13 @ 1.2.5.3. Tác dụng chống viêm............................................................. 13 1.2.5.4. Tác dụng bảo vệ gan .............................................................. 13 ht 1.2.5.5. Tác dụng bảo vệ thần kinh ..................................................... 13 rig 1.2.5.6. Một số tác dụng khác ............................................................. 14 py 1.2.6. Tác dụng và công dụng theo Y học cổ truyền ................................ 14 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 16 NU 2.1. Đối tượng và nguyên vật liệu nghiên cứu ................................................ 16 ,V 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 16 2.1.2. Nguyên vật liệu nghiên cứu ............................................................ 16 y ac 2.1.2.1. Hóa chất và dung môi ............................................................ 16 m 2.1.2.2. Trang thiết bị.......................................................................... 17 ar 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17 Ph 2.2.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập hợp chất ................................ 17 2.2.2. Phương pháp xác định cấu trúc hợp chất ........................................ 19 d CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................. 21 an 3.1. Kết quả chiết xuất và phân lập hợp chất .................................................. 21 ne 3.2. Kết quả xác định cấu trúc hợp chất .......................................................... 24 ici 3.2.1. Hợp chất 1 ....................................................................................... 24 ed 3.2.2. Hợp chất 2 ....................................................................................... 27 fM 3.2.3. Hợp chất 3 ....................................................................................... 30 3.3. Bàn luận.................................................................................................... 32 o KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 34 ol TÀI LIỆU THAM KHẢO ho PHỤ LỤC Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ NU Việt Nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, tạo nên hệ thực vật đa dạng và phong phú. Hệ thực vật không những cung cấp nguồn lương ,V thực dồi dào mà còn đem lại nguồn thuốc chữa bệnh quý giá. Tuy nhiên, có y nhiều cây thuốc chưa được nghiên cứu hoặc nghiên cứu chưa có hệ thống. Cùng ac với sự phát triển của tổng hợp hóa dược, việc nghiên cứu và phát triển thuốc có nguồn gốc từ dược liệu góp phần nâng cao tính an toàn và hiệu quả điều trị. m ar Chi Oxalis là chi lớn nhất trong họ Chua me đất (Oxalidaceae), có khoảng 950 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, một số loài Ph còn thấy ở vùng ôn đới ẩm. Chi Oxalis ở Việt Nam có 04 loài: Chua me đất (Oxalis acetosella L.), Chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.), Chua me d đất hoa hồng (Oxalis corymbosa DC.) và Chua me đất hoa đỏ (Oxalis deppei an Lodd.), trong đó có 03 loài được dùng để làm thuốc [1, 11]. ne Cây Chua me đất hoa vàng có tên khoa học là Oxalis corniculata L., thuộc chi Oxalis, phổ biến khắp nước ta, thường mọc lẫn các loại cây trồng ici khác ở trong vườn, ngoài đồng ruộng, bãi sông, trên đồi và nương rẫy. Cây ưa ed sống nơi đất ẩm và hơi chịu bóng. Cây được người dân dùng để giải nhiệt, kháng sinh, tiêu viêm, làm dịu, hạ huyết áp, lợi tiêu hóa, lợi tiểu, giảm ho, tiêu fM phù thũng, sát trùng [1]. Cho đến nay, chưa có nhiều công trình nghiên cứu đã công bố về thành phần hóa học và tác dụng sinh học của cây Chua me đất hoa o vàng ở Việt Nam. Để làm sáng tỏ thành phần hóa học của loài này, chúng tôi ol tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu thành phần hóa học của cây Chua ho me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.)” với mục tiêu: Sc 1. Chiết xuất, phân lập được một số hợp chất từ cây Chua me đất hoa vàng. @ 2. Xác định được cấu trúc hóa học của các hợp chất phân lập ở trên. ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NU 1.1. Tổng quan về chi Oxalis ,V 1.1.1. Vị trí phân loại chi Oxalis Theo hệ thống phân loại thực vật APG III (2009) [37], vị trí phân loại y ac chi Oxalis là: Giới Thực vật (Plantae) m ar Ngành Ngọc Lan (Magnoliophyta) Ph Lớp Ngọc Lan (Magnoliopsida) Phân lớp Hoa Hồng (Rosidae) d Bộ Chua me đất (Oxalidales) an Họ Chua me đất (Oxalidaceae) ne Chi Oxalis 1.1.2. Đặc điểm thực vật và phân bố chi Oxalis ici Chi Oxalis, họ Chua me đất (Oxalidaceae): Phần lớn là cây thân thảo ed sống hai năm hay nhiều năm hoặc cây gần hóa gỗ. Thân có củ, có hành hoặc fM không, chứa nhiều acid oxalic. Lá mọc so le, gồm 3-4 lá chét, ít khi 5 đến 20, có thể có cử động thức ngủ. Hoa ở nách lá hoặc mọc từ gốc, 5 lá đài 5 cánh hoa, o 10 nhị mà 5 cái ngắn, bao phấn hướng trong, chỉ nhị rời hay hợp. Bầu 5 ô, 5 ol vòi nhụy. Quả nang mở ô mà vỏ quả ngoài có đỉnh đàn hồi sẽ tung hạt ra khi ho hạt chín. Hạt có nội nhũ [3]. Chi Oxalis là chi lớn nhất trong họ Chua me đất, có khoảng 950 loài, Sc phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như Nam Mỹ, Nam Phi, Madagasca, Châu Á. Một số loài còn thấy ở vùng ôn đới ẩm [3, 11]. @ 1.1.3. Chi Oxalis ở Việt Nam ht Chi Oxalis ở Việt Nam có 04 loài, trong đó có 03 loài được dùng để làm rig thuốc [3, 4]. py Oxalis acetosella L. – Chua me đất, Me chua đất: Cây cao 5-8 cm, gốc mảnh, thân rễ mọc trườn phủ vẩy nạc lông chim. Lá có cuống dài, 3 lá chét Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- dạng tim, phiến lõm. Hoa mọc đơn độc, có cuống dài, có lá bắc con; tràng hoa NU màu trắng có vân hồng; quả nang mập cao đến 6 mm, khi chín tách ra và búng hạt đi. Hoa mọc vào tháng 8. Ở nước ta, chỉ gặp ở ven các thác nước và rừng ,V thưa ở độ cao 1500 m ở Sapa, tỉnh Lào Cai [4]. y Oxalis corniculata L. (O. repen Thunb.) – Chua me đất hoa vàng: Cây ac thảo sống nhiều năm, mọc bò sát đất. Thân mảnh, thường có màu đỏ nhạt, hơi có lông. Lá có cuống dài mang 3 lá chét mỏng hình tim ngược. Hoa mọc thành m tán gồm 2-3 hoa, có khi 4 hoa màu vàng. Quả nang thuôn dài, khi chín mở bằng ar 5 van, tung hạt đi xa. Hạt hình trứng, màu nâu thẫm, dẹt, có bướu. Mùa hoa Ph tháng 3-7. Cây mọc phổ biến khắp nước ta, chỗ đất ẩm mát, có đủ ánh sáng trong các vườn, ở bờ ruộng và các bãi đất hoang [4]. d Oxalis corymbosa DC. (O. martiana Zucc.) – Chua me đất hoa hồng: an Cây thảo có rễ mọc đứng, nạc, trắng, mang một vòng các hành nhỏ phủ vẩy. Lá ne có cuống chung nạc, có tuyến, mang 3 lá chét hình xoan, dài khoảng 2 cm, rộng 3 cm, lõm sâu ở giữa, có lông mi. Tán đơn hoặc kép, thân có hoa dài 10-12 cm, ici mang 4-12 hoa màu hồng, có sọc, hơi cong xuống [4]. ed Oxalis deppei Lodd. (O. tetraphylla Cav.) – Chua me đất hoa đỏ: Cỏ có củ to đến 2 cm và những củ non, vẩy bao to 2,5 cm. Lá có cuống đứng, cao đến fM 40 cm, thường mang 4 lá chét dài đến 6 cm, đầu lõm ít, không lông hay có lông. Trục cụm hoa cao 50 cm; lá bắc nhiều, dài 2-3 mm; cuống hoa cao 3 cm; lá đài o 5-7 mm; cánh hoa dài 2,5 cm, màu đỏ đậm, bầu không lông. Gốc ở Mexico ol được nhập trồng làm cây cảnh [4]. ho 1.1.4. Thành phần hóa học chi Oxalis Sc Thành phần hóa học có trong chi Oxalis chủ yếu là acid oxalic, muối kali oxalat, muối calci oxalat, acid ascorbic, alkaloid, phenol, tanin, flavonoid, @ saponin, steroid, glycosid, carbohydrat, phytosterol, terpenoid, tocopherol, phylloquinon, chlorophyll, các amino acid, protein, acid tartric, acid citric, acid ht malic, acid palmitic, hỗn hợp các acid stearic, acid oleic, acid linoleic và acid rig linolenic [22, 34], carotenoid, anthocyanin, betaxanthin, betacyanin [39], acid py vanillic, acid cinnamic, acid caffeic [32]… Ngoài ra trong chi Oxalis còn chứa những nguyên tố như: K, Ca, Na, C, Mg, P, Cu, Fe… [31]. Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.2. Tổng quan về loài Oxalis corniculata L. NU 1.2.1. Tên gọi ,V Tên khoa học: Oxalis corniculata L. [1]. Tên đồng nghĩa: Oxalis repens Thunb., Oxalis javanica Blume. [1, 6]. y ac Tên tiếng Việt: Chua me đất hoa vàng, Toan tương thảo, Tạc tương thảo, Toan vị vị, Tam diệp toan, Chua me ba chìa, Sỏm hém (Tày) [1, 6]. m Tên nước ngoài: Yellow Oxalis, Yellow Creeping Lady’s Sorrel, India ar sorrel, Pimson weed, Procumbent Oxalis, Procumbent yellow sorrel (Anh), Ph Surrele jaune, Acétoscelle à fleurs jaunes, Trèfle jaune (Pháp) [1]. Họ: Chua me đất (Oxalidaceae) [1]. d an 1.2.2. Đặc điểm thực vật Cây thân thảo sống nhiều năm, mọc bò sát đất. Thân hơi màu đỏ, hình ne trụ, hơi có lông. Lá có 3 lá chét hơi có lông hoặc gần nhẵn, mỏng, hình tim ici ngược, cuống lá mảnh hơi có lông, ở gốc có hai chỗ lồi thuộc về một lá kèm, có lông và tù ở ngọn, dính vào cuống lá suốt chiều dài. Cụm hoa mảnh, hơi có ed lông, tạo thành một tán thưa hoa, gồm 2-4 hoa. Lá bắc hẹp, nhọn và có lông, fM cuống hoa rất nhỏ. Hoa màu vàng. 5 lá đài rời nhau, thuôn mũi mác, tù ở ngọn. 5 cánh hoa dài hơn các lá đài, trải ra, tù ở ngọn, nhẵn, rất mỏng, màu vàng, có o tiền khai vận. 10 nhị, rời nhau, trừ ở tận gốc; chỉ nhị mọc đứng, rất mảnh, 5 cái ol to đối diện với các cánh hoa, dài bằng các lá đài; bao phấn hình bầu dục, có 2 ho ô, hướng trong, nứt dọc. Bầu kéo dài, có lông, có 5 ô; 5 vòi ngắn, có lông, đầu nhụy hình đầu. Noãn nhiều, treo, đảo. Quả nang kéo dài, 5-6 lần dài hơn đài Sc còn lại, trên mang 5 vòi còn lại; nứt chẻ ô, các mảnh vỏ cong lại và tung các hạt đi. Hạt hình trứng, có mũi nhọn, dẹt ở bên, màu nâu sẫm [3, 4]. @ Bộ phận dùng: toàn cây hoặc chỉ dùng lá, thường dùng tươi. Mùa thu hái ht tốt nhất vào tháng 6-7 [6]. rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- NU y ,V Chú thích: ac a, Cụm hoa b, Hoa m c, Bộ nhị ar d, Bộ nhụy e, Hạt Ph f, Quả d an ne Hình 1.1: Hình vẽ mô tả cây Chua me đất hoa vàng [19] ici 1.2.3. Phân bố ed Chua me đất hoa vàng là loại cây quen thuộc, phân bố toàn cầu, từ vùng fM núi xuống trung du, đồng bằng và đến các đảo; có mặt ở hầu hết các nước nhiệt đới và ôn đới thuộc châu Phi, Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ; châu Á như o vùng Đông Nam Á, Trung Quốc, Nepal, Ấn Độ và một số nước khác [1, 3, 4]. ol Loài này phổ biến khắp nước ta, thường mọc lẫn các loại cây trồng khác ho ở trong vườn, ngoài đồng ruộng, bãi sông, trên đồi và nương rẫy. Cây ưa sống nơi đất ẩm và hơi chịu bóng. Hàng năm, cây con mọc từ hạt xuất hiện vào cuối Sc mùa xuân, sinh trưởng nhanh trong mùa hè và có thể tàn lụi vào mùa thu, sau khi đã ra hoa kết quả. Tuy nhiên, đối với những cây mọc muộn vào cuối mùa @ hè hoặc đầu thu sẽ không bị tàn lụi mà tồn tại qua đông [3, 4]. ht 1.2.4. Thành phần hóa học rig Loài Oxalis corniculata L. chứa gần như đầy đủ các thành phần hóa học phổ biến đã được nghiên cứu trong chi Oxalis. Loài này chứa acid oxalic, muối py kali oxalat, muối calci oxalat, acid ascorbic, các flavonoid, β-caroten, alkaloid, Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- phenol, tanin, acid tartric, acid citric, acid malic, acid palmitic, glycosid, NU carbohydrat, phytosterol, terpenoid, hỗn hợp các acid stearic, acid oleic, acid linoleic và acid linolenic, các amino acid, protein [17, 27, 38]. Ngoài ra trong ,V loài này còn tìm thấy các nguyên tố như C, N, P, Na, Ca, K, Mg, S, Zn, Cu, Fe, Mn, Mo, B [34]. y ac Một số thành phần hóa học trong loài Oxalis corniculata L. được phân tích định lượng (Bảng 1) [23]. m ar Bảng 1: Hàm lượng một số thành phần trong loài Oxalis corniculata L. Ph Hàm Hàm STT Tên thành phần STT Tên thành phần lượng lượng d 1. Lá khô (%) 4,52 12. Fe (ppm) 89,16 an 2. C (%) 1,56 13. Mn (ppm) 4,21 3. N (%) 1,89 14. B (ppm) 0,05 ne 4. P (%) 0,25 15. Mo (ppm) 0,01 5. K (%) 3,15 16. Alkaloid (mg kg-1) 0,86 ici 6. Na (%) 0,19 17. Flavonoid (mg kg-1) 1,26 ed 7. Ca (%) 5,63 18. Phenol (mg kg-1) 3,46 8. Mg (%) 2,63 19. Tanin (mg kg-1) 0,22 fM 9. S (%) 0,25 20. Lignin (mg kg-1) 0,22 10. Zn (ppm) 1,59 21. Glycosid (mg kg-1) 0,02 o 11. Cu (ppm) 0,12 22. Serpentin (mg kg-1) 0,01 ol 1.2.4.1. Hợp chất acid oxalic ho Công thức phân tử: C2H4O4. Sc Khối lượng phân tử: 90,037 g/mol. @ Cấu trúc hóa học (Hình 1.2). Tinh thể màu trắng, có tính chất thăng hoa, không mùi, dễ tan trong nước, ht ethanol, tan ít trong ether, không tan trong chloroform, benzen, xăng dầu. rig Độ tan trong nước: 220 g/L ở 25oC. py Nhiệt độ nóng chảy: 189,5oC [2]. Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Loài Oxalis corniculata L. còn chứa các muối oxalat như calci oxalat, NU kali oxalat, có thể gây độc ở liều cao. Muối oxalat chủ yếu ở dưới dạng muối kali tan, kết hợp với calci ở huyết thanh để tạo calci oxalat không tan. Sự giảm ,V calci máu dẫn đến sự kích thích cơ mạnh với co giật và trụy tim mạch. Trong trường hợp ngộ độc Chua me đất hoa vàng, đã thấy những tinh thể calci oxalat; y ac có thể gây suy thận cấp do nghẽn các tiểu quản thận. Triệu chứng ngộ độc oxalat là vô niệu. Trên động vật thí nghiệm, triệu chứng ngộ độc cấp tính là m thận to, tái nhợt, mất kiểm soát sức lực hoặc thân sau và co cứng cơ [1]. ar d Ph an ne Hình 1.2: Cấu trúc hóa học của acid oxalic ici 1.2.4.2. Hợp chất acid ascorbic ed Công thức phân tử: C6H8O6. Khối lượng phân tử: 176,124 g/mol. fM Cấu trúc hóa học (Hình 1.3). o Tinh thể màu trắng hoặc vàng nhạt, không mùi, dễ tan trong nước, tan ol trong ethanol, không tan trong ether, chloroform, benzen, dầu, chất béo, dễ bị ho oxi hóa trong không khí và bị oxy hóa nhanh hơn khi có sự hiện diện của Fe và Cu. Sc Độ tan trong nước: 400 g/L ở 25oC. @ Nhiệt độ nóng chảy: 183-193oC. Acid ascorbic bị oxy hóa cho acid dehydroascorbic tạo phản ứng oxy hóa ht khử thuận nghịch. rig Acid ascorbic dùng để phòng và chữa bệnh Scorbut, các chứng chảy máu py do thiếu vitamin C, tăng sức đề kháng trong nhiễm khuẩn, nhiễm độc, mệt mỏi, thai nghén, thiếu máu, dị ứng, người nghiện thuốc, nghiện rượu. Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Dùng vitamin C liều cao có thể tạo sỏi oxalat (do dehydroascorbic NU chuyển thành acid oxalic) hoặc sỏi thận urat, rối loạn tiêu hóa, giảm độ bền hồng cầu [2]. y ,V m ac ar Ph Hình 1.3: Cấu trúc hóa học của acid ascorbic 1.2.4.3. Nhóm chất flavonoid d an Một số flavonoid phân lập từ loài Oxalis corniculata L.: - Flavonoid glycosid: luteolin-6''-(E-p-hydroxycinnamoyl)4'-O-β-D- ne glucopyranosid (corniculata A) (1) [29]. ici - Glycosylflavon: 6-C-glucosylluteolin (isoorientin) (2), 6-C- ed glucosylapigenin (isovitexin) (3), isovitexin 7-methylether (sertisin) (4), isovitexin 4’-methylether (5), orientin 3',4'-dimethylether (6), vitexin 4’- fM methylether (7) [34]. - Flavon: 5-hydroxy-7,8-dimethoxyflavon (8), 5-hydroxy-3',4',6,7,8- o pentamethoxyflavon (9), 7,5'-dimethoxy-3,5,2'-trihydroxyflavon (10), 5- ol hydroxy-3,6,7,4'-tetramethoxyflavon (11), 4',5-hydroxy-3,6,7- ho trimethoxyflavon (12), 5-hydroxy-3,6,7,4´-tetramethoxyflavon (13), acacetin (14), apigenin 7,4’-dimethylether (15), apigenin 7-O-β-D-glucosid (16) và Sc 3,3',5,7-trihydroxy-4'-methoxyflavon 7-O-β-D-glucopyranosid (17) [34]. @ - Flavonol: quercetin 3',4'-dimethylether (18) [34]. - Isoflavon: 4’,5,7-trihydroxy-6-methoxyisoflavon (19), 4’,5,7- ht trihydroxy-3’,6-dimethoxyisoflavon (20), 3’,5,7-trihydroxy-4’,5’,6- rig trimethoxyisoflavon (21) [7]. py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- NU y ,V m ac ar d Ph an ne ici ed fM (2) R1 = R3 = OH, R2 = H (3) R1 = R2 = H, R3 = OH o (4) R1 = R2 = H, R3 = OCH3 (5) R1 = R3 = H, R2 = OCH3 ol ho Sc @ (6) R1 = H, R2 = OCH3 (7) R1 = R2 = OCH3 ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- NU y ,V m ac ar Ph (8) R1 = H, R2 = OH, R3 = H, R4 = R5 = OCH3, R6, R7, R8, R9 = H (9) R1, R6 = H, R2 = OH, R3, R4, R5, R7, R8 = OCH3 d (10) R1, R2 = OH, R3, R5, R6, R7, R8 = H, R4, R9 = OCH3 an (11) R5, R6 = H, R2 = OH, R1, R3, R4, R7 = OCH3 (12) R1, R3, R4 = OCH3, R2, R8 = OH, R5, R6, R7, R9 = H ne (13) R2 = OH, R1, R3, R4, R8 = OCH3, R5, R6, R7, R9 = H (14) R1, R3, R5, R6, R7, R9 = H, R2, R4 = OH, R8 = OCH3 ici (15) R1, R3, R5, R6, R7, R9 = H, R2 = OH, R4, R8 = OCH3 ed (16) R2, R8 = OH, R1, R3, R5, R6, R7, R9 = H, R4 = 7-O-β-D-glucopyranosid (17) R1, R2, R9 = OH, R3, R5, R6, R7 = H, R8 = OCH3, R4 = 7-O-β-D-glucopyranosid fM (18) R1, R2, R4 = OH, R3, R5, R6, R9 = H, R7 = R8 = OCH3 o ol ho Sc @ ht (19) R1, R3 = H, R2 = OH rig (20) R1 = OCH3, R2 = OH, R3 = H (21) R1 = OH, R2 = R3 = OCH3 py Hình 1.4: Một số flavonoid phân lập từ loài Oxalis corniculata L. Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.2.4.4. Một số hợp chất khác NU y ,V ac m ar d Ph an ne ici ed o fM ol ho Sc @ ht rig β-sitosterol py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- NU y ,V m ac ar d Ph an ne ici ed fM β-caroten Hình 1.5: Một số hợp chất khác phân lập từ loài Oxalis corniculata L. [34] o 1.2.5. Một số tác dụng dược lý đã được nghiên cứu ol ho 1.2.5.1. Tác dụng kháng khuẩn Dịch chiết từ loài Oxalis corniculata L. có hoạt tính kháng khuẩn đối với Sc Xanthomonas và 14 loại vi khuẩn gây bệnh khác ở người. Trong đó, dịch chiết methanol và ethanol cho thấy hoạt tính kháng khuẩn đáng kể khi so sánh với @ K-cycline và Bact-805 đối với mầm bệnh ở thực vật, Gentamicin và Streptomycin đối với mầm bệnh ở con người [26, 28]. ht rig Dịch chiết từ loài Oxalis corniculata L. được sàng lọc chống lại bốn chủng vi khuẩn gây bệnh trên da: Staphylococcus aureus, Streptococcus py pyogenes, Staphylococcus epidermidis và Pseudomonas aeruginosa [35]. Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu Sâm vũ diệp (Panax Bipinnatifidus Seem.)
51 p | 67 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu bào chế nano berberin
51 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức - thái độ - thực hành trong điều trị của bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
99 p | 17 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát các yếu tố nguy cơ và tình hình điều trị nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
96 p | 21 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu chiết xuất, phân lập một số thành phần hóa học của lá cây dâu tằm Morus alba L
52 p | 89 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Chiết xuất, phân lập một số hợp chất trong lá trà hoa vàng Cúc Phương (Camellia cucphuongensis)
56 p | 71 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại Khoa Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
100 p | 28 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm và tình hình điều trị rối loạn lipid máu tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2020
129 p | 16 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
110 p | 30 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
90 p | 25 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu phương pháp nhuộm răng đen của người dân tộc Tày
54 p | 53 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình điều trị rối loạn lipid máu tại Khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
77 p | 16 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Xây dựng quy trình định lượng rutin trong dược liệu nụ Hòe (Styphnolobium japonicum (L.) Schott.) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
63 p | 26 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Nghiên cứu đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây Xương chua (Hibiscus surattensis L., họ Bông Malvaceae)
79 p | 20 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Nghiên cứu thành phần hóa học lá cây bụp giấm (Hibiscus sabdariffa Linn.)
60 p | 19 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn Ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ Dâu tằm (Moraceae) - Nguyễn Thị Tố Uyên
50 p | 12 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae) - Lê Nguyễn Ý Nhi
57 p | 18 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát một số đặc điểm và yếu tố liên quan đến protein niệu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
78 p | 15 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn