intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Phân lập, xác định cấu trúc của một số hợp chất saponin từ phân đoạn butanol phần thân rễ Sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S.Q. Cai)

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:63

34
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm chiết xuất và phân lập một số hợp chất từ phân đoạn n-butanol. Xác định và nhận dạng cấu trúc của các chất phân lập được trong phân đoạn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Phân lập, xác định cấu trúc của một số hợp chất saponin từ phân đoạn butanol phần thân rễ Sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S.Q. Cai)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƢỢC LÊ THỊ THANH PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT SAPONIN TỪ PHÂN ĐOẠN BUTANOL PHẦN THÂN RỄ SÂM LAI CHÂU (PANAX VIETNAMENSIS VAR. FUSCIDISCUS K. KOMATSU, S. ZHU & S.Q. CAI) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC Hà Nội - 2018
  2. U ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VN KHOA Y DƢỢC c y, ma LÊ THỊ THANH r ha dP PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT SAPONIN TỪ PHÂN ĐOẠN BUTANOL PHẦN THÂN RỄ an ne SÂM LAI CHÂU (PANAX VIETNAMENSIS ici VAR. FUSCIDISCUS K. KOMATSU, S. ZHU ed & S.Q. CAI) M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC ol ho Sc Khóa : QH.2013.Y Ngƣời hƣớng dẫn : 1. TS. Nguyễn Thị Duyên t@ 2. PGS.TS. Dƣơng Thị Ly Hƣơng gh p yri Co Hà Nội - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN U VN Khóa luận này là kết quả cho quá trình học tập, rèn luyện của tôi tại Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội và quá trình nghiên cứu, thực hành tại Khoa Hóa y, Thực vật – Viện Dược liệu. c Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: ma TS. Nguyễn Thị Duyên – Khoa Hóa Thực Vật – Viện Dược liệu, PGS.TS. r Dương Thị Ly Hương – Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã trực tiếp ha hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài khóa luận này. dP Lãnh đạo, thầy cô công tác tại Khoa Y – Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi được học tập, nghiên cứu tại khoa suốt 5 năm học qua. an Cán bộ nghiên cứu khoa Hóa Thực vật – Viện Dược liệu, lãnh đạo Viện Dược liệu, đặc biệt PGS.TS. Đỗ Thị Hà đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá ne trình tiến hành thực nghiệm. Đề tài “Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống và trồng cây Sâm Lai ici Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S.Q. Cai)”, mã ed số: KHCN-TB.16C/13-18, do ThS. Phạm Quang Tuyến chủ nhiệm đã hỗ trợ kinh phí để thực hiện nghiên cứu. M Gia đình, bạn bè những người luôn luôn tạo điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, of động viên tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua. Dù nhận được nhiều hướng dẫn và giúp đỡ nhưng bài khóa luận này không ol tránh khỏi những thiết sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các ho thầy cô để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Sc Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2018 t@ Sinh viên gh Lê Thị Thanh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT U BLC Phân đoạn butanol Sâm Lai Châu VN BuOH Butanol y, CC Sắc ký cột (Column Chromatography) c DCM Dicloromethan ma DCMLC Phân đoạn DCM Sâm Lai Châu r DL/DM Dược liệu/Dung môi ha EtOH Ethanol dP GLUT4 Protein màng tế bào ở cơ vân, cơ tim, mỡ và mô khác (Glucose transporter type 4) an HPLC Sắc kí lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid Chromatography) ne IR Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy) ici LPS Lipopolysaccharid ed M Khối lượng phân tử (Mass) M m/z Khối lượng/điện tích of MeOH Methanol Điểm nóng chảy (Melting Point) ol Mp. ho MS Phổ khối (Mass Spectroscopy) Sc NF-κB Yếu tố nhân kappa B (Nuclear Factor- Kappa B) NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance) t@ PCA Phản ứng phản vệ thụ động (Passive Cutaneous Anaphylaxis) gh PRT4 Pseudoginsenosid yri Rf Hệ số lưu SKĐ Sắc ký đồ p Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. TLC Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography) U TLR4 Receptor của LPS (Tool-Like Receptor) VN TLTK Tài liệu tham khảo y, TNF-α Yếu tố hoại tử khối u (Tumor Necrosis Factor) c Treg Regulary T cells ma TT Thứ tự r UV-Vis Phổ tử ngoại (Ultra Violet – Visible) ha v/v Thể tích/ Thể tích dP VKH&CNVN Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam an WLC Phân đoạn nước Sâm Lai Châu ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG U VN Bảng 1.1. Các saponin có cấu trúc dạng protopanaxadiol trong Sâm Việt Nam ........ 5 Bảng 1.2. Các saponin có cấu trúc dạng ocotillol trong Sâm Việt Nam..................... 8 y, Bảng 1.3. Các saponin có cấu trúc dạng oleanolic trong Sâm Việt Nam ................... 9 c Bảng 1.4. Các saponin có cấu trúc dạng panaxatriol trong Sâm Việt Nam ................ 9 ma Bảng 1.5. Các saponin có cấu trúc dạng dammarenediol trong Sâm Việt Nam ....... 10 r Bảng 3.1. Dữ liệu phổ của hợp chất LC05 và MR2 .................................................. 26 ha Bảng 3.2. Dữ liệu phổ hợp chất LC07 và Rb1 .......................................................... 30 dP an ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH U VN Hình 1.1. Hình vẽ Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. ..................... 4 Hình 1.2. Hình ảnh của Sâm Lai Châu Panax vietnamensis var. fuscidiscus. ........ 13 y, Hình 3.1. Sơ đồ chiết xuất phân đoạn Sâm Lai Châu .............................................. 20 c ma Hình 3.2. Sắc ký đồ phân đoạn Sâm Lai Châu, Sâm Việt Nam, phát hiện bằng thuốc thử H2SO4 trong cồn tuyệt đối, hơ nóng ........................................ 21 r Hình 3.3. Sơ đồ phân lập hợp chất từ cao Sâm Lai Châu phân đoạn butanol ......... 23 ha Hình 3.4. Sắc ký đồ của MR2 và LC05. .................................................................. 25 dP Hình 3.5. Cấu trúc hợp chất LC05 (majonosid R2). ................................................ 28 Hình 3.6. Kết quả TLC LC07 với phân đoạn butanol. ............................................ 29 an Hình 3.7. Công thức hợp chất LC07 (ginsenosid Rb1) ........................................... 32 ne ici M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. MỤC LỤC U VN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT c y, DANH MỤC CÁC BẢNG ma DANH MỤC CÁC HÌNH ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 r ha CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 2 1.1. Tổng quan về Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. ...................... 2 dP 1.1.1. Vài nét về chi Panax L. ............................................................................ 2 an 1.1.2. Vị trí phân loại Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. ........ 2 1.1.3. Đặc điểm thực vật Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. ..... 3 ne 1.1.4. Phân bố Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv..................... 4 ici 1.1.5. Thành phần hóa học Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. .... 4 ed 1.1.6. Tác dụng sinh học của các hợp chất có trong Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. .............................................................................. 10 M 1.2. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu – Sâm Lai Châu ....................................... 11 of 1.2.1. Đặc điểm thực vật ................................................................................... 12 1.2.2. Phân bố ................................................................................................... 13 ol 1.2.3. Mối quan hệ di truyền giữa Sâm Lai Châu và Sâm Việt Nam ............... 13 ho 1.2.4. Thành phần hóa học ............................................................................... 14 Sc 1.2.5. Tác dụng sinh học................................................................................... 14 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 15 t@ 2.1. Đối tượng ........................................................................................................... 15 2.2. Hoá chất, thiết bị ................................................................................................ 15 gh 2.2.1. Hoá chất .................................................................................................. 15 yri 2.2.2. Thiết bị.................................................................................................... 15 p 2.3. Phương pháp chiết xuất phân lập và xác định cấu trúc hợp chất tinh khiết ....... 16 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 2.3.1. Phương pháp chiết xuất và phân lập....................................................... 16 U 2.3.2. Phương pháp xác định và nhận dạng cấu trúc ........................................ 17 VN CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................ 20 3.1. Chiết các phân đoạn Sâm Lai Châu và phân lập các hợp chất từ cao phân y, đoạn butanol .............................................................................................................. 20 c ma 3.1.1. Kết quả chiết phân đoạn Sâm Lai Châu ................................................. 20 3.1.2. Kết quả phân lập các hợp chất tinh khiết. .............................................. 22 r ha 3.1.3. Hằng số phân lập các hợp chất phân lập từ Sâm Lai Châu .................... 24 3.2. Biện luận cấu trúc các hợp chất phân lập được từ Sâm Lai Châu. .................... 25 dP 3.2.1. Biện luận cấu trúc LC05 ........................................................................ 25 3.2.2. Biện luận cấu trúc LC07 ........................................................................ 28 an 3.3. Bàn luận.............................................................................................................. 32 ne 3.3.1. Về chiết xuất ........................................................................................... 32 3.3.2. Về phân lập, tinh chế và nhận dạng cấu trúc các hợp chất ..................... 32 ici KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 37 ed TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC M of ol ho Sc t@ gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ U VN Nền kinh tế - xã hội ngày càng phát triển và hiện đại hơn, kéo theo đó là nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho con người ngày càng tăng. Một trong những sản phẩm y, chăm sóc sức khỏe con người đó là dược phẩm. Với sự phát triển của khoa học công c nghệ tiến bộ, các nhà khoa học luôn muốn tối ưu hóa công dụng của thuốc và hạn chế ma tối đa tác dụng phụ của thuốc đó. Một trong các biện pháp hữu hiệu đang được áp dụng đó là tạo ra các thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên thân thiện với con người. r ha “Sâm” là từ rất quen thuộc mà hay được dùng để nói về các loài dược liệu quý hiếm thuộc chi Panax L.. Có lẽ khi nghe đến Sâm ai cũng biết đến những công dP dụng tuyệt vời của nó như: thuốc bổ, tăng lực, chống suy nhược, hồi phục sức lực bị suy giảm, kích thích nội tiết sinh dục, tăng sức chịu đựng, giải độc và bảo vệ gan, an điều hoà thần kinh trung ương, điều hoà tim mạch, hạ huyết áp, giảm đường huyết…[53]. Cũng vì những công dụng đáng nể đó, các loài Sâm luôn được chú ne trọng tìm kiếm, nghiên cứu và phát triển. Việt Nam nổi tiếng với loài Sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha & ici Grushv), đây là một trong những loài Sâm có hàm lượng saponin rất cao. Năm ed 2013, Phan Kế Long cùng cộng sự đã phát hiện ra một thứ Sâm mới được đặt tên là Sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus), bậc phân loại dưới loài của M Sâm Việt Nam ở huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu [38]. Mặc dù các nghiên cứu sơ bộ cho thấy Sâm Lai Châu cũng chứa hàm lượng saponin tương đối cao đem lại of những hiệu quả đáng chú ý, song cho đến nay, còn khá ít những nghiên cứu chi tiết ol về thứ Sâm này. ho Vì vậy, để làm sáng tỏ thành phần hóa học cũng như giá trị sử dụng của Sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus) chúng tôi thực hiện đề tài: “Phân Sc lập, xác định cấu trúc của một số hợp chất saponin từ phân đoạn butanol phần thân rễ Sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. t@ Zhu & S.Q. Cai)” với 2 mục tiêu cần đạt được: 1. Chiết xuất và phân lập một số hợp chất từ phân đoạn n-butanol. gh 2. Xác định và nhận dạng cấu trúc của các chất phân lập được trong phân đoạn. p yri Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. CHƢƠNG 1 U TỔNG QUAN VN 1.1. Tổng quan về Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. y, 1.1.1. Vài nét về chi Panax L. c Chi Nhân Sâm (Panax L.) là một chi nhỏ trong họ Ngũ gia bì (Araliaceae). ma Toàn bộ chi Sâm (Panax L.) trên thế giới hiện đã biết chắc chắn có 14 loài và 1 dưới loài (thứ-var.). Sự phân bố của chi Panax L. trên thế giới cho thấy chúng chỉ r ha xuất hiện ở Bắc bán cầu, kéo dài từ vùng rừng núi giáp bờ biển phía Đông của Bắc Mỹ bao gồm Bắc Hoa Kỳ và Tây-Nam Canada (có 2 loài P. quinquefolius và P. dP trifoliatus) [6,32,33]. Vùng Đông Bắc Á (gồm Viễn Đông Nga, Đông Bắc Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và Nhật Bản) có 2 loài là P. ginseng và P. japonica. an Trung tâm phân bố của chi Panax L. có thể từ vùng Tây-Nam của Trung Quốc lan tỏa xuống phía Bắc của Việt Nam. Thực chất khu vực này gồm 2 tỉnh biên giới kề ne nhau là Vân Nam (Trung Quốc) và Lào Cai (Việt Nam), ở đây đang có tới 7 loài và dưới loài (thứ) mọc hoàn toàn tự nhiên, 2 loài trồng là P. notoginseng (nhập từ Bắc ici Mỹ) và P. pseudoginseng (không tìm thấy trong hoang dại, nhưng giả thiết có nguồn gốc từ vùng cận Himalaya hoặc là kết quả của lai tự nhiên giữa 2 loài gần gũi ed nào đó). Đây có thể coi là trung tâm phân bố của chi Sâm (Panax L.) trên thế giới. M Ở Bắc Mỹ hiện có 3 loài (P. notoginseng, P. quinquefolius và P. trifoliatus). Giới hạn cuối cùng về phía Nam của chi Panax L. là loài Sâm Việt Nam (Panax of vietnamensis) ở Miền Trung của Việt Nam, tại 14o 15’ vĩ độ Bắc [6]. Ở Việt Nam, cho đến thời điểm hiện nay, chi Panax có chắc chắn 5 loài, ol trong đó có 2 loài nhập trồng là Tam thất (P. notoginseng) và Nhân Sâm (P. ho ginseng) [6]. Ba loài mọc tự nhiên và đang cần phải bảo tồn là Sâm vũ diệp (Panax Sc bipinnatifidus Seem.), Tam thất hoang (P. stipuleanatus Tsai & Feng) và đặc biệt là Sâm Việt Nam (P. vietnamensis Ha & Grushv) – loài đặc hữu hẹp của miền trung Việt Nam [6]. t@ Cho đến gần đây, loại Sâm Lai Châu, một cây thuốc mới, ít được biết đến ở Việt Nam đã được Phan Kế Long cùng cộng sự (2013) xác định gần nhất với thứ Sâm gh Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. Zhu & S.Q. Cai), một thứ mới cho khoa học của loài Sâm Việt (P. vietnamensis Ha & Grushv) [38]. yri 1.1.2. Vị trí phân loại Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. p Sâm Việt Nam là một loài mới của chi Panax L., họ Nhân Sâm (Araliaceae), Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. là loài thứ 20 thuộc chi Panax được phát hiện trên thế giới và là loài thứ 3 của chi U Panax L. được tìm thấy và công bố chính thức ở Việt Nam. Đây là loài đặc hữu của VN hệ thực vật Việt Nam (Theo Trung tâm Sâm Việt Nam - 1993) [54]. Về phân loại Sâm Việt Nam [53]: y, - Giới: Plantae - Ngành: Magnoliophyta c ma - Bộ: Apiales - Họ: Araliaceae r - Chi: Panax ha - Loài: Panax vietnamensis Ha & Grushv. - Tên khác: Sâm Việt Nam, Sâm Ngọc Linh, Sâm Khu Năm, Thuốc Dấu. dP - Tên nước ngoài: Vietnamese ginseng 1.1.3. Đặc điểm thực vật Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. an Cây thân thảo sống nhiều năm, cao đến 1 m. Thân rễ mập có đường kính 3,5 cm, không có rễ, có củ gần hình cầu, đường kính 5 cm. Đốt trên cùng của thân rễ ne tồn tại 1-4 thân. Thân nhẵn cao 40-80 cm, rỗng, có 3 mặt hơi tròn, có những rãnh nhỏ dọc theo chiều dọc. Lá mọc vòng, thường có 4 (ít khi 3, 5, 6). Lá kép chân vịt ici có 5 (ít khi 6, 7) lá chét, lá dài 7-12 cm (ít khi 15 cm). Lá chét trên cùng hình trứng ed ngược hoặc hình mũi mác, dài 8-14 cm, rộng 3-5 cm, đầu lá thường nhọn đột ngột, mũi nhọn kéo 1,5-2 cm, góc lá hình nêm, mép lá có răng cưa nhỏ đều, gân bên 19 (ít M khi 8-11) cập dọc theo gân chính và gân bên ở mặt trên của lá chét có nhiều lông cứng dạng gai dài đến 3 mm, mặt dưới ít hơn. Cụm hoa dài 25 cm, gấp 1,5-2 lần of chiều dài của cuống lá, thường mang tán đơn độc ở tận cùng, đôi khi có thêm 1-4 ol tán phụ hoặc một hoa đơn độc. Tán hoa đường kính 2,5-4 cm, có 50-120 hoa. Hoa ho màu vàng lục nhạt, đường kính hoa nở 3-4 mm. Bầu 1 ô, 1 vòi (chiếm 80%) đôi khi có 2 ô, 2 vòi (chiếm 20%). Quả khi chín thường màu đỏ, thường có một chấm đen ở Sc trên đỉnh quả. Quả 1 hạt hình thân, quả 2 hạt có hình cầu hơi dẹt dài 7-10 mm, rộng 4-6 mm [4]. t@ Sâm Việt Nam mọc dưới tán rừng ẩm, nhiều mùn, thích hợp với nhiệt độ ban ngày từ 20°C-25°C, ban đêm 15°C-18°C. Sâm Việt Nam có thể sống rất lâu, thậm chí trên 100 năm, sinh trưởng khá chậm. Bộ phận dùng làm thuốc chủ yếu là thân gh rễ, củ và ngoài ra cũng có thể dùng lá và rễ con. Vào đầu tháng 1 hàng năm, Sâm xuất hiện chồi mới sau mùa ngủ đông, thân khí sinh lớn dần lên thành cây Sâm yri trưởng thành có 1 tán hoa. Từ tháng 4 đến tháng 6, cây nở hoa và kết quả. Tháng 7 p bắt đầu có quả chín và kéo dài đến tháng 9. Cuối tháng 10, phần thân khí sinh tàn Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. lụi dần, lá rụng, để lại một vết sẹo ở đầu củ Sâm và cây bắt đầu giai đoạn ngủ đông U hết tháng 12. Chính căn cứ vào vết sẹo trên đầu củ mỗi mùa đông đến mà người ta VN có thể nhận biết cây Sâm bao nhiêu tuổi, phải ít nhất 3 năm tuổi, tức trên củ có một sẹo (sau 3 năm đầu Sâm chỉ rụng một lá) mới có thể khai thác, khuyến cáo là trên 5 năm tuổi. Mùa đông cũng là mùa thu hoạch tốt nhất phần thân rễ của Sâm [53]. c y, r ma ha dP an ne ici Hình 1.1. Hình vẽ Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv [55]. ed 1.1.4. Phân bố Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. Cây Sâm được phát hiện ở độ cao từ 1200 m trở lên, đạt mật độ cao nhất ở M khoảng từ 1700-2000 m dưới tán rừng già, và cho tới nay chỉ có hai tỉnh Kon Tum và Quảng Nam là có Sâm này. Sâm mọc tập trung dưới chân núi Ngọc Linh, một of ngọn núi cao 2578 m với lớp đất vàng đỏ trên đá granit dày trên 50 m, có độ mùn cao, tơi xốp và rừng nguyên sinh còn rộng [53]. ol 1.1.5. Thành phần hóa học Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. ho Thành phần chủ yếu trong các loài thuộc chi Panax L. nói chung hay Sâm Sc Việt Nam nói riêng là saponin sâm hay còn gọi là ginsenosid. Loại và tỷ lệ ginsenosid khác nhau giữa các loài và giữa các bộ phân của loài. Theo nghiên cứu tổng quan về Sâm Việt Nam – Panax vietnamensis đã công bố gần 50 hợp chất t@ saponin gồm các dẫn xuất của các dạng protopanaxadiol, ocotillol, oleanolic, panaxatriol và dammarenediol [20]. Các cấu trúc saponin này có từ 2-6 phân tử gh đường, chủ yếu là đường 6 cạnh gồm glucose, xylose và rhamnose. yri Ngoài các ginsenosid, trong các bộ phận khác nhau của Sâm Việt Nam còn có chứa polyacetylen, polysaccharid, flavonoid, daucosterin, chất nhầy, acid amin, p chất đắng, vitamin, cholin, pectin, dầu béo và tinh dầu [4]. Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1.1.5.1. Cấu trúc các saponin Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. U a. Các saponin có cấu trúc dạng protopanaxadiol. VN Bảng 1.1. Các saponin có cấu trúc dạng protopanaxadiol trong Sâm Việt Nam [20] c y, r ma TT Tên R1 R2 Kiểu cấu trúc ha 1 Ginsenosid Rb1 -Glc2-1Glc -Glc6-1Glc A dP 2 Ginsenosid Rb2 -Glc2-1Glc -Glc6-1Ara(p) A -Glc2-1Glc -Glc6-1Xyl an 3 Ginsenosid Rb3 A 4 Ginsenosid Rc -Glc2-1Glc -Glc6-1Ara(f) A ne 5 Ginsenosid Rd -Glc2-1Glc -Glc A ici 6 Gypenosid XVII -Glc -Glc6-1Glc A ed 7 Notoginsenosid Fa -Glc2-1Glc2-1Xyl -Glc6-1Glc A M 8 Notoginsenosid R4 -Glc2-1Glc -Glc6-1Glc6-1Xyl A 9 Quinquenosid R1 -Glc2-1Glc6-Ac -Glc2-1Glc6-Ac A of hoặc -Glc2-1Glc hoặc -Glc2-1Glc ol 10 Yesanchinosid J -Glc2-1Glc -Glc6-1Glc6-1Xyl A ho 6| Ac Sc 11 Ginsenosid Re -Glc6-1Rha -Glc B 12 Ginsenosid 20- -Glc2-1Glc -Glc B t@ gluco-Rf 13 Ginsenosid Rg1 -Glc -Glc B gh 14 Ginsenosid 20(S)- -Glc -H B yri Rh1 p 15 Ginsenosid Rh5 -Glc -CH3 B Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 16 Vina-ginsenosid R8 -Glc2-1Glc -Glc C U VN c y, ma TT Tên R1 R2 R3 Kiểu cấu r trúc ha 17 Quinquenosid L2 -Glc2-1Glc -Glc - D dP 18 Notoginsenosid R1 -H -Glc2-1Xyl -Glc E -Glc6- an 19 Notoginsenosid R6 -H -Glc E 1 αGlc ne 20 Pseudo-ginsenosid -H -Glc2-1Rha -Glc E RS1 6| ici Ac 21 Vina-ginsenosid R4 -Glc2-1Glc -H -Glc E M ed of ol ho Sc t@ gh p yri Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Bảng 1.1. Các saponin có cấu trúc dạng protopanaxadiol trong Sâm Việt Nam (tiếp) U VN c y, ma TT Tên R1 R2 Kiểu cấu trúc r -Glc2-1Glc ha 22 24(S)-Vina- -Glc F ginsenosid R9 dP 23 24(R)-Vina- -Glc2-1Glc -Glc F ginsenosid R9 (= an Majorosid F1) 24 Vina-ginsenosid -Glc2-1Glc -Glc G ne R13 ici 25 Ginsenosid Rh4 -Glc - H M ed of ol ho TT Tên R1 R2 Kiểu cấu trúc 26 Ginsenosid 20(R)- -Glc - K Sc Rh1 27 Vina-ginsenosid -Glc -Glc M t@ R25 28 Vina-ginsenosid -Glc - N gh R12 p yri Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. b. Các saponin có cấu trúc dạng ocotillol U Bảng 1.2. Các saponin có cấu trúc dạng ocotillol trong Sâm Việt Nam [20] VN cy, r ma ha TT Tên R1 R2 dP 29 24(S)-Majonosid R1 -Glc2-1Glc -H 30 24(S)-Majonosid R2 -Glc2-1Xyl -H 31 Protopanaxatriol oxid II an -H -H ne 32 24(S)-Pseudo-ginsenosid F11 -Glc2-1Rha -H 6| ici Ac ed 33 24(S)-Pseudo-ginsenosid RT4 -Glc -H 34 Vina-ginsenosid R1 -Glc2-1Rha -H M 35 Vina-ginsenosid R2 -Glc2-1Xyl -H of 36 Vina-ginsenosid R5 -Glc2-1Xyl4-αGlc -H -Glc2-1Xyl ol 37 Vina-ginsenosid R6 -H 6 ho 1 αGlc 38 Vina-ginsenosid R14 -Glc2-1Xyl -OH Sc t@ gh p yri Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. c. Các saponin có cấu trúc dạng oleanolic U Bảng 1.3. Các saponin có cấu trúc dạng oleanolic trong Sâm Việt Nam [20] VN c y, r ma ha TT Tên R1 R2 R3 R4 R5 dP 39 Ginsenosid Ro (= -Glc -H -H -H -Glc an Chikusetsusaponin V) 40 Chikusetsusaponin -H -H -H -H -Glc ne IVa ici 41 Hemslosid-Ma3 -Glc -Ara(p) -H -H -Glc ed d. Các saponin có cấu trúc dạng panaxatriol M Bảng 1.4. Các saponin có cấu trúc dạng panaxatriol trong Sâm Việt Nam [20] of ol ho Sc t@ TT Tên R1 R2 gh 42 Vina-ginsenosid R10 -Glc -OH 43 Vina-ginsenosid R11 -Glc2-1Xyl -OH p yri Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. e. Các saponin có cấu trúc dạng dammarenediol U Bảng 1.5. Các saponin có cấu trúc dạng dammarenediol trong Sâm Việt Nam [20] VN c y, r ma TT Tên R1 R2 ha 44 Vina-ginsenosid R3 -Glc -Glc2-1Glc dP 1.1.5.2. Cấu trúc các polyacetylen an Polyacetylen thường là các hydrocarbon mạch thẳng 17 và 18 carbon với những nhóm chất liên kết. Đó là đặc điểm của đa số hợp chất có chứa một đầu là ne nhóm 3-hydroxyl (hoặc 3-oxo) heptadeca-1-en-4,6-diyn, đầu còn lại của hợp chất là ici chuỗi C7H15 [18,21,34]. ed 1.1.6. Tác dụng sinh học của các hợp chất có trong Sâm Việt Nam Panax vietnamensis Ha & Grushv. M Do có thành phần chính gồm các ginsenosid cho nên các các dụng sinh học of của Sâm hầu hết đều do ginsenosid đem lại. - Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ol Sâm Việt Nam liều thấp có tác dụng kích thích thần kinh, làm tăng hoạt động ho vận động và trí nhớ, nhưng liều cao lại ức chế thần kinh [1]. Sc - Tác dụng chống trầm cảm Sâm Việt Nam có tác dụng chống trầm cảm ở liều uống một lần 200 mg/kg t@ hoặc liều 50-100 mg/kg dùng luôn 7 ngày ở chuột nhắt trắng, majonosid R2 tiêm trong màng bụng có tác dụng chống trầm cảm ở cả 3 liều 3,1; 6,2; 12,5 mg/kg [1]. gh - Tác dụng tăng sinh lực yri Sâm Việt Nam có tác dụng tăng sinh lực trong thí nghiệm chuột bơi, làm tăng sinh lực chống lại mệt mỏi, giúp phục hồi sức lực [1]. p Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. - Tác dụng sinh thích ứng U + Trong stress vật lý, cho chuột nhắt uống Sâm Việt Nam liều 100 mg/kg có VN tác dụng làm tăng khả năng chịu đựng đối với nước nóng (37°C-42°C) và lạnh (- 5°C) làm kéo dài thời gian sống thêm cả chuột thí nghiệm [1]. y, + Trong stress cô lập, chuột nhắt trắng được nuôi riêng từng con trong 4 c tuần, thời gian ngủ khi tiêm Natri barbital giảm đi 30%. Sâm Việt Nam liều uống ma 50-100 mg/kg hoặc hoạt chất majonosid R2 tiêm trong màng bụng liều 3,2; 12,5 mg/kg làm thời gian ngủ trở lại gần bình thường [1]. r ha - Tác dụng chống oxy hóa dP Trên thí nghiệm in vitro dùng dịch nổi của mô não, gan và phân đoạn vi thể gan của chuột nhắt trắng, saponin Sâm Việt Nam ở nồng độ 0,05-0,5 mg/ml có tác an dụng chống oxy hóa, ức chế sự hình thành MDA (Malondialdehyd) là sản phẩm của quá trình oxy hóa lipid màng sinh học [1]. ne - Tác dụng kích thích miễn dịch ici Bột chiết Sâm Việt Nam liều uống 500 mg/kg và majonosid R2 tiêm trong màng bụng có tác dụng làm tăng chỉ số thực bào trong thí nghiệm in vitro và in vivo ed ở chuột nhắt trắng [1]. M Dùng liều Escherichia coli gây chết chuột nhắt trắng. Nếu kết hợp dùng sâm và majonosid R2 với liều trên sẽ làm tăng tỷ lệ số chuột sống sót. Có lẽ do thuốc làm of tăng tác dụng thực bào với E. coli [1]. ol - Tác dụng phục hồi máu ho Trong thí nghiệm làm giảm hồng cầu và bạch cầu ở động vật thí nghiệm, Sâm Việt Nam có tác dụng làm phục hồi số lượng hồng cầu và bạch cầu đã bị giảm [1]. Sc - Các tác dụng dược lý khác t@ Sâm Việt Nam còn có tác dụng tăng cường nội tiết tố sinh dục, điều hòa hoạt động của tim, tác dụng chống tăng cholesterol máu, tác dụng bảo vệ gan, có tác gh dụng chống viêm và ức chế sự phát triển vi khuẩn Streptococcus gây bệnh viêm họng ở người [1]. yri 1.2. Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu – Sâm Lai Châu p Năm 2003, Zhu và cộng sự đã mô tả một thứ mới có tên khoa học Panax Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0