intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus Tsai & Feng) vùng Tây Bắc

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

53
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát đưa ra các tiêu chí của dược liệu SVD theo tiêu chuẩn chế biến dược liệu thân rễ quy định trong DĐVN V. Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở dược liệu SVD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus Tsai & Feng) vùng Tây Bắc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC NÔNG MỸ HOA XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ DƯỢC LIỆU SÂM VŨ DIỆP (Panax bipinnatifidus) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH DƯỢC HỌC Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI U VN KHOA Y DƯỢC y, ac rm NÔNG MỸ HOA ha dP XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ an ine DƯỢC LIỆU SÂM VŨ DIỆP ic ed (Panax bipinnatifidus) M of KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH DƯỢC HỌC ol ho Sc Khóa: QH.2014.Y @ Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Tùng ht rig py Hà Nội - 2019 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian thực hiện đề tài với nhiều nỗ lực và cố gắng, thời U điểm hoàn thành luận văn là lúc tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn chân VN thành của mình với những người đã dạy dỗ, hướng dẫn, dìu dắt và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. y, ac Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến toàn thể Ban Giám hiệu Khoa Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội và Bộ môn Hóa dược và Kiểm nghiệm thuốc rm đã tạo điều kiện cho tôi được làm khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành ha cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đã dìu dắt, giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập suốt 5 năm qua. dP Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và tri ân tới GVHD, TS Nguyễn Hữu an Tùng, người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ tôi ine trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin cảm ơn tập thể lớp Dược học khóa QH.2014.Y đặc biệt là ic các bạn Hà, Nhung, Thảo, Vân đã luôn đồng hành cùng tôi trong suốt thời ed gian qua. Đồng thời xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thành viên trong nhóm M nghiên cứu của tôi chị Đặng Thị Ngần, Nguyễn Thị Thu Thủy người đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. of Tôi cũng xin cảm ơn đề tài cấp Nhà nước: “Ứng dụng các giải pháp ol khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ ho hai loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất Sc hoang (Panax stipuleanatus Tsai & Feng) vùng Tây Bắc”,mã số: KHCN- TB.07C/13-18, 2015- 2017 (Chương trình Tây Bắc) của PGS.TS Dương Thị @ Ly Hương chủ nhiệm đã tài trợ kinh phí để tôi thực hiện nội dung nghiên cứu ht này. rig Cuối cùng, tôi vô cùng biết ơn gia đình đã nuôi dạy, khích lệ và sát py cánh, giúp tôi có thêm động lực cố gắng để có kết quả như ngày hôm nay. Co Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2019 U Sinh viên VN Nông Mỹ Hoa y, ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT U VN SVD Sâm vũ diệp y, HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High performace liquid ac chromatography) rm UV Ultra violete ha FLD Đầu dò huỳnh quang dP DAD Detector mảng điốt (Detector Diod Array) Rf Hệ số di chuyển RSD an Độ lệch chuẩn tương đối (Relative Standard Deviation) ine R2 Hệ số tương quan tuyến tính ic LOD Giới hạn phát hiện (Limit of Detection) ed LOQ Giới hạn định lượng (Limit of Quantitation) M SKLM Sắc ký lớp mỏng of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG U VN Bảng 1.1. Các hợp chất saponin đã phân lập từ Sâm vũ diệp 7 Bảng 3.1. Kết quả xác định độ ẩm của các mẫu Sâm vũ diệp 22 y, Bảng 3.2. Kết quả xác định tro toàn phần của các mẫu Sâm vũ diệp 22 ac Bảng 3.3. Kết quả xác định độ tro không tan trong acid của các mẫu 23 rm Sâm vũ diệp ha Bảng 3.4. Chương trình dung môi 25 dP Bảng 3.5. Tính thích hợp của hệ thống. 26 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính của stipuleanosid R2 29 Bảng 3.7. Khảo sát độ thu hồi an 30 ine Bảng 3.8. Hàm lượng stipuleanosid R2 trong các mẫu Sâm vũ diệp 31 ic ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ U VN Hình 1.1. Hình ảnh Sâm vũ diệp 3 Hình 1.2. 10 hợp chất saponin tách từ rễ của cây Sâm vũ diệp 6 y, Hình 2.1. Mẫu Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) thu hái 11 ac tại Sa Pa, Lào Cai rm Hình 3.1. Vi phẫu thân rễ Sâm vũ diệp 21 ha Hình 3.2. Bột thân rễ Sâm vũ diệp 21 Hình 3.3. Sắc ký đồ TLC định tính dược liệu Sâm vũ diệp dP 23 Hình 3.4. Sắc ký đồ dung dịch mẫu trắng, mẫu chuẩn và mẫu thử. 27 an Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của stipuleanosid R2. 29 ine Hình 3.6. Sắc ký đồ HPLC của stipuleanosid R2 (A) và dược liệu 31 Sâm vũ diệp (B) ic ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. MỤC LỤC U VN DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG y, ac DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ rm ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 ha CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN.......................................................................... 3 dP 1.1. TỔNG QUAN VỀ SÂM VŨ DIỆP ................................................. 3 an 1.1.1. Tên khoa học.................................................................................. 3 1.1.2. Đặc điểm thực vật ......................................................................... 3 ine 1.1.3. Đặc điểm phân bố và sinh thái ..................................................... 4 ic 1.1.4. Thành phần hóa học ..................................................................... 5 ed 1.1.5. Tác dụng dược lý ........................................................................... 8 M 1.1.6. Công dụng ...................................................................................... 8 of 1.2. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU .......................... 8 ol CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 11 ho 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 11 Sc 2.1.1. Nguyên liệu .................................................................................. 11 @ 2.1.2. Dung môi, hóa chất ..................................................................... 12 ht 2.1.3. Máy móc, thiết bị......................................................................... 12 rig 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................. 13 2.2.1. Mô tả............................................................................................. 13 py 2.2.2. Vi phẫu ......................................................................................... 13 Co 2.2.3. Soi bột ........................................................................................... 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 2.2.4. Độ ẩm............................................................................................ 13 2.2.5. Tro toàn phần .............................................................................. 13 U VN 2.2.6. Tro không tan trong acid ........................................................... 14 2.2.7. Tạp chất ....................................................................................... 14 y, 2.2.8. Định tính ...................................................................................... 15 ac 2.2.9. Định lượng ................................................................................... 16 rm 3.1. Mô tả ................................................................................................ 20 ha 3.2. Vi phẫu ............................................................................................ 20 dP 3.3. Soi bột .............................................................................................. 21 3.4. Độ ẩm............................................................................................... 21 an 3.5. Tro toàn phần ................................................................................. 22 ine 3.6. Tro không tan trong acid .............................................................. 22 ic 3.7. Định tính ......................................................................................... 23 ed 3.8.Định lượng ....................................................................................... 24 M 3.9. Bàn luận .......................................................................................... 32 of KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 33 ol TÀI LIỆU THAM KHẢO ho PHỤ LỤC I: PHIẾU GIÁM ĐỊNH TÊN KHOA HỌC Sc PHỤ LỤC II: DỰ THẢO TIÊU CHUẨN CƠ SỞ DƯỢC LIỆU SÂM VŨ @ DIỆP ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ĐẶT VẤN ĐỀ U VN Sâm là dược liệu quý có giá trị cao được sử dụng trong nhiều bài thuốc y học cổ truyền. Hiện nay, nhiều loài trong chi Sâm (Panax), đặc biệt là các y, loài nhân sâm (Panax ginseng C.A. Meyer), sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv.), tam thất (Panax notoginseng (Burk.) F.H. Chen ac ex C.Y. Wu et K.M. Feng; syn.: P. pseudoginseng all.), sâm Nhật (Panax rm japonicus C.A.Meyer), sâm Mỹ (Panax quynquefolius L.), sâm Siberia ha (AcanthoPanax senticosus (Rupr. et Maxim.) Harms; syn.: Eleutherococcus senticosus Maxim.)..., là những cây thuốc quý, được ưa chuộng, rất nổi tiếng dP và có giá trị cao. Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) là một cây thuốc quý đang được sử dụng trong các bài thuốc truyền thống và có tiềm năng để an phát triển thành sản phẩm chăm sóc sức khỏe như các loài khác cùng chi ine [2,14]. ic Ngày nay, xu hướng sử dụng các sản phẩm chăm sóc sức khỏe có ed nguồn gốc tự nhiên ngày càng tăng kèm theo đó là sự làm hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng cũng tăng theo. Điều này gây ảnh hưởng xấu đến M sức khỏe con người và gây mất lòng tin của người sử dụng đối với thuốc và of các sảm phẩm từ dược liệu. Để có thể sử dụng dược liệu làm nguyên liệu làm thuốc thì đòi hỏi cần phải xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng, đồng thời xây ol dựng các phương pháp thử để đánh giá các tiêu chuẩn đó. Do đó, chúng tôi ho thực hiện đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu Sâm vũ diệp Sc (Panax bipinnatifidus Seem.)”. Đề tài này là một phần trong đề tài cấp bộ “Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên @ liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M.)” của ht Khoa Y Dược Đại Học Quốc Gia Hà Nội. rig Mục tiêu đề tài: xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của dược liệu Sâm vũ diệp. py Để đạt được mục tiêu trên, đề tài thực hiện với các nội dung sau: Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1. Khảo sát đưa ra các tiêu chí của dược liệu SVD theo tiêu chuẩn chế biến dược liệu thân rễ quy định trong DĐVN V. U 2. Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở dược liệu SVD. VN y, ac rm ha dP an ic ine ed M of ol ho Sc @ ht rig py Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ SÂM VŨ DIỆP U VN 1.1.1. Tên khoa học SVD có tên khoa học là Panax bipinnatifidus Seem., họ Nhân sâm y, (Araliaceae) [1,3]. ac SVD còn có tên gọi khác là Tam thất xẻ lá, Vũ diệp tam thất, Trúc tiết rm nhân sâm, Ngật đáp thất [1,3]. ha 1.1.2. Đặc điểm thực vật dP Là cây thảo sống nhiều năm, cao 0,3 – 0,5 m. Thân rễ mập, phân nhánh, nằm ngang và thường nổi trên mặt đất; rễ củ dài, nhiều đốt và mang nhiều vết an sẹo do thân tàn lụi để lại, đầu rễ có hình con quay [1,15]. Thân mảnh, thường ine đơn độc, mọc thẳng, rỗng giữa, có vạch dọc [1], đường kính thân từ 0,3 - 0,6 cm [3]. Lá kép chân vịt, mọc vòng ở ngọn, thường gồm 2 - 3 cái [3]. Lá kép ic có 3 - 7 lá chét, thuôn dài 2,5 - 14 cm, rộng 1,5 - 4 cm, gốc tròn, đầu thuôn ed thành mũi nhọn, xẻ thùy lông chim không đều, mép khía răng, có lông [1]. M of ol ho Sc @ ht rig py Co Hình 1.1. Hình ảnh Sâm vũ diệp [15] 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Cụm hoa tán đơn, mọc ở ngọn; cuống cụm hoa 5 - 10 cm, mang từ 20 - 90 hoa; cuống hoa mảnh, dài 1 - 1,5 cm. Hoa màu trắng lục, 5 lá dài nhỏ, 5 U cánh hoa, 5 nhị, bầu 2 - 3 ô, đầu vỏ nhụy chẻ đôi. Quả mọng, hình cầu hơi dẹt, VN đường kính 0,6 - 1,2 cm, khi chín màu đỏ, có chấm đen to ở đầu. Chứa 2 - 3 hạt, hình cầu, màu xám trắng, vỏ cứng, có rốn hạt [1,3]. y, 1.1.3. Đặc điểm phân bố và sinh thái ac SVD đặc biệt ưa ẩm và ưa bóng, mọc rải rác dưới tán rừng kín thường rm xanh núi cao, ở độ cao từ 1600 – 2300 m [3]. SVD sinh trưởng và phát triển ha mạnh trong mùa mưa ẩm. Hàng năm vào cuối tháng 2 đầu tháng 3, từ phần đầu mầm thân rễ phân nhánh ngang nằm sát mặt đất sẽ mọc lên một hoặc vài dP chồi thân (tùy thuộc vào số đầu mầm thân rễ phân nhánh). Chồi này sinh trưởng nhanh trong vòng một tháng đã ra lá và gần đạt được chiều cao cực an đại. Đến tháng 4, mỗi thân mang lá có thể cho ra một cụm hoa. Quả xanh ine quan sát được vào cuối tháng 4 – 6, đến tháng 7 quả đã chín và rụng xuống xung quanh gốc cây mẹ. Do quả chín đúng vào thời kì có lượng mưa lớn ic tháng 7 – 8 nên hạt giống thường bị cuốn trôi, ảnh hưởng đến khả năng tái ed sinh tự nhiên của SVD. Sau khi quả chín, từ tháng 9 đến tháng 10, toàn bộ M phần thân trên mặt đất tàn lụi qua mùa đông để lộ ra những vết sẹo trên thân rễ khá rõ – dấu hiệu giúp cho xác định tuổi của cây. Cũng vào lúc này chồi of mới bắt đầu hình thành ở phía đầu thân rễ. Phương thức sinh trưởng này làm ol cho phần thân rễ ngày một phát triển thêm về chiều dài [1]. ho Trong tự nhiên, SVD phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nê Pan ( vùng Sc cận Himalaya) và điểm phân bố cuối cùng của sâm vũ diệp về phía nam là Sa Pa của Việt Nam, ở khu vực núi Hoàng Liên Sơn ( Sa Pa, Bát Xát, Than @ Uyên,…). Do hậu quả của nạn phá rừng và khai thác bừa bãi, vùng phân bố SVD ở nước ta đã bị thu hẹp dần, SVD đang phải đối mặt với nguy cơ tuyệt ht chủng và việc bảo vệ đang được ưu tiên ở Việt Nam [1,16]. rig Hiện nay, SVD đang được trồng thử nghiệm ở Sa Pa (Lào Cai) và Hà py Giang và cho những kết quả khả quan [15,16]. Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 1.1.4. Thành phần hóa học Nghiên cứu của Trần Công Luận và cộng sự năm 2002, kết quả định U tính sơ bộ cho thấy trong thân rễ và rễ củ SVD có chứa hai nhóm chất chính VN là polyacetylen và saponin cùng với acid béo, acid amin [7,12]. Saponin là thành phần hoạt chất chính trong lá và thân SVD. Trong đó bao gồm saponin y, khung oleanan với hàm lượng tương đối cao cùng với một số saponin khung ac dammaran với hàm lượng thấp hơn [21,25,26]. rm Năm 1989, nhóm nghiên cứu Trung Quốc công bố phân lập 13 saponin ha khung dammaran từ lá của cây này ở Trung Quốc trong đó bao gồm một số ginseng saponin đặc trưng như ginsenosid F, F2, F3, Rg2, Rb, Rd, Re, Rb3, dP 24(S)-pseudoginsenosid F11, panasenosid, majorosid F1 và bipinnatifidusosid an F1, F2 [23,24]. Rễ SVD chứa saponin thuộc nhóm oleanan gồm những chất như ine chikusetsusaponin IV, zingibrosid R1, ginsenosid R0, Rb1, Rd, Re, Rg1 và Rg2 ic [1]. Nhóm nghiên cứu Việt Nam - Hàn Quốc năm 2011, phân lập một nhóm ed 10 saponin khung oleanan (hình 1.2) từ dịch chiết methanol của rễ SVD thu hái ở núi Hoàng Liên Sơn, Việt Nam, trong đó có 3 chất mới bifinosid A-C và M bảy hợp chất được biết bao gồm narcissiflorin methyl este, chikusetsusaponin of IVa, pseudoginsenosid RP1 methyl este, stipuleanosid R1, pseudoginsenosid RT1 methyl este, momordin IIe và stipuleanosid R2 methyl este [22]. ol ho Năm 2018, nhóm nghiên cứu Việt Nam đã phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 2 saponin từ thân rễ SVD là stipuleanosid R2, aralosid A Sc methyl ester [16]. @ ht rig py Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. U VN y, ac rm ha Comp. R1 R2 R3 R4 R5 dP 1: Ara(p) H H Me H 2: H Xyl(1-6)glc H Me H 3: Xyl Ara(p) an H Me Glc ine 4: Ara(p) H Ara(p) Me H ic 5: Ara(p) H H Me Glc ed 6: Xyl H H Me H M 7: H Glc Ara(f) H H of 8: Xyl H H Me Glc ol 9: Xyl Ara(p) H H Glc ho 10: H Glc Ara(f) Me Glc Sc Me : methyl Ara(f) : -L-arabinofuranosyl @ Ara(p) : -L-arabinopuranosyl ht Glc : -D-glucopyranosyl rig Xyl : -D-xylopyranosyl py Hình 1.2. 10 hợp chất saponin tách từ rễ của cây Sâm vũ diệp [22] Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Bảng 1.1. Các hợp chất saponin đã phân lập từ Sâm vũ diệp U STT Hợp chất TLTK VN 1 24(S)-pseudoginsenosid F11 [24] 2 Bifinosid A [22] y, 3 Bifinosid B [22] ac 4 Bifinosid C [22] rm 5 Bipinnatifidusosid F1 [24] 6 Bipinnatifidusosid F2 [24] ha 7 Chikusetsusaponin Iva [22] dP 8 Ginsenosid F [24] an 9 Ginsenosid F2 [24] 10 Ginsenosid F3 [24] ine 11 Ginsenosid Rb1 [24] ic 12 Ginsenosid Rb3 [24] ed 13 Ginsenosid Rd [24] M 14 Ginsenosid Re [24] of 15 Ginsenosid Rg1 [24] 16 Ginsenosid Rg2 [24] ol 17 Majorosid F1 [24] ho 18 Momordin IIe [22] Sc 19 Narcissiflorin methyl este [22] @ 20 Panasenosid [24] 21 Pseudoginsenosid RT1 methyl este [22] ht 22 Stipuleanosid R1 [22] rig 23 Stipuleanosid R2 methyl este [22] py 24 Stipuleanosid R2 [8] Co 25 Aralosid A methyl ester [8] 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. Hiện nay, đã có 25 hợp chất saponin được xác định từ thành phần cây SVD. U 1.1.5. Tác dụng dược lý VN Tính vị, công năng: SVD có vị đắng, ngọt, tính hơi ấm, có tác dụng dưỡng huyết, hoạt lạc, chỉ huyết, tán ứ [1]. y, ac SVD thường được dùng trong một số bài thuốc truyền thống ở nước ta rm và Trung Quốc, nhưng chưa có nhiều tài liệu và công trình khoa học nghiên cứu về tác dụng dược lý được công bố. Một số nghiên cứu về tác dụng dược ha lý của SVD trên động vật thí nghiệm cho thấy SVD có tác dụng tăng cường dP chức năng sinh lý, ảnh hưởng tốt đến hệ thần kinh trung ương, tăng sức dẻo dai của cơ thể, tăng sức đề kháng, tác dụng tán huyết [1], chống stress, chống an trầm cảm, bảo vệ gan, tăng cường hệ miễn dịch, có hoạt tính ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư…[9-11,13,18-20]. ine 1.1.6. Công dụng ic Theo đông y, SVD có công dụng hoạt huyết khứ ứ, tiêu đờm, giảm đau, ed thũng trướng tích tụ, đau gân cốt, rắn độc cắn, tâm vị khí thống, thổ huyết, M chảy máu mũi, xuất huyết dạ dày,[1,3]…, một vị thuốc quý có tác dụng chống of ung thư, chống oxy hóa, bổ dưỡng, tăng trí nhớ [15], tốt cho phụ nữ sau đẻ và người cao tuổi. SVD còn được dùng để ngâm rượu rồi chiết dưới dạng tinh ol sâm hoặc nấu cao rồi pha với nước hoặc rượu để uống có tác dụng kích thích ho sinh dục [1]. Sc 1.2. TỔNG QUAN VỀ TIÊU CHUẨN DƯỢC LIỆU @ Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết quả nghên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực ht tiễn. rig Những quy định chung về tiêu chuẩn dược liệu bao gồm việc mô tả, py định tính, các phép thử tinh khiết, xác định hàm lượng chất chiết được và định Co lượng hoạt chất trong dược liệu [4]: 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. • Mô tả: Bao gồm những mô tả về hình thái, kích thước, màu sắc, mùi vị, các đặc điểm của bề mặt, vết bẻ hay mặt cắt của dược liệu hoặc đặc điểm U thể chất của dược liệu. VN • Định tính: Là những phương pháp dùng đề nhận biết dược liệu, bao gồm các kinh nghiệm truyền thống, phương pháp vi học và các phương pháp y, lý hóa. ac - Nhận biết dược liệu dựa theo kinh nghiệm bằng phương pháp đơn rm giản và truyền thống như sự chìm hay nổi trong nước, tiếng nổ, màu của ngọn lửa hay khói và mùi khi đốt cháy dược liệu v.v... ha dP - Định tính dược liệu bằng phương pháp vi học là việc quan sát đặc điểm của các tế bào, các mô của lát cắt, của bột hay của bề mặt dược liệu dưới an kính hiển vi. ine - Định tính lý học là việc xác định các chỉ số như độ tan, tỉ trọng, chiết xuất, năng suất quay cực, v.v… của các dược liệu. ic - Định tính hóa học là phép thử một vài thành phần trong dược liệu ed bằng các phản ứng hóa học. Phương pháp tiến hành được trình bày ở các M chuyên luận dược liệu cụ thể. of - Định tính sắc ký là việc sử dụng các phương pháp sắc ký như sắc ký ol lớp mỏng, sắc ký khí, sắc ký lỏng hiệu năng cao,,,, để phát hiện một số thành phần có trong dược liệu; so sánh với chất chuẩn hay thành phần trong dược ho liệu chuẩn. Sc - Định tính huỳnh quang là quan sát sự phát huỳnh quang của bề mặt @ hay mặt cắt dược liệu hay của dịch chiết dược liệu ở điều kiện thường hay sau khi cho tác dụng với acid, kiềm hay thuốc thử. Trừ khi có quy định riêng ht trong chuyên luận, mẫu thử được quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước rig sóng 365 nm, cách nguồn sáng khoảng 10 cm. py - Định tính vi thăng hoa thường được tiến hành như sau: Đặt một vòng Co kim loại đường kính khoảng 2 cm, cao khoảng 8 mm lên một tấm kim loại 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. mỏng có kích thước hơi lớn hơn. Trải một lớp mỏng bột dược liệu trong vòng kim loại và đậy kín bằng một phiến kính bên trên có đặt một miếng bông tẩm U nước lạnh. Đặt tấm kim loại đã có dược liệu này lên một lưới amiant có 1 lỗ VN tròn đường kính khoảng 2 cm sao cho vòng kim loại có dược liệu nằm trên lỗ này. Đun nóng nhẹ phía dưới lỗ cho đến khi bột dược liệu bị cháy xém. Nhấc phiến kính ra và để nguội. Quan sát hình dạng và màu sắc của tinh thể chất y, được thăng hoa đọng lại trên phiến kính bằng kính hiển vi và/hoặc tiến hành ac phản ứng hóa học thích hợp đối với chất đã được thăng hoa. rm • Thử tinh khiết: Là cách kiểm tra độ tinh khiết của dược liệu, tùy từng ha dược liệu mà có thể bao gồm một số hay tất cả các chỉ tiêu sau: dP - Mất khối lượng do làm khô. an - Tro toàn phần và tro không tan trong acid hydrochloric. ine - Các tạp chất hữu cơ, các bộ phận khác của dược liệu, các dược liệu bị biến màu, hư thối. ic ed - Tỉ lệ vụn nát của dược liệu. M - Hàm lượng kim loại nặng. of - Dư lượng các chất bảo vệ thực vật. ol - Xác định chất chiết được là xác định hàm lượng các chất trong dược ho liệu có thể chiết được bằng dung môi (nước, ethanol hay một dung môi khác). Sc • Định lượng: Là việc xác định hàm lượng một hay một số chất có @ trong dược liệu bằng phương pháp hóa học, lý học hoặc sinh học. Định lượng bao gồm cả việc xác định hàm lượng chất béo, tinh dầu và xác định hoạt lực ht bằng các phép thử sinh học. rig py Co 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. CHƯƠNG 2 – ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VN 2.1.1. Nguyên liệu y, Cây Sâm vũ diệp trồng ở huyện Sa Pa, Lào Cai 6 năm tuổi được thu ac vào ngày 15/07/2016. Mẫu được giám định tên khoa học là Panax rm bipinnatifidus Seem., họ Nhân sâm (Araliaceae) bởi ThS. Nguyễn Quỳnh Nga, Khoa Tài nguyên Dược liệu - Viện Dược liệu. Mẫu tiêu bản (DL - ha 150716) được lưu giữ Phòng tiêu bản của Khoa Tài nguyên Dược liệu - Viện dP Dược liệu. Mô tả đối tượng nghiên cứu: Thân rễ sâm vũ diệp có nhiều đốt và an những vết sẹo, cong ngoằn ngoèo, dài 7-12 cm, đường kính 1,2-1,8 cm. Thể ine chất cứng chắc, giòn, dễ bẻ, mặt bẻ lởm chởm, màu vàng nâu nhạt. Mùi thơm nhẹ, vị đắng, hơi ngọt. ic Xử lí mẫu: thân rễ SVD rửa sạch, để khô, thái lát mỏng, sấy khô ở 500C ed đến hàm ẩm đạt dưới 10%, bảo quản trong túi nilong kín, để nơi khô ráo, M thoáng mát để sử dụng trong nghiên cứu. of ol ho Sc @ ht rig Hình 2.1. Mẫu Sâm vũ diệp (Panax bipinnatifidus Seem.) thu hái tại py Sa Pa, Lào Cai Co 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2