Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Xây dựng mô hình và bước đầu đánh giá tác dụng chống huyết khối của cao giàu saponin tam thất hoang trên chuột thực nghiệm
lượt xem 7
download
Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm xây dựng được mô hình gây huyết khối đuôi chuột nhắt bằng κ-carrageenan. Bước đầu đánh giá tác dụng chống huyết khối của cao giàu saponin tam thất hoang trên mô hình đã xây dựng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Xây dựng mô hình và bước đầu đánh giá tác dụng chống huyết khối của cao giàu saponin tam thất hoang trên chuột thực nghiệm
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y – DƢỢC NGUYỄN THỊ GIANG XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ BƢỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CHỐNG HUYẾT KHỐI CỦA CAO GIÀU SAPONIN TAM THẤT HOANG (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M.Feng) TRÊN CHUỘT THỰC NGHIỆM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC Hà Nội - 2018
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y – DƢỢC U VN NGUYỄN THỊ GIANG y, ac rm ha XÂY DỰNG MÔ HÌNH VÀ BƢỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ dP TÁC DỤNG CHỐNG HUYẾT KHỐI CỦA CAO GIÀU an SAPONIN TAM THẤT HOANG ine (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M.Feng) dic TRÊN CHUỘT THỰC NGHIỆM Me of ol KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC ho Sc t© gh Khóa : QH.2013.Y yri Ngƣời hƣớng dẫn : PGS.TS.DƢƠNG THỊ LY HƢƠNG p Co Hà Nội – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn đến toàn thể Ban chủ nhiệm Khoa Y Dược, U Đại học Quốc gia Hà Nội, Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng, Bộ môn Y Dược học VN cơ sở đã tạo điều kiện cho em được làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa đã dìu dắt, giúp đỡ em hoàn thành chương trình y, học tập trong suốt 5 năm qua. ac Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PSG.TS. Dương Thị Ly Hương người rm đã luôn tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô ở Bộ môn Dược lí – Dược lâm sàng ha đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận. Em cũng xin cảm ơn đề tài thuộc dP chương trình Tây Bắc: “Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ để phát triển nguồn nguyên liệu và tạo sản phẩm từ hai loài cây thuốc Sâm vũ diệp (Panax an bipinnatifidus Seem.) và Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M.Feng) vùng Tây Bắc”, mã số KHCN-TB.07C/13-18 đã tài trợ kinh phí để em thực hiện nội ine dung nghiên cứu này. dic Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và người thân đã luôn quan tâm, động viên giúp em hoàn thành khóa luận này. Me Dù đã rất cố gắng, nhưng lần đầu làm nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu of sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để khoá luận thêm hoàn thiện. ol Em xin chân thành cảm ơn! ho Hà Nội, tháng 5 năm 2018 Sc Sinh viên t© gh Nguyễn Thị Giang p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Giải nghĩa BĐT Bơm điện tử COX – 1 Cyclooxygenase 1 U DMSO Dimethyl sulfoxide VN Heparin TLPT Heparin trọng lượng phân tử thấp thấp y, HKTMS Huyết khối tĩnh mạch sâu ac IC50 Liều ức chế 50% đối tượng thử (Inhibitory Concentration 50%) rm κ - carrageenan Kappa – carrageenan Liều gây chết 50% đối tượng thử ( Lethal Dose 50%) ha LD50 TDD Tiêm dưới da dP an ine dic Me of ol ho Sc t© gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC HÌNH STT Tên hình Trang Hình 1.1 Quá trình đông máu 4 Hình 1.2 Sơ đồ tóm tắt quá trình điều trị huyết khối tĩnh mạch 8 U Hình 1.3 Tam thất hoang (Panax stipuleanatus H. T. Tsai et K. M. Feng) 14 VN Hình 1.4 Saponin dẫn chất acid oleanolic 16 Hình 2.1 Sơ đồ quy trình chiết xuất cao giàu hoạt chất từ tam thất hoang 19 y, Hình 2.2 Sơ đồ tiến hành mô hình gây huyết khối đuôi chuột 22 ac Hình 3.1 Huyết khối đuôi chuột gây bởi ĸ-carrageenan tiêm phúc mạc 23 rm Hình 3.2 Phần trăm huyết khối đuôi chuột sau 24 giờ gây huyết khối (A), 24 ha 48 giờ gây huyết khối (B), 72 giờ gây huyết khối (C) Hình 3.3 Phần trăm huyết khối 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ sau khi tiêm κ- 25 dP carrageenan 20mg/kg Hình 3.4 Ảnh hưởng của đường tiêm κ-carrageenan đến sự hình thành 26 huyết khối an Ảnh hưởng của sự nhúng đuôi nước đá đến sự hình thành huyết ine Hình 3.5 27 khối dic Hình 3.6 Ảnh hưởng của aspirin và heparin đến sự hình thành huyết khối 28 Hình 3.7 Ảnh hưởng của tam thất hoang đến sự hình thành huyết khối 30 Me đuôi chuột of ol ho Sc t© gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Trang Bảng 1.1 Các thuốc sử dụng trong dự phòng huyết khối 7 Bảng 3.1 Mức độ gây huyết khối đuôi chuột sau 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ 23 U Bảng 3.2 Ảnh hưởng của thời gian nhúng đuôi nước đá đến phần trăm 26 VN huyết khối Bảng 3.3 Ảnh hưởng của aspirin và heparin đến sự hình thành huyết 28 y, khối ac Bảng 3.4 Ảnh hưởng của tam thất hoang đến sự hình thành huyết khối 29 rm ha dP an ine dic Me of ol ho Sc t© gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .........................................................................2 1.1. Huyết khối ....................................................................................... 2 U VN 1.1.1. Định nghĩa ....................................................................................2 1.1.2. Phân loại .......................................................................................2 y, 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh huyết khối .........................................................3 ac 1.2. Phòng và điều trị huyết khối ......................................................... 6 rm 1.2.1. Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch ........................................6 ha 1.2.2. Phòng và điều trị huyết khối động mạch ....................................12 dP 1.3. Tam thất hoang ............................................................................ 14 1.3.1. Đặc điểm thực vật .......................................................................14 an 1.3.2. Phân bố .......................................................................................15 ine 1.3.3. Thành phần hóa học ...................................................................15 dic 1.3.4. Tác dụng dược lý ........................................................................16 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........18 Me 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................. 18 of 2.2. Động vật nghiên cứu .................................................................... 18 ol 2.3. Hóa chất ........................................................................................ 18 ho 2.4. Thiết bị và dụng cụ....................................................................... 19 Sc 2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 20 2.5.1. Xây dựng mô hình huyết khối đuôi chuột bằng κ-carrageenan..20 t© 2.5.2. Đánh giá tác dụng chống huyết khối của tam thất hoang ..........21 gh 2.6. Phƣơng pháp phân tích số liệu.................................................... 22 yri CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN .................................................23 p 3.1. Kết quả .......................................................................................... 23 Co 3.1.1. Xây dựng mô hình huyết khối đuôi chuột bằng ĸ-carrageenan ..23 3.1.2. Xác định thuốc chứng dương ......................................................27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3.1.3. Tác dụng chống huyết khối của tam thất hoang .........................29 3.2. Bàn luận ........................................................................................ 30 3.2.1. Mô hình gây huyết khối bằng κ-carrageenan .............................30 U 3.2.2.. Thuốc chứng dương ...................................................................33 VN 3.2.3. Tác dụng chống huyết khối của tam thất hoang .........................35 3.2.4 Hạn chế nghiên cứu .....................................................................37 y, ac KẾT LUẬN ...................................................................................................38 rm TÀI LIỆU THAM KHẢO ha dP an ine dic Me of ol ho Sc t© gh p yri Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ Huyết khối là nguyên nhân quan trọng dẫn đến tắc nghẽn mạch máu gây ra tử vong hoặc để lại những di chứng nặng nề cho người bệnh [39]. Huyết khối có thể U hình thành ở động mạch hoặc tĩnh mạch. Huyết khối động mạch có thể dẫn đến nhồi VN máu cơ tim, tai biến mạch máu não hoặc đột quỵ. Huyết khối tĩnh mạch thường gặp ở chi dưới gây biến chứng thuyên tắc phổi dẫn đến tử vong đột ngột hoặc hội chứng y, hậu huyết khối với biểu hiện loét, đau nhức và giới hạn vận động chi dưới. Theo ac Global Burden of Disease Study năm 1997, có khoảng 6,3 triệu người trên toàn thế giới tử vong do thiếu máu cơ tim và 4,4 triệu người tử vong do đột quỵ [46] và đây rm cũng là nguyên nhân hàng đầu gây gánh nặng bệnh tật ở Hoa Kỳ năm 2013 [42]. ha Nhóm thuốc được sử dụng chủ yếu hiện nay là thuốc chống đông và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu với thời gian và liều dùng phải tuân thủ theo chế độ điều trị nghiêm dP ngặt thì mới có hiệu quả. Tuy nhiên, các thuốc này thường kèm theo những tác dụng không mong muốn như: clopidogrel hoặc aspirin dùng đơn thuần hay kết hợp an có liên quan đến tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng [7, 49], sử dụng heparin có nguy ine cơ gây chảy máu [7, 48] …Để hạn chế những nhược điểm nói trên Y – Dược học trong nước và thế giới có xu hướng quay trở về với liệu pháp thiên nhiên. dic Tam thất hoang có tên khoa học là Panax stipuleanatus H.Tsai et K.M.Feng, Me họ Nhân sâm - Araliaceae, phân bố chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn. Các kết quả nghiên cứu phân tích và tách chiết thành phần hóa học trước đây của tam thất hoang chỉ ra of rằng phần thân rễ của cây chứa nhiều saponin khung olean với hàm lượng tương đối cao, các báo cáo về tác dụng của loài này còn rất hạn chế, hầu hết là các nghiên cứu ol in vitro. Nghiên cứu của Lê Thị Tâm và Nguyễn Thị Tuyết Trinh đã chứng minh ho rằng phân đoạn n-butanol chứa nhiều saponin của tam thất hoang có tác dụng chống Sc kết tập tiểu cầu ở liều 5 mg/mL [12] và tác dụng chống đông ở liều 2 – 5 mg/mL [15] trên in vitro. Mà sự hình thành huyết khối lại phụ thuộc vào quá trình đông t© máu và sự hoạt hóa tiểu cầu, như vậy, với tác dụng chống đông và chống kết tập tiểu cầu in vitro của phân đoạn n-butanol, liệu chúng có tác dụng chống huyết khối gh in vivo hay không? Để trả lời câu hỏi đó, chúng tôi tiến hành đề tài: “Xây dựng mô yri hình và bước đầu đánh giá tác dụng chống huyết khối của cao giàu saponin tam p thất hoang trên chuột thực nghiệm” với mục đích : Co 1. Xây dựng được mô hình gây huyết khối đuôi chuột nhắt bằng κ-carrageenan. 2. Bước đầu đánh giá tác dụng chống huyết khối của cao giàu saponin tam thất hoang trên mô hình đã xây dựng. 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Huyết khối 1.1.1. Định nghĩa Huyết khối là tình trạng bệnh lý do sự phát động và lan rộng bất hợp lý của phản U ứng đông cầm máu của cơ thể, dẫn đến hình thành cục máu đông trong lòng (tắc VN hoàn toàn, bán tắc hay nghẽn mạch). Trong đó, tiểu cầu và một loạt các protein đông máu (các yếu tố đông máu) góp phần hình thành cục máu đông [44]. y, ac 1.1.2. Phân loại rm Tuỳ theo loại huyết khối (tĩnh mạch, động mạch hay vi mạch) mà có sự khác nhau về thành phần huyết khối cũng như vai trò của các yếu tố khác nhau trong hình ha thành huyết khối. dP Huyết khối động mạch Thành phần chủ yếu của cục máu đông trong huyết khối động mạch là tiểu an cầu, sau đó mới là fibrin và những thành phần khác [40]. Sự tổn thương thành mạch ine và tăng hoạt hoá tiểu cầu đóng vai trò chủ yếu trong tăng đông, từ đó gây ra huyết khối động mạch. Các yếu tố nguy cơ thường gặp như: tăng huyết áp, đái tháo dic đường, rối loạn lipid, hút thuốc … Me Huyết khối tĩnh mạch. Thành phần chính của huyết khối tĩnh mạch là fibrin [40]. Tăng đông do of giảm các chất ức chế đông máu (như giảm antithrombin III, protein C, protein S...) ol hoặc tăng hoạt hoá các yếu tố đông máu (như động mạch sau phẫu thuật, tai biến, ho sản khoa do thoái hóa các yếu tố tổ chức...) là nguyên nhân chính gây huyết khối tĩnh mạch. Tình trạng bất động, nhiễm trùng, có thai...sẽ làm tăng khả năng bị huyết Sc khối tĩnh mạch ở những bệnh nhân này. t© Huyết khối ở các vi quản. Thường gặp ở bệnh nhân có hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch gh (DIC: Disseminated Intravasscular Coagulation), xuất huyết giảm tiểu cầu huyết yri khối (TTP: Thrombotic Thrombocytopenic Purpura) … Thường do một tình trạng p tăng đông gây nên bởi đa yếu tố: thành mạch, tiểu cầu, hoạt hoá các yếu tố đông Co máu huyết tương. 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh huyết khối Sự cầm máu là quá trình duy trì tính toàn vẹn của hệ thống tuần hoàn khép kín sau khi mạch máu bị tổn thương. Khi xảy ra một tổn thương mạch máu, các yếu tố đông máu sẽ cùng với nội mạc mạch máu nhanh chóng bắt đầu hàng loạt phản U ứng để tạo nút cầm máu. Các tiểu cầu tuần hoàn sẽ di chuyển đến và bám dính vào VN chỗ tổn thương, nơi chúng trở thành một thành phần chính của huyết khối đang phát triển; sự đông máu bắt nguồn từ yếu tố mô, sau đó là sự hình thành thrombin và y, fibrin. Những sự kiện này diễn ra đồng thời, và trong điều kiện bình thường, các cơ ac chế điều chỉnh có thể tạo thành huyết khối tạm thời nhờ sự cân bằng giữa hệ thống rm hoạt hóa và ức chế đông máu. Khi mất cân bằng giữa hệ thống hoạt hóa và ức chế đông máu thì quá trình hình thành huyết khối cũng bắt đầu. ha 1.1.3.1. Co mạch máu dP Ngay khi mạch máu bị tổn thương, thành mạch co lại làm hạn chế máu chảy ra khỏi thành mạch. Mạch máu bị tổn thương càng nhiều thì mức độ co mạch càng an mạnh. Sự co mạch tại chỗ có thể kéo dài nhiều phút hoặc thậm chí đến vài giờ. ine Trong thời gian này sẽ diễn ra sự hình thành nút tiểu cầu và đông máu. dic 1.1.3.2. Sự hình thành nút tiểu cầu Sự kết dính và hoạt hóa tiểu cầu Me Bình thường, tiểu cầu lưu thông trong lòng mạch và không bám dính vào tế bào nội mạc. Thành mạch máu với lớp lót bên trong của nội mô, rất quan trọng cho of việc duy trì sự toàn vẹn của mạch máu. Các yếu tố nội mô tham gia điều hòa huyết ol khối bao gồm: oxit nitric (NO), prostacyclin và ectonucleotidase CD39 - cùng nhau ho tạo ra một hệ thống phòng chống sự hình thành huyết khối [41]. Collagen ở lớp dưới nội mô và yếu tố mô giúp duy trì một hệ thống tuần hoàn kín. Nhưng khi thành Sc mạch bị tổn thương, lớp collagen nằm bên dưới tế bào nội mạc mạch máu được bộc lộ. Tiểu cầu sẽ đến kết dính vào lớp collagen này qua các thụ thể glycoprotein Ia/IIa t© bề mặt đặc hiệu với collagen. Sự gắn kết này sau đó được gia cố bởi yếu tố von gh Willebrand, với vai trò tạo các liên kết giữa glycoprotein Ib - V - IX tiểu cầu với các yri sợi collagen. Sau đó tiểu cầu được hoạt hóa, phình to ra, thò các chân giả và giải phóng p Co một lượng lớn ADP, thromboxan A2 , serotonin.... Đến lượt mình, các chất này hoạt hóa các tiểu cầu khác. Tiểu cầu thay đổi hình dạng, bộc lộ bề mặt phospholipid cần cho sự bám dính của các yếu tố đông máu. Fibrinogen kết nối các tiểu cầu gần nhau 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- bằng cách tạo ra các liên kết thông qua glycoprotein IIb/IIIa. Ngoài ra, tiểu cầu còn được hoạt hóa bởi thrombin. Kết tập tiểu cầu U ADP và thromboxan A2 vừa được giải phóng ra sẽ hoạt hoá các tiểu cầu ở VN gần và làm chúng dính vào lớp tiểu cầu ban đầu gọi là kết tập tiểu cầu. Rồi lớp tiểu cầu đến sau này lại giải phóng các chất hoạt động làm hoạt hoá và dính thêm lớp y, tiểu cầu khác. Cứ như vậy, các lớp tiểu cầu kế tiếp nhau dính vào tổn thương càng ac lúc càng nhiều tạo nên nút tiểu cầu. Tuy nhiên, nút tiểu cầu là một nút cầm máu lỏng lẻo, nó chỉ hiệu quả đối với các thương tổn nhỏ của thành mạch. Nếu tổn rm thương mạch máu lớn hơn, cần phải có cục máu đông phối hợp để cầm máu. Quá ha trình kết tụ tiểu cầu có vai trò quan trọng của các glycoprotein IIb, IIIa và các yếu tố dP fibrinogen, fibronectin... 1.1.3.3. Quá trình đông máu an ine dic Me of ol ho Sc t© gh p yri Co Hình 1.1: Quá trình đông máu 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Quá trình đông máu có sự tham gia của các yếu tố đông máu (của huyết tương, tiểu cầu và của tổ chức). Hầu hết các yếu tố đông máu có bản chất là protein (trừ yếu tố IV là Ca++) có vai trò như những enzym. Bình thường các yếu tố đông máu có trong huyết tương, tiểu cầu và tổ chức tồn tại ở dạng không hoạt động khi U xuất hiện một yếu tố bất thường chúng được hoạt hóa một cách trình tự theo kiểu VN bậc thang để cuối cùng tạo thành cục máu đông. Quá trình đông máu là một chuỗi các phản ứng xảy ra theo kiểu bậc thang y, được chia thành 3 giai đoạn như sau: ac a) Giai đoạn hình thành prothrombinase theo con đường nội sinh và ngoại sinh [1] rm Con đường ngoại sinh: Mô bị tổn thương giải phóng yếu tố III ha (thromboplastin tổ chức, thành phần có phospholipid và lipoprotein). Yếu tố III sẽ dP hoạt hoá yếu tố VII. Rồi yếu tố VII hoạt hóa (VIIa: activate) cùng với thromboplastin tổ chức và Ca2+ hoạt hoá tiếp yếu tố X. Yếu tố Xa kết hợp với an phospholipid (từ tổ chức hoặc tiểu cầu) và yếu tố Va cùng với sự có mặt Ca2+ tạo nên phức hợp prothrombinase. Thời gian tạo nên phức hợp prothrombinase theo con ine đường ngoại sinh xảy ra rất nhanh, khoảng 15 giây. dic Con đường nội sinh: xảy ra chậm hơn, khoảng 1-6 phút và được khởi phát khi bản thân thành mạch máu bị tổn thương hoặc máu tiếp xúc với collagen (được Me lộ ra do tế bào nội mạc bị tổn thương). Điều này dẫn đến sự hoạt hoá yếu tố XII và tiểu cầu hoạt hóa giải phóng phospholipid tiểu cầu. Yếu tố XIIa sẽ hoạt hoá yếu tố of XI, phản ứng này cần có kininogen và kallikrein. Yếu tố XIa tiếp tục hoạt hoá yếu ol tố IX. Yếu tố VIIa trong con đường ngoại sinh cũng tham gia hoạt hoá yếu tố IX. ho Yếu tố IXa cùng với yếu tố VIIIa (được hoạt hoá bởi thrombin) và phospholipid tiểu cầu sẽ hoạt hoá yếu tố X. Yếu tố Xa kết hợp với phospholipid (từ tổ chức hoặc Sc tiểu cầu) và yếu tố Va cùng sự có mặt Ca2+ tạo nên phức hợp prothrombinase. t© b) Giai đoạn hình thành thrombin Sau khi prothrombinase được hình thành, nó chuyển prothrombin thành gh thrombin chỉ sau vài giây. Trong phức hợp prothrombonase, yếu tố Xa là một yri enzym phân giải protein thực sự, nó chuyển prothrombin thành thrombin. Một khi p thrombin được hình thành, nó sẽ hoạt hoá yếu tố V. Rồi yếu tố Va càng thúc đẩy tác Co dụng của yếu tố Xa tạo nên sự điều hoà ngược dương tính. Thrombin cũng là enzym phân giải protein, nó có thể tác động lên chính prothrombin để tăng tạo thrombin. Ngoài ra nó còn thúc đẩy hoạt hoá các yếu tố 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- VIII, IX, X, XI, XII, và sự kết tập tiểu cầu. Khi thrombin được hình thành, nó sẽ khởi phát sự điều hoà ngược dương tính để tạo ra nhiều thrombin hơn nữa và quá trình đông máu tiếp tục phát triển cho đến khi có một cơ chế ngăn chặn nó lại. c) Giai đoạn hình thành fibrin và cục máu đông U VN Thrombin cùng với Ca2+ chuyển fibrinogen thành phân tử fibrin đơn phân. Các fibrin đơn phân này nối với nhau tạo thành các sợi fibrin để từ đó hình thành y, mạng lưới của cục máu đông. Lúc đầu các cầu nối giữa các fibrin là cầu nối hydro ac lỏng lẻo nên cục máu đông yếu, dễ tan rã. Sau vài phút, nhờ sự có mặt của yếu tố ổn định fibrin (yếu tố XIII, được hoạt hoá bởi thrombin) các cầu nối đồng hoá trị thay rm thế cầu nối hydro, đồng thời có thêm các dây nối chéo giữa các sợi fibrin kế cận tạo ha nên mạng lưới fibrin bền vững. Mạng lưới này giam giữ các tế bào máu, tiểu cầu, huyết tương tạo nên cục máu đông. dP Tiểu cầu bị giam giữ trong cục máu đông đóng vai trò quan trọng trong việc an co cục máu này, nhờ vào các protein co như thrombosthenin, actin và myosin. Tiểu cầu dính với các sợi fibrin nên khi co lại chúng làm các sợi này càng nối chặt với ine nhau. Các tiểu cầu này còn tiếp tục tiết yếu tố ổn định fibrin làm tăng cường các cầu nối giữa các sợi fibrin kế cận. Ngoài ra, sự co này còn được thúc đẩy bởi thrombin dic và bởi Ca2+ được tiết ra từ các kho dự trữ trong tiểu cầu. Cuối cùng, cục máu đông Me trở thành một khối nhỏ hơn và đặc hơn. Sự co cục máu đông đã kéo các bờ của thương tổn mạch máu sát vào nhau nên càng làm vết thương được bít kín hơn và ổn of định được sự chảy máu. ol 1.2. Phòng và điều trị huyết khối ho 1.2.1. Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch Sc Huyết khối tĩnh mạch bao gồm huyết khối tĩnh mạch sâu (HKTMS) và thuyên tắc phổi, xảy ra như là kết quả của sự hình thành huyết khối trong tĩnh mạch. t© 1.2.1.1. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch gh Tất cả bệnh nhân phải trải qua kiểm tra đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh yri mạch khi nhập viện. Bệnh nhân được coi là có nguy cơ cao bao gồm những người giảm đáng kể khả năng vận động, có bệnh béo phì, bệnh ác tính, tiền sử huyết khối p Co tĩnh mạch hoặc bệnh nhân trên 60 tuổi. Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu (ví dụ: đột quỵ cấp tính, giảm tiểu cầu, rối loạn chảy máu di truyền) chỉ nên được điều trị bằng thuốc khi nguy cơ chảy máu không vượt quá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch [40]. 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Dự phòng huyết khối bằng thuốc trong phẫu thuật nói chung thường nên dùng liên tục trong 5-7 ngày, hoặc cho đến khi bệnh nhân có thể vận động trở lại. Điều trị dự phòng bằng thuốc nên được kéo dài đến 28 ngày sau khi phẫu thuật ung thư lớn ở vùng bụng hoặc xương chậu. Phẫu thuật thay thế hông hoặc đầu gối, và U phẫu thuật gãy xương hông, đòi hỏi thời gian dự phòng kéo dài, điều này tùy thuộc VN vào chế phẩm được sử dụng. Bảng 1.1 Các thuốc sử dụng trong dự phòng huyết khối [40] y, Chỉ định ac Thuốc dự phòng Heparin trọng lượng phân tử Tất cả các loại phẫu thuật tổng quát và chỉnh hình. rm thấp (TLPT thấp) ha Heparin (không phân đoạn) Ưu tiên cho bệnh nhân suy thận. dP Fondaparinux natri Bệnh nhân trải qua phẫu thuật thay khớp hông hoặc đầu gối, phẫu thuật gãy xương hông, thủ an thuật dạ dày-ruột, nhi khoa hoặc phẫu thuật hàng ine ngày. Apixaban, dabigatran Điều trị huyết khối sau phẫu thuật thay khớp hông dic etexilate, và rivaroxaban hoặc đầu gối. Me Edoxaban Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở những bệnh nhân rung nhĩ không van tim và ít nhất có of một yếu tố nguy cơ khác. ol Bệnh nhân có nguy cơ cao về huyết khối tĩnh mạch nên được cung cấp thuốc ho dự phòng khi nhập viện. Bệnh nhân nên dùng heparin trọng lượng phân tử thấp, heparin (không phân đoạn) (nếu bệnh nhân suy thận) hoặc natri fondaparinux. Dự Sc phòng cơ học (ví dụ: băng chun) có thể được cung cấp cho các bệnh nhân khi dự t© phòng bằng thuốc không được chỉ định và được dùng cho đến khi bệnh nhân có thể vận động trở lại. gh Edoxaban - một chất ức chế yếu tố Xa, uống để điều trị và dự phòng huyết yri khối tĩnh mạch, mặc dù nó không nên được sử dụng thay thế cho heparin không phân đoạn trong thuyên tắc phổi ở bệnh nhân mất ổn định huyết động, những người p Co có thể bị tan huyết khối hoặc những người bị thuyên tắc phổi. Thời gian điều trị nên được xác định bằng cách cân bằng lợi ích của việc điều trị với nguy cơ chảy máu; thời gian điều trị ngắn hơn (ít nhất 3 tháng) nên dựa trên các yếu tố nguy cơ: phẫu 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- thuật gần đây, chấn thương, bất động và thời gian dài hơn nên dựa trên các yếu tố nguy cơ vĩnh viễn, huyết khối tĩnh mạch vô căn hoặc thuyên tắc phổi. 1.2.1.2. Điều trị huyết khối tĩnh mạch U VN y, ac rm ha dP an ine dic Me of ol Hình 1.2 Sơ đồ tóm tắt quá trình điều trị huyết khối tĩnh mạch ho (Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh Sc mạch của hội tim mạch học quốc gia Việt Nam) a) Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu [9] t© Giai đoạn cấp gh - Heparin TLPT thấp: Hầu hết trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới yri (HKTMS chi dưới) (trừ bệnh nhân suy thận nặng). Đặc biệt ưu tiên trong HKTMS chi dưới do ung thư, hoặc phụ nữ có thai. p Co Liều dùng: Phác đồ 1: Enoxaparin 1mg/kg x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ) tiêm dưới da (TDD) bụng. Phác đồ 2: Enoxaparin 1,5mg/kg x 1lần/ngày TDD bụng 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- - Fondaparinux: Thay thế cho heparin TLPT thấp (trừ phụ nữ có thai, suy thận nặng). Liều dùng: Dựa vào cân nặng: 5 mg/ngày TDD với bệnh nhân < 50 kg; 7,5 mg/ngày với bệnh nhân 50-100 kg; 10 mg/ngày với bệnh nhân > 100 kg. U VN - Heparin không phân đoạn: bệnh nhân suy thận nặng (mức lọc cầu thận < 30 ml/phút) hoặc bệnh nhân cần đảo ngược nhanh tình trạng đông máu (can thiệp, y, phẫu thuật…). ac Liều dùng: Phác đồ 1: Tiêm tĩnh mạch 5000 UI (80 UI/kg), sau đó truyền liên rm tục bơm điện tử (BĐT) 18 UI/kg/giờ, hiệu chỉnh theo aPTT. Phác đồ 2: Tiêm tĩnh mạch 5000 UI, sau đó TDD 17500 UI (250UI/kg) x 2 lần trong ngày đầu ha tiên, những ngày sau chỉnh theo aPTT. Phác đồ 3: TDD 333 UI/kg, sau đó 250 dP UI/kg x 2 lần/ngày, không cần xét nghiệm aPTT. - Thuốc chống đông đường uống thế hệ mới: Chỉ định cho những trường hợp an HKTMS chi dưới có chức năng thận bình thường, không muốn dùng đường tiêm. Không chỉ định cho bệnh nhân HKTMS chi dưới thể phlegmasia cerulea ine dolens hoặc thuyên tắc phổi cấp có rối loạn huyết động; bệnh nhân suy gan, suy dic thận nặng, có thai hoặc ung thư tiến triển, huyết khối tĩnh mạch do di truyền. Liều dùng: Nhóm ức chế Xa: Rivaroxaban 15 mg x 2 lần/ngày x 3 tuần, sau đó Me 20 mg x 1 lần/ngày; Apixaban 10 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày, sau đó 5 mg x 2 lần/ngày. Nhóm ức chế trực tiếp thrombin: Bắt đầu sau khi dùng heparin TLPT of thấp (hoặc Fondaparinux) 5 – 7 ngày (liều đầu tiên sau khi dừng mũi heparin ol TLPT thấp cuối cùng 6 – 12 tiếng): Dabigatran: 150 mg x 2 lần/ngày (hoặc 110 ho mg x 2 lần/ngày với bệnh nhân > 80 tuổi, bệnh nhân suy thận, hoặc đang điều trị Sc verapamil). - Kháng vitamin K: Phối hợp với heparin TLPT thấp, heparin không phân đoạn, t© Fondaparinux. gh Liều dùng: Warfarin 3 – 5 mg/ngày; Sintrom 1 – 2 mg/ngày. yri Giai đoạn duy trì p Tất cả bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch được khuyến cáo duy trì Co điều trị chống đông hiệu quả ít nhất 3 tháng. Không nên kéo dài quá 3 tháng, với những trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch có yếu tố thúc đẩy tạm thời (như phẫu thuật), hoặc nguy cơ chảy máu cao. Thời gian điều trị có thể kéo dài tới tận 6 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- tháng, hoặc 12 tháng đối với những bệnh nhân chọn lọc, như thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch vẫn còn tồn tại yếu tố thúc đẩy (như ung thư), hoặc không rõ căn nguyên. - Kháng vitamin K: được chỉ định trong hầu hết trường hợp HKTMS chi dưới sau giai đoạn phối hợp với thuốc chống đông đường tiêm, với INR mục tiêu từ 2 – 3. U - Heparin TLPT thấp: Chỉ định ưu tiên với bệnh nhân ung thư, hoặc thai phụ VN trong 3 tháng đầu. - Fondaparinux: chỉ định thay thế cho heparin TLPT thấp (trừ trường hợp có y, thai), hoặc ở bệnh nhân có giảm tiểu cầu do heparin. ac - Thuốc chống đông đường uống thế hệ mới: Trường hợp HKTMS chi dưới có rm chức năng thận bình thường, không muốn dùng đường tiêm. Không cần theo dõi xét nghiệm thường quy. Chỉ làm xét nghiệm đông máu trong một số trường hợp ha đặc biệt: suy thận nặng, chảy máu nặng do nghi ngờ quá liều thuốc, cần phẫu dP thuật cấp cứu. Giai đoạn duy trì kéo dài an Thời gian điều trị duy trì kéo dài được cá thể hóa, dựa vào đánh giá định kỳ và cân ine nhắc giữa nguy cơ tái phát và nguy cơ chảy máu. dic - Bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch có yếu tố nguy cơ thúc đẩy, được khuyến cáo dùng thuốc chống đông 3 tháng. Me - Bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch không có yếu tố nguy cơ thúc đẩy, được khuyến cáo dùng thuốc chống đông tối thiểu 3 tháng. of - Bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch lần đầu, không rõ yếu tố nguy cơ ol thúc đẩy, nguy cơ chảy máu thấp: có thể cân nhắc điều trị thuốc chống đông kéo ho dài. - Bệnh nhân thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tái phát, không rõ yếu tố nguy cơ Sc thúc đẩy, nguy cơ chảy máu thấp: có thể cân nhắc điều trị thuốc chống đông kéo dài (không hạn định). t© - Với bệnh nhân điều trị thuốc chống đông kéo dài, cần phải định kỳ đánh giá lợi gh ích và nguy cơ khi dùng thuốc. - Bệnh nhân bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch do nguyên nhân bẩm sinh, nguy yri cơ thuyên tắc cao (thiếu hụt protein C, S, antithrombin III), hoặc mắc phải (hội p chứng kháng phosphlipid) nên duy trì điều trị thuốc chống đông kéo dài, nếu Co nguy cơ chảy máu thấp. - Bệnh nhân ung thư tiến triển, bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và có nguy cơ chảy máu thấp được khuyến cáo điều trị bằng heparin TLPT thấp trong vòng 3 – 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 tháng, sau đó duy trì thuốc chống đông đường uống kéo dài, hoặc tới khi ung thư được chữa khỏi. - Bệnh nhân ung thư tiến triển, bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và có nguy cơ chảy máu cao, nên được duy trì điều trị chống đông kéo dài, hơn là chỉ dùng U trong 3 tháng. VN b) Điều trị thuyên tắc phổi [9] Điều trị thuốc tiêu sợi huyết y, ac Chỉ định: Thuốc tiêu sợi huyết được khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp có sốc, tụt huyết áp; được cân nhắc điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc rm phổi cấp nguy cơ tử vong sớm ở mức trung bình cao và có rối loạn huyết động. ha Ngoài ra, có thể cân nhắc chỉ định cho từng trường hợp chọn lọc như: phải hồi sinh tim phổi, mà nghi ngờ nguyên nhân ngừng tim là do thuyên tắc phổi, có bằng chứng dP của huyết khối lan rộng (trên phim cắt lớp vi tính, hoặc có vùng giảm tưới máu rộng trên xạ hình/thông khí tưới máu phổi), có huyết khối di động trong buồng tim phải, an có giảm oxy máu nặng, có thuyên tắc phổi kèm theo tồn tại lỗ bầu dục. ine Điều trị thuốc chống đông dic Bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp có sốc và tụt huyết áp: heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch được khuyến cáo điều trị cho ngay sau khi chẩn đoán. Me Khuyến cáo điều trị thuốc chống đông đường tiêm ngay khi nghi ngờ bệnh nhân có xác suất cao hoặc trung bình bị thuyên tắc phổi cấp, trong khi chờ chẩn of đoán xác định. ol Heparin TLPT thấp hoặc Fondaparinux được khuyến cáo điều trị cho hầu hết ho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp huyết động ổn định. Sc Kháng Vitamin K với INR mục tiêu từ 2 – 3 được khuyến cáo điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp, phối hợp với thuốc chống đông đường tiêm. t© Thuốc chống đông thế hệ mới: Nếu không điều trị bằng heparin và kháng gh vitamin K, nhóm ức chế yếu tố Xa (rivaroxaban, apixaban) được khuyến cáo sử yri dụng điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp có huyết động ổn định. Nếu không điều trị kháng vitamin K, nhóm ức chế trực tiếp thrombin (dabigatran) được khuyến p Co cáo sử dụng điều trị cho bệnh nhân thuyên tắc phổi cấp có huyết động ổn định, sau 5 – 7 ngày điều trị heparin TLPT thấp. Thuốc chống đông thế hệ mới không được chỉ định trong trường hợp suy thận. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1.2.2. Phòng và điều trị huyết khối động mạch Tiêu chuẩn chăm sóc hiện tại trong điều trị huyết khối động mạch bao gồm thuốc chống đông máu và ba nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu tiểu cầu: aspirin, nhóm thienopyridin và thuốc đối kháng glycoprotein IIb-IIIa [32]. Thuốc chống U đông máu được sử dụng ít hơn trong việc ngăn ngừa sự hình thành huyết khối trong VN động mạch, do huyết khối động mạch được cấu tạo chủ yếu là tiểu cầu với ít fibrin [40]. Huyết khối động mạch gây ra nhiều bệnh khác nhau, tuy nhiên nghiên cứu này y, chỉ cung cấp một cái nhìn tổng quan về quản lý ban đầu và lâu dài của cơn thiếu ac máu cục bộ thoáng qua, đột quỵ thiếu máu cục bộ và xuất huyết nội sọ. rm a) Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua ha Bệnh nhân nghi ngờ có cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua nên ngay lập tức sử dụng aspirin. Bệnh nhân quá mẫn với aspirin hoặc những người không dung nạp dP aspirin, mặc dù có sử dụng chất ức chế bơm proton, nên nhận clopidogrel (sử dụng không có giấy phép) sử dụng như một phương án thay thế. Sau khi chẩn đoán xác an nhận, bệnh nhân nên được điều trị dự phòng thứ phát. ine Sau một cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, nên điều trị lâu dài bằng dipyridamole dạng bào chế giải phóng biến đổi kết hợp với aspirin. Nếu bệnh nhân dic không dung nạp aspirin hoặc aspirin không được chỉ định thì nên điều chỉnh lại Me dipyridamole. Nếu bệnh nhân không dung nạp dipyridamole hoặc chống chỉ định thì chỉ nên sử dụng aspirin. Những bệnh nhân không dung nạp cả aspirin và of dipyridamole chỉ nên dùng clopidogrel một mình (không được cấp phép sử dụng). ol b) Đột quỵ thiếu máu cục bộ ho Quản lý ban đầu Sc Alteplase được khuyến cáo trong điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính nếu nó có thể được dùng trong vòng 4 - 5 giờ sau triệu chứng khởi phát. t© Điều trị bằng aspirin nên được bắt đầu 24 giờ sau khi tan huyết khối (hoặc gh càng sớm càng tốt trong vòng 48 giờ sau khi triệu chứng khởi phát ở bệnh nhân không bị tan huyết khối). Bệnh nhân quá mẫn aspirin, hoặc những người không yri dung nạp aspirin, nên sử dụng clopidogrel (sử dụng không có giấy phép) như một p phương án thay thế. Co Thuốc chống đông không được khuyến cáo thay thế cho thuốc kháng tiểu cầu trong đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính ở những bệnh nhân có nhịp xoang. Tuy nhiên, thuốc chống đông đường tiêm có thể được chỉ định ở những bệnh nhân 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Tiêu chuẩn cơ sở cao giàu saponin của dược liệu Sâm vũ diệp (Panax Bipinnatifidus Seem.)
51 p | 65 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức - thái độ - thực hành trong điều trị của bệnh nhân đái tháo đường tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
99 p | 16 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu bào chế nano berberin
51 p | 46 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát các yếu tố nguy cơ và tình hình điều trị nhiễm trùng bàn chân trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
96 p | 19 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu chiết xuất, phân lập một số thành phần hóa học của lá cây dâu tằm Morus alba L
52 p | 86 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Chiết xuất, phân lập một số hợp chất trong lá trà hoa vàng Cúc Phương (Camellia cucphuongensis)
56 p | 66 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh tại Khoa Nội tiết Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2020-2021
100 p | 24 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm và tình hình điều trị rối loạn lipid máu tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2020
129 p | 15 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình điều trị rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
90 p | 21 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
110 p | 26 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát tình hình điều trị rối loạn lipid máu tại Khoa Nội tim mạch Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
77 p | 14 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Định lượng eurycomanone trong cây bá bệnh (Eurycoma longifoila) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao HPLC
62 p | 56 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu tác dụng ức chế enzym α-glucosidae và enzym PTP1B in vitro của dịch chiết lá cây ổi (Psidium Guajava L.) trồng tại Việt Nam
49 p | 43 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Nghiên cứu phương pháp nhuộm răng đen của người dân tộc Tày
54 p | 52 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Xây dựng quy trình định lượng rutin trong dược liệu nụ Hòe (Styphnolobium japonicum (L.) Schott.) bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
63 p | 25 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ dâu tằm (Moraceae) - Lê Nguyễn Ý Nhi
57 p | 15 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát thành phần hóa học phân đoạn Ethyl acetat rễ khí sinh cây Gừa (Ficus microcarpa L.f.), họ Dâu tằm (Moraceae) - Nguyễn Thị Tố Uyên
50 p | 10 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược: Khảo sát một số đặc điểm và yếu tố liên quan đến protein niệu trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ
78 p | 15 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn