intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam - Phòng giao dịch Thanh Đa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

157
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài trình bày khái quát những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng để làm nền tảng cho việc nghiên cứu; tìm hiểu tình hình hoạt động tín dụng nói chung cũng như phân tích tình hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa; từ việc nghiên cứu tình hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa, đưa ra những kết luận về tình hình hoạt động cho vay SXKD, xác định những kết quả đạt được và những khó khăn còn tồn tại từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cho vay SXKD tại Eximbank Thanh Đa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam - Phòng giao dịch Thanh Đa

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – PHÒNG GIAO DỊCH THANH ĐA SVTH: Nguyễn Như Quỳnh MSSV: 0954032568 Ngành: Tài chính – Ngân hàng GVHD: TS Trần Thế Sao Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CẢM ƠN  Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều kiện thuận lợi, tôi đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực của cá nhân tôi mà còn sự giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: - Ban giám hiệu nhà trường, Ban giám đốc Chương trình Đào tạo Đặc biệt – Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh cũng như Quý thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào cuộc đời một cách vững chắc và tự tin. - TS. Trần Thế Sao đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ tôi hoàn thành tốt đề tài và phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. - Các cô chú, anh chị cán bộ tín dụng tại ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam – PGD Thanh Đa đã tạo điều kiện cũng như quan tâm, giúp đỡ trong quá trình tôi thực tập tại quý ngân hàng. - Gia đình đã hỗ trợ và tạo điều kiện học tập tốt nhất. - Bạn bè đã giúp đỡ, trao đổi thông tin về đề tài trong quá trình thực hiện khóa luận. Trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của quý thầy cô. Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013 Nguyễn Như Quỳnh
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013 SVTH: Nguyễn Như Quỳnh i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch SXKD : Sản xuất kinh doanh TMCP : Thương mại cổ phần SVTH: Nguyễn Như Quỳnh ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao MỤC LỤC   CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1 1.1 TỔNG QUAN VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................... 1 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU........................................................................ 1 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 2 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 1.5 KẾT CẤU KHÓA LUẬN............................................................................ 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................................4 2.1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ................. 4 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................ 4 2.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng .............................................................. 4 2.1.3 Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ............................................................ 5 2.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................... 5 2.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng...................................................................... 6 2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của NHTM ............................. 8 2.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay SXKD ......................... 12 2.1.8 Nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng thương mại.......... 15 2.2 CÁC NGHIÊN CỨU VÀ TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI........... 17 2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: ..................................... 17 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY SXKD TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EXIMBANK) – PGD THANH ĐA ................19 3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – PGD THANH ĐA ................................................................. 19 3.1.1 Giới thiệu khái quát về Eximbank.............................................................. 19 3.1.2 Giới thiệu về Eximbank – PGD Thanh Đa ................................................ 19 3.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2010-2012.................... 20 3.2 GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CHO VAY SXKD TẠI EXIMBANK .. 21 3.2.1 Sản phẩm cho vay SXKD dành cho khách hàng cá nhân .......................... 21 3.2.2 Sản phẩm cho vay SXKD dành cho khách hàng doanh nghiệp ................. 21 SVTH: Nguyễn Như Quỳnh v
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao 3.2.3 So sánh với các ngân hàng khác ................................................................ 22 3.3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN ........................................ 24 3.4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY SXKD TẠI EXIMBANK PGD THANH ĐA ..................................................................................................... 26 3.4.1 Quy trình tín dụng hoạt động cho vay SXKD tại Ngân hàng Eximbank PGD Thanh Đa – SGD1 ............................................................................ 26 3.4.2 Phân tích tình hình cho vay sản xuất kinh doanh tại Eximbank PGD Thanh Đa ................................................................................................... 26 3.4.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa ................................................................................................... 39 3.4.4 Đánh giá thực trạng cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa.......... 44 CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC KHOẢN VAY SXKD ..................................................................................................................46 4.1 MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA EXIMBANK PGD THANH ĐA ..................................................................................................... 46 4.1.1 Mục tiêu ..................................................................................................... 46 4.1.2 Phương hướng hoạt động của PGD Thanh Đa trong thời gian tới .......... 46 4.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HẠN CHẾ RỦI RO CÁC KHOẢN VAY SXKD ...................................................................................... 47 4.2.1 Nhóm giải pháp liên quan đến việc mở rộng hoạt động cho vay SXKD .. 47 4.2.2 Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay SXKD ................................................................................................... 48 4.2.3 Nhóm giải pháp liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay SXKD.......................................................................................................... 49 4.2.4 Một số giải pháp khác ................................................................................ 49 4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – SGD1 .................................................................................................. 50 SVTH: Nguyễn Như Quỳnh vi
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao DANH MỤC BẢNG  Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Eximbank PGD Thanh Đa 2010-2012 ............... 20 Bảng 3.2: So sánh các sản phẩm cho vay SXKD giữa các ngân hàng ....................... 23 Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của Eximbank PGD Thanh Đa ........................... 25 Bảng 3.4: Doanh số cho vay và cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 ...................... 27 Bảng 3.5: Doanh số cho vay SXKD theo các tiêu chí giai đoạn 2010-2012 ............. 29 Bảng 3.6: Tình hình thu nợ cho vay và thu nợ cho vay SXKD 2010-2012 ............... 32 Bảng 3.7: Doanh số thu nợ cho vay SXKD và cho vay giai đoạn 2010-2012 .......... 33 Bảng 3.8: Doanh số dư nợ cho vay, dư nợ cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 ..... 35 Bảng 3.9: Tình hình dư nợ cho vay SXKD theo các tiêu chí năm 2010-2012.......... 37 Bảng 3.10: Hệ số thu nợ giai đoạn 2010-2012 ............................................................. 40 Bảng 3.11: Tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm 2010 – 2012 .............................................. 41 Bảng 3.12: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu ............................................................................... 42 Bảng 3.13: Vòng quay vốn tín dụng trong giai đoạn 2010-2012 ................................. 42 Bảng 3.14: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay SXKD giai đoạn 2010 – 2012......... 43 Bảng 3.15: Mức sinh lời của vốn cho vay SXKD trong giai đoạn 2010 – 2012.......... 44 Bảng 3.16: Hiệu suất sử dụng vốn cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 .................... 44 SVTH: Nguyễn Như Quỳnh v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao DANH MỤC HÌNH  Biểu đồ 3.1: Tình hình doanh thu và lợi nhuận trong giai đoạn 2010-2012 .............. 20 Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn của PGD trong giai đoạn 2010-2012 ............. 25 Biểu đồ 3.3: Tình hình cho vay và cho vay SXKD trong giai đoạn 2010-2012 ........ 27 Biểu đồ 3.4: Tỷ trọng cho vay SXKD trong cơ cấu cho vay giai đoạn 2010-2012 ... 28 Biểu đồ 3.5: Tình hình cho vay theo đối tượng giai đoạn 2010-2012 ....................... 29 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu cho vay theo đối tượng giai đoạn 2010-2012............................ 29 Biểu đồ 3.7: Tình hình cho vay theo thời hạn giai đoạn 2010-2012.......................... 30 Biểu đồ 3.8: Cơ cấu cho vay theo thời hạn ................................................................ 30 Biểu đồ 3.9: Cơ cấu cho vay theo ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2010-2012...... 31 Biểu đồ 3.10: Tình hình thu nợ trong giai đoạn 2010-2012......................................... 32 Biểu đồ 3.11: Doanh số thu nợ theo đối tượng năm 2010-2012 .................................. 33 Biểu đồ 3.12: Doanh số thu nợ theo thời gian ............................................................. 34 Biểu đồ 3.13: Cơ cầu doanh số thu nợ theo ngành nghề trong giai đoạn 2010-2012 .. 35 Biểu đồ 3.14: Tình hình dư nợ và dư nợ SXKD trong giai đoạn 2010-2012 .............. 36 Biểu đồ 3.15: Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 .............................. 37 Biểu đồ 3.16: Tình hình dư nợ SXKD giai đoạn 2010-2012 ....................................... 37 Biểu đồ 3.17: Cơ cấu dư nợ cho vay SXKD giai đoạn 2010-2012 .............................. 38 Biểu đồ 3.18: Tình hình dư nợ SXKD theo thời hạn vay trong giai đoạn 2010-2012. 39 Biểu đồ 3.19: Tình hình thu nợ cho vay SXKD trong giai đoạn 2010-2012 ............... 40 Biểu đồ 3.20: Tỷ lệ nợ quá hạn trong giai đoạn năm 2010-2012 ................................ 41 Biểu đồ 3.21: Tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn năm 2010-2012 ....................................... 42 Biểu đồ 3.22: Vòng quay vốn tín dụng trong giai đoạn năm 2010-2012..................... 43 SVTH: Nguyễn Như Quỳnh vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU  1.1 TỔNG QUAN VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Từ cuối năm 2012 và đặc biệt là Quý I năm 2013, lạm phát trở thành vấn đề đáng lo ngại của nền kinh tế nước ta. Chính phủ cũng đã đề ra và thực thi một số giải pháp chủ yếu để kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội trong đó trọng tâm là thúc đẩy phát triển sản xuất. Theo đó, NHNN cũng đã đưa ra một số chỉ thị yêu cầu các tổ chức tín dụng phải xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2013 phù hợp với mục tiêu tăng trưởng tín dụng 12%, đồng thời thực hiện giảm tốc độ và tỷ trọng dư nợ cho vay khu vực phi sản xuất so với năm 2012, trong đó đặc biệt là lĩnh vực bất động sản, chứng khoán. Qua đó ta thấy được chủ trương của NHNN trong giai đoạn này là muốn các ngân hàng tập trung gia tăng về tốc độ lẫn tỷ trọng về dư nợ của khu vực sản xuất, trong đó đặc biệt là cho vay SXKD. Bên cạnh đó, trong bối cảnh diễn ra mạnh mẽ như ngày nay, thì nhu cầu sử dụng vốn để đầu tư cho hoạt động kinh doanh, đầu tư các dự án, công trình cũng tăng cao. Các doanh nghiệp luôn cần nguồn vốn để bổ sung liên tục cho các hoạt động SXKD. Do đó, nhu cầu cho lĩnh vực này là khá lớn. Nhận thấy tầm quan trọng của lĩnh vực cho vay SXKD trong hoạt động ngân hàng hiện nay, đồng thời được thực tập tại bộ phận tín dụng ở Phòng giao dịch Thanh Đa của ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank), tôi đã thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Thực trạng hoạt động cho vay SXKD tại ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – PGD Thanh Đa.” 1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Khóa luận tốt nghiệp được hướng theo 3 mục tiêu sau: Một là, khái quát những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng để làm nền tảng cho việc nghiên cứu. Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động tín dụng nói chung cũng như phân tích tình hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa. Ba là, từ việc nghiên cứu tình hình cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa, đưa ra những kết luận về tình hình hoạt động cho vay SXKD, xác định những kết quả đạt được và những khó khăn còn tồn tại từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần nâng cao chất lượng cho vay SXKD tại Eximbank Thanh Đa. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao 1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Báo cáo tốt nghiệp sử dụng những phương pháp nghiên cứu như:  Phương pháp thống kê: dùng để thu thập số liệu thông qua các báo cáo tài chính của đơn vị.  Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhân viên tại PGD để nắm sát tình hình của PGD.  Phương pháp diễn dịch và quy nạp: dùng để diễn giải phân tích vấn đề sau đó đúc kết lại.  Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu tìm được qua các năm, từ đó thấy được xu hướng của vấn đề cần nghiên cứu. 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi không gian: Báo cáo nghiên cứu thực trạng cho vay SXKD tại Eximbank PGD Thanh Đa. Phạm vi thời gian: Báo cáo nghiên cứu trên cơ sở số liệu và thực trạng cho vay SXKD của Eximbank PGD Thanh Đa từ năm 2010 đến năm 2012. 1.5 KẾT CẤU KHÓA LUẬN Khóa luận ngoài phần kết luận, được trình bày trong 4 chương:  Chương 1: Giới thiệu. Giới thiệu tổng quan về vần đề nghiên cứu, lý do lựa chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu để có thể xác định rõ mục tiêu cũng như đề tài mà khóa luận hướng đến.  Chương 2: Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và hoạt động cho vay SXKD của NHTM. Chương này sẽ giới thiệu cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, khái niệm, phân loại, vai trò của tín dụng ngân hàng cũng như giới thiệu về hoạt động cho vay SXKD của NHTM. Bên cạnh đó, chương 2 cũng sẽ cung cấp thêm những chỉ tiêu để đánh giá hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động cho vay SXKD nói riêng, làm cơ sở cho việc phân tích ở những chương sau.  Chương 3: Thực trạng cho vay SXKD tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu – PGD Thanh Đa. Chương 3 sẽ phân tích thực trạng cho vay SXKD của Eximbank PGD Thanh Đa trong giai đoạn 2010-2012, qua việc đánh giá các vấn đề như tình hình huy động vốn, doanh số cho vay, tình hình dư nợ cũng như thu nợ. Bên cạnh đó, sử dụng các chỉ tiêu định tính để đánh giá về thực trạng hoạt động cho vay SXKD tại PGD Thanh Đa. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao  Chương 4: Các giải pháp nâng cao chất lượng và phát triển hoạt động cho vay SXKD của Eximbank PGD Thanh Đa. Chương này sẽ đề cập đến 2 vấn đề: thứ nhất là mục tiêu và phương hướng phát triển của Eximbank PGD Thanh Đa, thứ hai là đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả đối với hoạt động cho vay SXKD của PGD. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  2.1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoảng chi phí nhất định. (Nguyễn Minh Kiều, 2007, tr.305) Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên đi vay sử dụng vốn vay trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 2.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditium” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều kiện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. Lòng tin trong quan hệ tín dụng được biểu hiện chủ yếu từ phía người cho vay đối với người đi vay bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng. Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao Thứ ba, tín dụng phải trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Xuất phát từ việc ngân hàng đi vay để cho vay vì vậy sau một thời hạn đã được quy định khách hàng phải hoàn trả tiền cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả tiền cho người gửi. Tiền lãi thu được từ sự chênh lệch lãi suất sẽ giúp ngân hàng bù đắp, trang trải chi phí hoạt động. Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi bên đi vay không thực hiện được việc thanh toán tiền vay theo thời hạn và điều kiện trong hợp đồng làm cho người cho vay phải gánh chịu tổn thất tài chính. 2.1.3 Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai nguyên tắc cơ bản sau:  Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích. Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Khi khách hàng và ngân hàng đi đến cam kết vay vốn – cho vay vốn tức hai bên đã có một sự đồng ý, sự nhất quán về mục đích sử dụng vốn được thể hiện trong hợp đồng. Về phía ngân hàng, quyết định cho vay được phê duyệt dựa trên sự thẩm định về chất lượng của dự án. Việc đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng, sử dụng vốn đúng cam kết không những mang lại sự chắc chắn trong khả năng thu hồi vốn cho ngân hàng mà còn lợi cho khách hàng. Bởi việc sử dụng vốn đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, đảm bảo khả năng trả nợ cho khách hàng. Hơn nữa, nó giúp khách hàng đảm bảo được uy tín và xây dựng mối quan hệ tốt với ngân hàng.  Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng. Sở dĩ có điều này là do nguồn vốn cho vay được hình thành từ nguồn vốn mà ngân hàng đi huy động từ các cá nhân tổ chức. Về bản chất, các khoản huy động này sẽ được ngân hàng hoàn trả cả vốn và lãi cho người gửi tiền đúng hạn, do đó đòi hỏi các khoản mà ngân hàng cho vay cũng phải đảm bảo được hoàn trả đúng hạn, góp phần giảm thiểu rủi ro thanh khoản cho ngân hàng. 2.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng 2.1.4.1 Điều hòa vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng kinh tế. Tình trạng thừa, thiếu vốn tạm thời xảy ra thường xuyên ở các doanh nghiệp. Ngân hàng hoạt động như chiếc cầu nối giữa người có nguồn vốn nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn để đầu tư trong nền kinh tế. Qua việc phân phối vốn, tín dụng đã góp phần SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao điều hòa vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. 2.1.4.2 Tín dụng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tín dụng là một công cụ hữu hiệu để thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nếu muốn khuyến khích ngành nghề hoặc thành phần kinh tế nào phát triển, Nhà nước sẽ thông qua kênh tín dụng ngân hàng thực hiện ưu đãi tín dụng với ngành nghề, thành phần đó. Từ đó ngân hàng sẽ tạo điều kiện để các doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay, trở thành đòn bẩy giúp ngành nghề đó phát triển. Trong quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần, chúng ta phải có những biện pháp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các ngành công nghiệp, du lịch, thương mại, dịch vụ. Bởi nước ta có ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng quá lớn trong khi tỷ trọng các ngành khác còn quá thấp. Để làm được điều này, chính sách tín dụng đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Chú trọng vào công tác tín dụng sẽ là một biện pháp để thực hiện thành công sự nghiệp công nghệp hóa hiện đại hóa đất nước. 2.1.4.3 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả Thông qua tín dụng, ngân hàng huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, thực hiện cho vay, đầu tư vào SXKD mà không cần phát hành thêm tiền mặt. Qua đó, ngân hàng thực hiện nghĩa vụ điều hòa vốn giữa các vùng, các ngành, các thành phần kinh tế, việc quản lý và lưu thông tiền tệ được diễn ra thuận lợi hơn. Tín dụng được cấp đối với tất cả các đối tượng thuộc các thành phần kinh tế nhưng có sự lựa chọn cho những khách hàng có khả năng làm ăn hiệu quả nhằm ổn định kinh tế, tiền tệ và góp phần kiềm chế lạm phát. 2.1.4.4 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội Nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định là điều kiện nâng cao dần đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính sách xã hội. Vốn tín dụng được cung ứng tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội, từ đó thu hút lực lượng lao động của xã hội, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người dân. 2.1.5 Phân loại tín dụng ngân hàng Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, ngoài cho vay còn có các hình thức cấp tín dụng khác như: chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán… Về phần phân loại tín dụng ngân hàng (sau đây được xem xét với ý nghĩa là cho vay) được phân loại các loại sau: SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao 2.1.5.1 Căn cứ theo mục đích sử dụng Theo tiêu chuẩn này cho vay được phân biệt dựa vào mục đích sử dụng vốn.  Cho vay phục vụ SXKD - Cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình SXKD, thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí cần thiết khác… - Cho vay đầu tư tài sản cố định: máy móc, trang thiết bị có giá trị lớn  Cho vay hỗ trợ tiêu dùng - Cho vay mua nhà - Cho vay hỗ trợ du học 2.1.5.2 Căn cứ theo thời hạn vay: Cho vay theo thời hạn là việc cấp tín dụng dựa trên thời hạn của khoản vay. Theo đó được phân thành ba loại sau: cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.  Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến một năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.  Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của loại tín dụng này là nhằm tài trợ cho việc mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh.  Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2.1.5.3 Căn cứ theo mức độ tín nhiệm của ngân hàng: Theo hình thức này tín dụng được phân chia dựa theo tiêu thức khả năng đảm bảo trả cả gốc và lãi đối với khoản vay. Theo đó, được chia thành các loại sau: cho vay có đảm bảo, cho vay không đảm bảo.  Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.  Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. 2.1.5.4 Căn cứ theo phương thức hoàn trả Theo hình thức này cho vay của NHTM căn cứ vào cách chi trả vốn gốc và lãi cho ngân hàng. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao  Cho vay trả góp: Tùy theo hợp đồng cho vay mà khách hàng đã ký kết, số tiền lãi vay phải trả và nợ gốc sẽ được chia ra để trả nợ theo kỳ hạn trong thời hạn cho vay.  Cho vay phi trả góp: Khách hàng trả nợ gốc một lần khi đáo hạn. 2.1.5.5 Căn cứ theo phương thức  Cho vay theo món: Mỗi lần vay vốn của khách hàng và NHTM thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.  Cho vay theo hạn mức tín dụng: NHTM và khách hàng xác định và thỏa thuận hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian xác định. 2.1.5.6 Căn cứ vào đối tượng cho vay Theo tiêu chuẩn này cho vay được phân biệt dựa theo đối tượng khách hàng. Ví dụ: khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp… 2.1.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của NHTM 2.1.6.1 Nhóm chỉ tiêu định tính  Uy tín ngân hàng Cạnh tranh là quy luật tự nhiên, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Cạnh tranh chỉ xuất hiện trong nền kinh tế thị trường. Để tồn tại và phát triển các ngân hàng phải chấp nhận cạnh tranh như là sự lựa chọn tất yếu. Trong cùng một môi trường như nhau, các ngân hàng phải tận dụng các ưu thế của mình để vượt lên đối thủ cạnh tranh, khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế. Nếu một ngân hàng có uy tín tốt sẽ thu hút được nhiều khách hàng và khi đó số khách hàng chất lượng, làm ăn uy tín sẽ tăng. Điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.  Trình độ của cán bộ ngân hàng Con người là nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại trong mọi hoạt động của doanh nghiệp và hoạt động tín dụng của NHTM cũng không nằm ngoài sự tác động đó. Đối với hoạt động ngân hàng, chất lượng nhân viên tín dụng thể hiện ở trình độ chuyên môn nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, khả năng xử lý công việc, hiểu biết về kinh tế - xã hội, ý thức trách nhiệm trong công việc, tư tưởng đạo đức… Chất lượng công việc của cán bộ tín dụng được đánh giá dựa trên tính chính xác, phù hợp trong việc phân tích, kiểm tra, giám sát, thẩm định khách hàng. Ngoài ra, những đánh giá của khách hàng về thái độ, phong cách làm vệc, tinh thần trách nhiệm trong công việc… của nhân viên tín dụng cũng là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả công việc của một nhân viên tín dụng. Và hiệu quả làm việc của cán bộ tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của hoạt động tín dụng. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao  Cơ sở vật chất của ngân hàng Việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào trong các nghiệp vụ ngân hàng sẽ giúp ngân hàng và khách hàng tiết kiệm thời gian giao dịch và giảm được chi phí bình quân cho các nghiệp vụ. Một ngân hàng có công nghệ hiện đại, được trang bị cơ sở vật chất đầy đủ không những có khả năng thu hút được nhiều khách hàng, mà còn có khả năng thu thập và xử lý thông tin về khách hàng một cách đầy đủ và toàn diện. Từ đó, tạo điều kiện cho việc ra quyết định trong quá trình cấp tín dụng và trích lập dự phòng chính xác góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động.  Quy trình cấp tín dụng Quy trình là thứ tự các bước công việc mà nhân viên tín dụng và những người có liên quan cần thực hiện. Quy trình cho vay bắt đầu từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng. Một quy trình tín dụng được đánh giá hợp lý, chất lượng khi nó giúp ngân hàng và khách hàng tiết kiệm được thời gian, chi phí, thủ tục vay vốn đơn giản… nhưng vẫn đảm bảo theo các bước trong quy trình nhằm giảm thiểu rủi ro, nâng cao hiệu quả cho vay.  Hệ thống kiểm soát nội bộ Hoạt động của bộ phận này giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có được các thông tin kịp thời về tình hình kinh doanh. Từ đó, có thể duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh doanh đang được xúc tiến, phù hợp với các chính sách, đáp ứng các mục tiêu đã định. Hiệu quả nghiệp vụ cho vay phụ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân các sai sót trong quá trình thực hiện một khoản vay của công tác kiểm soát nội bộ. Để hệ thống kiểm soát nội bộ đạt hiệu quả cao, ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, cán bộ kiểm soát phải giỏi về nghiệp vụ, trung thực và có chính sách thưởng phạt phân minh. 2.1.6.2 Nhóm chỉ tiêu định lượng  Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay:  Doanh số cho vay Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay vốn, dựa trên hợp đồng tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định không kể món vay đó đã thanh lý hay chưa. Doanh số cho vay là chỉ tiêu mang tính chất thời kỳ, phản ánh khái quát nhất tình hình cho vay của ngân hàng. Doanh số cho vay năm sau càng lớn, có xu hướng tăng so với năm trước cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng được mở rộng. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao  Dư nợ cho vay Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện nay cho vay tại một thời điểm cụ thể nào đó. Dư nợ cho vay được tích lũy qua từng thời kỳ và là khoản ngân hàng phải thu về. Dư nợ càng cao chứng tỏ quy mô hoạt động cho vay của ngân hàng càng lớn, nhưng cũng cho thấy nguy cơ rủi ro mà ngân hàng gặp phải cũng rất cao. Thông qua chỉ tiêu dư nợ chúng ta còn biết được xu thế cho vay của ngân hàng sắp tới.  Nhóm chỉ tiêu an toàn  Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đến hạn thanh toán theo thỏa thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi đó, món nợ không trả được vào kỳ hạn nợ, toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ bị chuyển thành nợ quá hạn. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và quyết định 18/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định phân loại, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4, 5. Chỉ tiêu về tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm tổng dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng hay cuối năm. Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn quá cao chứng tỏ nghiệp vụ cho vay của ngân hàng không hiệu quả và nguyên nhân có thể xuất phát từ vệc thẩm định khách hàng vay, vì công tác này có ảnh hưởng rất lớn, quyết định đến hiệu quả cho vay. Ngân hàng cần có những biện pháp để đánh giá quy trình thủ tục cho vay, giám sát hoạt động của cán bộ tín dụng, hạn chế những rủi ro có thể mất vốn do khoản nợ quá hạn gây ra. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của đơn vị khá tốt, hầu hết các khoản vay của ngân hàng đều sinh lãi và có khả năng thu hồi được. Tuy nhên, duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không gia tăng thu nhập do hoạt động cho vay mang lại thì cũng không có ý nghĩa. Hiệu quả công tác cho vay chỉ thật sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời cho ngân hàng.  Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu Không phải tất cả các khoản nợ quá hạn đều dẫn đến rủi ro, nên nợ quá hạn chưa hẳn là tổn thất của ngân hàng. Do đó, bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, để đánh giá chất lượng cho vay của tổ chức tín dụng thì theo Khoản 6 Điều 2 NĐ 493/QĐ-NHNN còn đưa thêm tiêu chí nợ xấu. Theo đó, nợ xấu thuộc nhóm 3, 4, 5. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ cho vay Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng dư nợ có bao nhiêu đồng nợ xấu. Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vay của ngân hàng lúc này không còn rủi ro nữa mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất thấp và lúc này ngân hàng phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng nếu không sẽ không lường được hậu quả có thể xảy ra.  Vòng quay vốn cho vay Doanh số thu nợ cho vay SXKD Vòng quay vốn cho vay = Dư nợ cho vay SXKD bình quân Trong đó: Dư nợ đầu kỳ+Dư nợ cuối kỳ Dư nợ bình quân = 2 Vòng quay vốn cho vay đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay của ngân hàng, cho biết thời gian thu hồi nợ vay của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn cho vay càng cao thì được coi là tốt và việc đầu tư càng an toàn. Ngược lại, vòng quay vốn cho vay thấp thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc cho vay và thu hồi nợ vay.  Nhóm chỉ tiêu sinh lợi  Lợi nhuận từ nghiệp vụ cho vay Mục đích kinh doanh của các NHTM là lợi nhuận. Do vậy, không thể nói một khoản tín dụng có chất lượng cao khi nó không đem lại lợi ích cho ngân hàng. Hơn nữa thu nhập từ tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Lợi nhuận do cho vay mang lại chứng tỏ khoản vay không những thu hồi được gốc mà còn có lãi, đảm bảo an toàn đồng vốn vay.  Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay Lợi nhuận cho vay SXKD Tỷ lệ thu nhập từ cho vay SXKD = Tổng lợi nhuận hoạt động cho vay Tỷ lệ này cho biết một đồng thu nhập của ngân hàng có bao nhiêu đồng thu nhập do hoạt động cho vay SXKD mang lại. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay SXKD của ngân hàng ngày càng tốt. Từ đó, cho thấy rằng nếu ngân hàng chỉ tập trung vào việc giảm và duy trì một tỷ lệ nợ quá hạn thấp như thế cũng không có ý nghĩa bởi mục tiêu cuối cùng của các NHTM là lợi nhuận. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS Trần Thế Sao  Mức sinh lời của vốn cho vay Lợi nhuận từ cho vay Mức sinh lời từ cho vay = Dư nợ cho vay bình quân Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động cho vay, nó cho biết một đồng vốn cho vay tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này cao cho thấy việc sử dụng vốn có hiệu quả thể hiện lợi nhuận từ hoạt động cho vay tăng cao. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng tốt và ngược lại. Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của bất cứ ngân hàng nào nên mức sinh lời từ hoạt động cho vay là chỉ tiêu mà các ngân hàng luôn hướng tới trong quá trình cho vay. Tuy nhiên, không phải lúc nào mức sinh lời vốn cho vay cao cũng có thể làm cho ngân hàng hoàn toàn yên tâm về hoạt động của mình, đặc biệt trong dài hạn bởi sự lựa chọn đối nghịch giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng. Đứng trước một quyết định đầu tư, các NHTM cần có sự lựa chọn giữa rủi ro và lợi nhuận , tùy vào từng thởi điểm, tùy từng dự án đầu tư mà ngân hàng chọn chỉ tiêu nào cho phù hợp. Vì vậy chỉ tiêu mức sinh lời cho vay cần phải kết hợp với các chỉ tiêu khác, đặc biệt là các chỉ tiêu đo lường về mức độ an toàn của hoạt động cho vay.  Nhóm chỉ tiêu hiệu suất hoạt động  Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cho thấy được khả năng cho vay của ngân hàng với khả năng huy động vốn. Đồng thời chỉ tiêu này còn thể hiện hiệu quả của khoản cho vay của ngân hàng có đạt được hay không. Dư nợ cho vay Hiệu suất sử dụng vốn = Nguồn vốn huy động Theo như công thức trên thì ta có thể thấy khả năng dư nợ cho vay trên tổng số nguồn vốn huy động đạt được bao nhiêu. Hay có nghĩa là trong tổng số nguồn vốn huy động được, cho vay đạt được bao nhiêu phần trăm. 2.1.7 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay 2.1.7.1 Nhóm nhân tố thuộc về môi trường  Môi trường kinh tế Điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng phục vụ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản tín dụng có chất lượng cao, ngược lại khi nền kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay biến động lớn làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu nợ cho vay của ngân hàng. SVTH: Nguyễn Như Quỳnh 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2