intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng tổ chức công tác kế toán cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam-Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Thangnamvoiva2 Thangnamvoiva2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:57

73
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tập hợp hệ thống những lý luận của kế toán Ngân hàng - kế toán cho vay áp dụng tại Ngân hàng phát triển (NHPT) trong giai đoạn hiện nay; tìm hiểu thực trạng vận hành quy trình kế toán cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu (TDĐT, TDXK) tại chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế hiện nay,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng tổ chức công tác kế toán cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Việt Nam-Thừa Thiên Huế

Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: ThS Hà Diệu Thương<br /> <br /> PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1. Lý do chọn đề tài<br /> Bước sang năm thứ 5 Việt Nam có tên trong danh sách của Tổ chức thương mại thế<br /> giới WTO (World Trade Organization). Tham gia vào WTO, Việt Nam nắm trong tay rất<br /> <br /> U<br /> <br /> Ế<br /> <br /> nhiều cơ hội để phát triển, nhưng đồng thời chứa đựng trong nó cũng không ít các thách<br /> <br /> -H<br /> <br /> thức. Việt Nam hòa cùng dòng chảy nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp nước ngoài và<br /> các doanh nghiệp trong nước cùng cạnh tranh một cách bình đẳng trên thị trường Việt<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Nam, một thị trường đầy tiềm năng.<br /> <br /> Tuy nhiên, mặc dù với lợi thế là sân nhà, nhưng hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam<br /> <br /> H<br /> <br /> vẫn chưa thể đứng vững trên thị trường đầy cạnh tranh này, bởi với những lý do về vốn, kỹ<br /> <br /> IN<br /> <br /> thuật, công nghệ… Các doanh nghiệp VN thường hạn chế những yếu điểm của mình bằng<br /> <br /> K<br /> <br /> cách: yếu kém mặt nào thì khắc phục dần những mặt đó. Nhưng với số vốn tự có của bản<br /> thân mình hiện nay thì các doanh nghiêp, các tổ chức kinh tế VN khó có thể đứng vững<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> C<br /> <br /> trong cạnh tranh. Nhận biết được nhu cầu bức xúc của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh<br /> <br /> IH<br /> <br /> tế về vốn, hệ thống ngân hàng đã thực hiện vai trò là “mạch máu của nền kinh tế” cung ứng<br /> vốn cho nền kinh tế thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng, giúp các doanh ngiệp có đủ<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> điều kiện để sản xuất và tái mở rộng sản xuất, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Tuy nhiên do đối tượng kinh doanh của ngân hàng là tiền, nó chỉ chuyển giao quyền<br /> <br /> G<br /> <br /> sử dụng mà không chuyển giao quyền sở hữu cho người vay, do đó độ rủi ro, thất thoát<br /> <br /> Ờ<br /> N<br /> <br /> vốn của ngân hàng vẫn là nguy cơ thường xuyên khi ngân hàng bỏ vốn ra cho vay nhưng<br /> chưa thu hồi đúng kỳ hạn cả gốc và lãi. Để đảm bảo không xảy ra điều trên thì vấn đề đặt<br /> <br /> Ư<br /> <br /> ra là phải theo dõi quá trình cho vay, thu nợ, thu lãi chặt chẽ.<br /> <br /> TR<br /> <br /> Ngân hàng phát triển Việt Nam được thành lập và hoạt động để thực hiện chính sách<br /> <br /> tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, hoạt động không vì mục<br /> đích lợi nhuận. Nói vậy, nhưng, không một ngân hàng nào lại muốn mình hoạt động thua<br /> lỗ. Do đó, Ngân hàng phải chú trọng đến nghiệp vụ tín dụng, vì đây là nghiệp vụ quan<br /> trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có của Ngân hàng. Đây là nguồn vốn<br /> <br /> SVTH: Hồ Thị Cẩm Vân - K41KTDN<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: ThS Hà Diệu Thương<br /> <br /> hình thành chủ yếu từ việc huy động của khách hàng, do vậy Ngân hàng phải có trách<br /> nhiệm sử dụng nó một cách có hiệu quả, nghĩa là cho vay phải thu hồi được nợ (gốc +<br /> lãi). Để thực hiện tốt nghiệp vụ tín dụng phải giải quyết được một loạt các vấn đề về kỹ<br /> thuật nghiệp vụ, trong đó có nghiệp vụ “kế toán cho vay” nhằm phục vụ cho việc hạch<br /> <br /> Ế<br /> <br /> toán quá trình cho vay, theo dõi thu nợ và lãi để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng<br /> <br /> U<br /> <br /> và cho khách hàng.<br /> <br /> -H<br /> <br /> Xuất phát từ những ý nghĩ trên, trong thời gian thực tập tìm hiểu tại Ngân hàng phát<br /> triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế, em đã lựa chọn đề tài “Thực trạng tổ chức<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> công tác kế toán cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng<br /> phát triển Việt Nam-Thừa Thiên Huế”.<br /> <br /> H<br /> <br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> IN<br /> <br /> Tập hợp hệ thống những lý luận của kế toán Ngân hàng - kế toán cho vay áp dụng tại<br /> <br /> K<br /> <br /> Ngân hàng phát triển (NHPT) trong giai đoạn hiện nay.<br /> <br /> C<br /> <br /> Tìm hiểu thực trạng vận hành quy trình kế toán cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> xuất khẩu (TDĐT, TDXK) tại chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế hiện nay.<br /> <br /> IH<br /> <br /> Dựa trên việc bám sát chế độ kế toán cho vay do ngân hàng phát triển Việt Nam ban<br /> hành. Tác giả mạnh dạn đưa ra một số giải pháp mang tính định hướng nhằm góp phầm<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> khắc phục những tồn tại thiếu sót trong công tác kế toán cho vay nhằm hoàn thiện hơn<br /> <br /> Đ<br /> <br /> nữa công tác này làm cho kế toán cho vay trở thành công cụ trợ giúp đắc lực và có hiệu<br /> <br /> G<br /> <br /> quả đối với hoạt động tín dụng của NHPT Việt Nam, chi nhánh Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> Ờ<br /> N<br /> <br /> 3. Đối tượng nghiên cứu<br /> Công tác tổ chức kế toán cho vay TD ĐT, TDXK.<br /> <br /> Ư<br /> <br /> 4. Phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> TR<br /> <br /> Nghiên cứu hoạt động của kế toán cho vay tại NHPT chi nhánh Thừa Thiên Huế qua<br /> <br /> ba năm 2008, 2009, 2010.<br /> 5. Phương pháp nghiên cứu<br /> Sử dụng các phương pháp như: phương pháp thống kê, điều tra tổng hợp phân tích,<br /> so sánh đối chiếu, kết hợp lý luận với thực tiễn, sơ đồ bảng biểu.<br /> <br /> SVTH: Hồ Thị Cẩm Vân - K41KTDN<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: ThS Hà Diệu Thương<br /> <br /> PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ<br /> CHƯƠNG 1:<br /> <br /> Ế<br /> <br /> CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHO VAY<br /> <br /> Tổng quan về ngân hàng phát triển<br /> <br /> -H<br /> <br /> 1.1.1<br /> <br /> U<br /> <br /> 1.1 Vài nét về Ngân hàng phát triển và hoạt động tín dụng trong ngân hàng<br /> <br /> 1.1.1.1 Khái niệm<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> Theo quyết định số 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc thành lập<br /> Ngân hàng phát triển Việt Nam, Ngân hàng phát triển Việt Nam được thành lập dựa trên<br /> <br /> IN<br /> <br /> H<br /> <br /> cơ sở tổ chức lại Quỹ Hỗ trợ phát triển (được thành lập theo Nghị định số 50/1999/NĐCP ngày 08 tháng 7 năm 1999) để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển và tín<br /> <br /> K<br /> <br /> dụng xuất khẩu của Nhà nước.<br /> <br /> C<br /> <br /> Ngân hàng Phát triển có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> khoản tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng thương mại trong<br /> <br /> IH<br /> <br /> nước và nước ngoài, được tham gia hệ thống thanh toán với các ngân hàng và cung cấp<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> dịch vụ thanh toán theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Phát triển kế thừa mọi quyền<br /> <br /> Đ<br /> <br /> lợi, trách nhiệm từ Quỹ Hỗ trợ phát triển.<br /> Hoạt động của Ngân hàng Phát triển không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt<br /> <br /> Ờ<br /> N<br /> <br /> G<br /> <br /> buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.<br /> Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Phát triển là 99 năm.<br /> <br /> Ư<br /> <br /> 1.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ<br /> <br /> TR<br /> <br /> Quyết định 108/2006/QĐ0-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2006 của Thủ tuớng chính phủ<br /> <br /> quy định chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng phát triển, bao gồm:<br /> 1. Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín dụng<br /> <br /> đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính phủ.<br /> 2. Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển:<br /> a) Cho vay đầu tư phát triển;<br /> <br /> SVTH: Hồ Thị Cẩm Vân - K41KTDN<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> <br /> GVHD: ThS Hà Diệu Thương<br /> <br /> b) Hỗ trợ sau đầu tư;<br /> c) Bảo lãnh tín dụng đầu tư.<br /> 3. Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu:<br /> a) Cho vay xuất khẩu;<br /> <br /> U<br /> <br /> c) Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.<br /> <br /> Ế<br /> <br /> b) Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu;<br /> <br /> -H<br /> <br /> 4. Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA được Chính phủ cho vay lại; nhận uỷ thác,<br /> cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngoài nước<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Ngân hàng Phát triển với các tổ chức uỷ thác.<br /> 5. Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của Ngân<br /> <br /> H<br /> <br /> hàng Phát triển.<br /> <br /> IN<br /> <br /> 6. Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán<br /> <br /> K<br /> <br /> trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của Ngân hàng Phát triển theo quy định của<br /> <br /> C<br /> <br /> pháp luật.<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> 7. Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và<br /> <br /> IH<br /> <br /> tín dụng xuất khẩu.<br /> <br /> 8. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> 1.1.1.3 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng phát triển<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Phát triển gồm:<br /> <br /> G<br /> <br /> a) Hội đồng quản lý;<br /> <br /> Ờ<br /> N<br /> <br /> b) Ban Kiểm soát.<br /> c) Bộ máy điều hành gồm:<br /> <br /> Ư<br /> <br /> - Hội sở chính đặt tại Thủ đô Hà Nội;<br /> <br /> TR<br /> <br /> - Sở Giao dịch, Chi nhánh, Văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài.<br /> Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và Bộ<br /> <br /> máy điều hành Ngân hàng Phát triển thực hiện theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và<br /> hoạt động của Ngân hàng Phát triển do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.<br /> <br /> SVTH: Hồ Thị Cẩm Vân - K41KTDN<br /> <br /> 4<br /> <br /> Chuyên đề tốt nghiệp<br /> 1.1.2<br /> <br /> GVHD: ThS Hà Diệu Thương<br /> <br /> Hoạt động tín dụng trong ngân hàng<br /> <br /> 1.1.2.1 Khái niệm<br /> Tín dụng trong ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (tổ chức tín dụng) với bên<br /> đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó, ngân hàng chuyển giao tài<br /> <br /> Ế<br /> <br /> sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, và bên đi vay có<br /> <br /> U<br /> <br /> trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.<br /> <br /> hàng, Học viện Ngân hàng, tháng 8-2006<br /> <br /> TẾ<br /> <br /> 1.1.2.2 Nghiệp vụ tín dụng đứng trên góc độ kế toán<br /> <br /> -H<br /> <br /> Nguồn: TS Lê Văn Luyện, Những kiến thức cơ bản về kế toán, thanh toán qua ngân<br /> <br /> - Trong bảng cân đối kế toán, khoản mục tín dụng và đầu tư thường chiếm tỉ trọng<br /> <br /> H<br /> <br /> lớn nhất trong tổng tài sản Có(khoảng 70%-80%). Đây là khối lượng tài sản rất lớn đầu tư<br /> <br /> IN<br /> <br /> vào nền kinh tế nên với trách nhiệm của mình, kế toán phải ghi chép, phản ánh đầy đủ,<br /> <br /> K<br /> <br /> chính xác toàn bộ số tài sản này để cung cấp thông tin, phục vụ chỉ đạo nghiệp vụ tín<br /> <br /> C<br /> <br /> dụng và bảo vệ an toàn tài sản.<br /> <br /> Ọ<br /> <br /> - Xét về kỹ thuật nghiệp vụ, tín dụng là nghiệp vụ phức tạp, có nhiều phương thức<br /> <br /> IH<br /> <br /> cho vay với nhiều kỳ hạn và hình thức đảm bảo khác nhau. Mỗi hình thức cấp tín dụng<br /> đều có kỹ thuật cho vay, thu nợ, thu lãi riêng. Vì thế, nghiệp vụ tín dụng càng thêm phong<br /> <br /> Ạ<br /> <br /> phú, đa dạng.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> - Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời lớn nhất của ngân hàng thông qua thu lãi cho vay.<br /> <br /> G<br /> <br /> - Tín dụng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro. Để chống đỡ với các rủi ro có thể xảy ra, các<br /> <br /> Ờ<br /> N<br /> <br /> ngân hàng phải tiến hành phân loại nợ để làm cơ sở cho việc đánh giá chất lượng tín dụng<br /> và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo định kỳ. Với trách nhiệm của mình, kế toán phải<br /> <br /> Ư<br /> <br /> cung cấp thông tin để phục vụ phân loại nợ và hạch toán đầy đủ chính xác khi trích lập và<br /> <br /> TR<br /> <br /> sử dụng quỹ dự phòng rủi ro.<br /> 1.2<br /> <br /> Vai trò, nhiệm vụ của kế toán cho vay<br /> <br /> 1.2.1<br /> <br /> Khái niệm về kế toán cho vay<br /> <br /> Kế toán cho vay là công việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các<br /> khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng, trên cơ sở<br /> <br /> SVTH: Hồ Thị Cẩm Vân - K41KTDN<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2