intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm khám phá các yếu tố tác động đến Quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Đo lường mức độ tác động của từng yếu tố đến Quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------o0o------------- PHAN NGỌC XUÂN THẢO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------o0o------------- PHAN NGỌC XUÂN THẢO CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THUÊ VĂN PHÒNG ẢO CỦA DOANH NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG CHUYÊN NGÀNH: THƢƠNG MẠI MÃ SỐ: 60.34.01.21 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BÙI THANH TRÁNG
  3. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người nghiên cứu Phan Ngọc Xuân Thảo
  4. MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC .............................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... vi CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI............................................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.3.2. Đối tượng khảo sát........................................................................................................ 3 1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4 1.4.1. Định tính ...................................................................................................................... 4 1.4.2. Định lượng ................................................................................................................... 4 1.5. Kết cấu đề tài ................................................................................................................ 5 1.6. Tính mới và những đóng góp của luận văn ............................................................... 5 1.6.1. Tính mới của luận văn ................................................................................................ 5 1.6.2. Đóng góp về phương diện học thuật ........................................................................... 6 1.6.3. Đóng góp về phương diện thực tiễn ............................................................................ 6 Tóm tắt chương I .................................................................................................................... 7 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VĂN PHÒNG ẢO ........................................................ 8 2.1. Khái niệm về Văn phòng ảo .......................................................................................... 8 2.2. Đặc điểm Văn phòng ảo ............................................................................................. 16 2.3. Khái niệm về văn phòng truyền thống ..................................................................... 18 i
  5. 2.4. Khác biệt giữa văn phòng ảo và văn phòng truyền thống ...................................... 19 2.5. Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo.......................................... 21 2.5.1. Các mô hình nghiên cứu trước đây về quyết định thuê Văn phòng ảo ..................... 21 2.5.1.1. Mô hình nghiên cứu của E. Jeffrey Hill và cộng sự (1998) .............................. 21 2.5.1.2. Mô hình 2011) ............................................................ 27 2.5.2. Tóm tắt các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo từ những nghiên cứu trước đây ....................................................................................................................... 28 2.6. Thực trạng Văn phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng ................................................ 29 2.6.1. Một số Văn phòng ảo ở Việt Nam ............................................................................. 29 2.6.2. Thị trường Văn phòng ảo tại Đà Nẵng ...................................................................... 32 2.6.3. Những ưu điểm – nhược điểm của Văn phòng ảo tại Tp. Đà Nẵng so với Tp. Hồ Chí Minh và Hà Nội ............................................................................................................ 33 2.7. Mô hình đề xuất và các giả thiết................................................................................ 34 2.7.1. Năng suất – Productivity ............................................................................................ 35 2.7.2. Tinh thần – Morale ..................................................................................................... 35 2.7.3. Làm việc nhóm – Team work ..................................................................................... 36 2.7.4. Tính linh hoạt –Flexibility .......................................................................................... 36 2.7.5. Cân bằng công việc và cuộc sống – Work/life balance .............................................. 37 2.7.6. Thời gian làm việc – Work Hours .............................................................................. 38 2.7.7. Mức độ chấp nhận công nghệ - Technology Acceptance........................................... 38 2.7.8. Vị trí – Location ......................................................................................................... 39 2.7.9. Giá cả - Price .............................................................................................................. 39 Tóm tắt chương II ................................................................................................................. 41 CHƢƠNG III: .......................................................... 42 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................................. 42 3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................ 43 3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 43 3.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................... 45 ii
  6. 3.2.2.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu .................................................................................. 45 3.2.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi thu thập dữ liệu ............................................................. 47 3.2.2.3. Thang đo ........................................................................................................... 50 3.2.2.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 53 Tóm tắt chương III ................................................................................................................ 56 CHƢƠNG IV: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 57 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu........................................................................................... 57 4.2. Kiểm định thang đo các nhân tố ............................................................................... 60 4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha ....................................................... 60 4.2.2. Phân tích nhân tố EFA ................................................................................................ 65 4.2.3. Phân tích hệ số tương quan Pearson ........................................................................... 68 4.2.4. Phân tích hồi quy ........................................................................................................ 70 4.2.5. Kết quả kiểm định các giả thiết nghiên cứu trong mô hình ....................................... 75 Tóm tắt chương IV ............................................................................................................... 76 CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 77 5.1. Kết luận ........................................................................................................................ 77 5.2. Một số kiến nghị ........................................................................................................... 77 5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................................................................... 81 Tóm tắt chương V ................................................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................................. PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................................. PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................. PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................................. PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................................. PHỤ LỤC 6 ............................................................................................................................. iii
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Loại hình hoạt động kinh doanh của khách hàng tại Central Office 17 Bảng 2.2. So sánh Văn phòng ảo và Văn phòng truyền thống 20 Bảng 2.3. Một số Văn phòng ảo ở Việt Nam 29 Bảng 3.1. Danh sách quán café khảo sát 46 Bảng 3.2. Các quan sát của thang đo Quyết định thuê Văn phòng ảo 50 Bảng 4.1. Thống kê số lượng bảng khảo sát tại các quán café Đà Nẵng 57 Bảng 4.2. Mô tả độ tuổi mẫu nghiên cứu 57 Bảng 4.3. Mô tả loại hình kinh doanh của mẫu nghiên cứu 58 Bảng 4.4. Mô tả mức độ sẵn lòng thuê một Văn phòng ảo tại Đà Nẵng của từng 58 loại hình kinh doanh Bảng 4.5. Tổng hợp các mức giá được chấp nhận 59 Bảng 4.6. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chạy lần 1 60 Bảng 4.7. Thang đo và các quan sát được chọn phân tích EFA 64 Bảng 4.8. Phân tích kết quả phân tích nhân tố khám các yếu tố ảnh hưởng đến 66 Quyết định thuê Văn phòng ảo Bảng 4.9. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo 68 Bảng 4.10. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến độc lập và các biến phụ 68 thuộc Bảng 4.11. Đánh giá độ phù hợp của mô hình 71 Bảng 4.12. Kiểm định độ phù hợp của mô hình (Kiểm định ANOVA) 71 Bảng 4.13. Kết quả hồi qui bội với các hệ số hồi qui riêng phần trong mô hình 72 Bảng 4.14. Tóm tắt kết quả kiểm định giả thiết 73 iv
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1. Chuỗi sắp xếp liên tiếp mức độ thay thế của các loại Văn phòng ảo 9 Hình 2.2. Các cấp độ của Văn phòng ảo 13 Hình 2.3. Mô hình kết quả nghiên cứu của E.Jeffrey Hill và cộng sự (1998) 26 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu mức độ chấp nhận và sử dụng công nghệ 28 Hình 2.5. Mô hình do người nghiên cứu đề xuất 40 Hình 4.1. Mô hình của người nghiên cứu sau quá trình khảo sát 73 v
  9. 1 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI. 1.1. Lý do chọn đề tài: Theo thông tin từ Cục quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và đầu tư, trong quý I/2013, cả nước có hơn 15.700 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với số vốn đăng ký 79.389 tỷ đồng nhưng có tới 15.283 doanh nghiệp phá sản, ngừng hoạt động. Số doanh nghiệp và số vốn đăng ký trong quý I/2013 vẫn tiếp tục xu thế giảm. Phần lớn các địa phương đều có số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới suy giảm so với cùng kỳ năm 2012. Theo ông Lê Quang Mạnh, Cục trưởng Cục quản lý đăng ký cạnh tranh – Bộ Kế hoạch đầu tư nhận định “Doanh nghiệp ngày càng gặp nhiều khó khăn hơn trong sản xuất và kinh doanh”. Những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải từ năm 2011 đến nay chủ yếu do sức mua thấp, tồn đọng sản phẩm, khó tiếp cận nguồn vố ởng giảm, tái cấu trúc hệ thống ngân hàng và doanh nghiệp Nhà nước còn chậm. Đặc biệt thị trường bất động sản tồn kho số lượng lớn, thị trường chứng khoán chưa có dấu hiệu khởi sắc. Do những khó khăn này tạo cho các doanh nghiệp tâm lý không còn tin tưởng vào thị trường và e dè hơn trong việc đầu tư. Trong thời kì kinh tế khủng hoảng như hiện nay, doanh nghiệp dễ dàng nhận thấy chi phí đầu tư ban đầu sẽ là một gánh nặng lớn cho doanh nghiệp, những chi phí này gồm chi phí thuê văn phòng, chi phí đầu tư lắp đặt các thiết bị văn phòng, chi phí duy trì văn phòng, chi phí nhân sự… Vậy làm thế nào cắt giảm những chi phí này, giảm bớt áp lực cho doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp mạnh dạng thành lập doanh nghiệp. Dịch vụ Văn phòng ảo là một trong những giải pháp hiệu quả hỗ trợ, cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp mới thành lập và cả những doanh nghiệp đang hoạt động. Văn phòng ảo xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam từ năm 2000 và phát triển mạnh tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trong năm 2008, năm khủng hoảng của nền kinh tế Việt Nam. Loại hình dịch vụ này đến nay không còn xa lạ với các doanh
  10. 2 nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, nhưng còn khá mới mẻ và mới được phát triển tại thành phố Đà Nẵng trong những năm gần đây. Hiện nay tại Đà Nẵng chỉ có 2 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Văn phòng ảo. Trong tháng 05/2013, công ty Central Office (công ty Văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh) đã tiến hành khảo sát thị trường Đà Nẵng. Đối tượng được khảo sát là những khách hàng của công ty và những doanh nghiệp tại Đà Nẵng. Kết quả khảo sát cho thấy 32% khách hàng của Central có nhu cầu mở Văn phòng tại Đà Nẵng và 63% doanh nghiệp tại Đà Nẵng muốn sử dụng loại văn phòng này. Kết quả này được Central Office đánh giá cao. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng đang gặp tình trạng khó khăn chung trong sản xuất và kinh doanh. Quý I/2013, Đà Nẵng xếp thứ 4 với 392 doanh nghiệp ngừng hoạt động xếp sau các thành phố lớn Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng. Chi phí thuê văn phòng tại Đà Nẵng 10.45$/m2/tháng, tiền đặt cọc trung bình tối thiểu là 3 tháng, thanh toán tiền thuê hàng quý, với chi phí thuê và điều kiện thuê văn phòng như vậy tạo nên một áp lực cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập và đang hoạt động tại Đà Nẵng. Từ những lý do trên, người nghiên cứu đã chọn đề tài: “Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng”. Bài nghiên cứu này sử dụng mô hình định lượng để khám phá và khẳng định những yếu tố quan trọng tác động qua lại đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp Đà Nẵng, từ đó đưa ra các giải pháp xây dựng Văn phòng ảo dựa trên những yếu tố này. Với mong muốn cung cấp những thông tin có giá trị cho Central Office – công ty trong lĩnh vực Văn phòng ảo tại thành phố Hồ Chí Minh và cũng là nơi người nghiên cứu đang công tác. Người nghiên cứu hy vọng rằng những thông tin về các
  11. 3 yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo sẽ góp phần là tài liệu tham khảo cho các nhà lãnh đạo của Central Office. Đồng thời, người nghiên hy vọng có thể tổng hợp về phương diện lý luận trong lĩnh vực Văn phòng ảo Việt Nam từ đó làm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp mong muốn gia nhập lĩnh vực này hoặc muốn kết hợp giữa dịch vụ cho thuê Văn phòng ảo và cho thuê văn phòng truyền thống. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: - Khám phá các yếu tố tác động đến Quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. - Đo lường mức độ tác động của từng yếu tố đến Quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. - Đề xuất các kiến nghị phù hợp dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm phát triển các loại hình cho thuê Văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng. 1.3. 1.3.1. nghiên cứu - Các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. 1.3.2. Đối tƣợng khảo sát - Đại diện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã thuê Văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng. - Đại diện của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có ý định thuê Văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng. 1.3.3. nghiên cứu - Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Đà Nẵng. Cụ thể khảo sát tại các quán café thường được đối tượng nghiên cứu lựa chọn. Tiếp cận một số doanh nghiệp đã sử dụng văn phòng ảo tại Light house (Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, Đà Nẵng)
  12. 4 - Về t : Các tài liệu được sử dụng trong bài là các tài liệu trong và ngoài nước trong khoảng thời gian 1998 – 2013. Thời gian thực hiện bài nghiên cứu từ tháng 04/2013 – 09/2013. - Về n Từ dữ liệu thứ cấp, bài nghiên cứu tổng hợp lý thuyết Văn phòng ảo từ những bài nghiên cứu trước của nước ngoài, tổng hợp tình hình ngành từ những báo cáo của Cục quản lý đăng ký kinh doanh – Bộ Kế hoạch và đầu tư, báo cáo của Savills. Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ bảng khảo sát thực tế 200 đại diện của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. 1.4. : 1.4.1. Định tính: Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là kỹ thuậ phỏng vấn sâu. Phỏng vấn hai đối tượng, đối tượng thứ nhất là các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực văn phòng ảo. Đối tượng thứ hai là những người làm việc từ xa, tại tất cả các địa điểm như café, thư viện, tại nhà và không có một văn phòng làm việc cố định. 1.4.2. Định lƣợng: Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp và bảng câu hỏi qua thư điện tử đến các đối tượng mục tiêu. Kiểm định độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha. Sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm SPSS 16.0 để xây dựng mô hình và các giả thuyết về các yếu tố tác động đến quyết định thuê văn phòng của doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Dùng phương pháp phân tích hồi quy bội (RA) với các quan hệ tuyến tính để kiểm định các nhân tố có ảnh hưởng quan trọng quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại Đà Nẵng, dựa vào đó tính mức độ quan trọng của từng yếu tố.
  13. 5 1.5. Kết cấu đề tài: Đề tài gồm có 5 chương cơ bản Chƣơng I: Giới thiệu chung về đề tài Chƣơng II: Tổng quan về Văn phòng ảo Đưa ra các khái niệm về Văn phòng ảo trên Thế giới và tại Việt Nam, khái niệm về văn phòng truyền thống, từ đó có sự so sánh giữa văn phòng ảo và văn phòng truyền thống. Giải thích về tính hợp pháp của Văn phòng ảo tại Việt Nam. Thực trạng Văn phòng ảo ở Việt Nam và Đà Nẵng. Khám phá và giải thích các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp từ những bài nghiên cứu trước. Đề xuất thêm những yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của các doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. Cuối cùng đưa ra mô hình các yếu tố tác động đến quyết định thuê văn phòng ảo của doanh nghiệp tại Đà Nẵng và đề xuất các giả thuyết của mô hình. Chƣơng III: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng IV: Phân tích kết quả nghiên cứu Đánh giá, kiểm định thang đo và phân tích nhân tố EFA. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết. Chƣơng V: Kết luận và kiến nghị Kết luận kết quả nghiên cứu. Đưa ra các kiến nghị dựa trên kết quả nghiên cứu nhằm hoàn thiện và phát triển mô hình văn phòng ảo tại thành phố Đà Nẵng. 1.6. 1.6.1. - Văn phòng ảo mới xuất hiện ở Việt Nam năm 2000 và bắt đầu phát triển mạnh từ năm 2008 cho đến nay. Riêng tại Đà Nẵng loại hình này vẫn còn mới lạ và chỉ có 2 doanh nghiệp thực sự hoạt động trong lĩnh vực này.
  14. 6 - Hầu hết các nghiên cứu, các bài báo về Văn phòng ảo tại Việt Nam chưa đưa ra một hệ thống lý luận khoa học cho Văn phòng ảo, chỉ dừng lại ở mức độ tổng hợp một số khái niệm thường sử dụng. - Các nghiên cứu trước về Văn phòng ảo tại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào đi sâu khám phá mô hình các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp. - Bài nghiên cứu tổng hợp một số lý thuyết văn phòng ảo, đồng thời xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo từ đó phát triển mô hình tại thành phố Đà Nẵng. 1.6.2. - ảo - K của nghiên cứu trước, các yếu tố tác động đến quyết định thuê Văn phòng ảo của doanh nghiệp và đặc biệt là doanh nghiệp tại thành phố Đà Nẵng. 1.6.3. - Tổng hợp kết quả nghiên cứu nhằm cung cấp những thông tin giá trị chi nhánh tại Trung). - Làm cơ sở tham khảo cho các doanh nghiệp mong muốn gia nhập lĩnh vực Văn phòng ảo hoặc muốn kết hợp dịch vụ cho thuê Văn phòng ảo vào dịch vụ cho thuê văn phòng truyền thống của mình. Đặc biệt là các doanh nghiệp muốn phát triển dịch vụ Văn phòng ảo tại Đà Nẵng.
  15. 7 TÓM TẮT CHƢƠNG I Chương một làm rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đồng thời giới thiệu sơ bộ về kết cấu 5 phần và nội dung của từng phần. Cuối cùng đưa ra những tính mới và đóng góp về phương diện học thuật, thực tiễn của nghiên cứu.
  16. 8 CHƢƠNG II: TỔNG QUAN VỀ VĂN PHÒNG ẢO 2.1. Khái niệm Văn phòng ảo Theo Ralph Gregory (1990) cho rằng (Virtual Office) là ời sử dụng Văn phòng ảo có thể . Ông Ralph Gregory . Xuất phát từ việc ông thông tin trực tuyến . ả ắp nước Mỹ ụ trong việc giúp khách hàng đạt được một sự cân bằng công việ ộc sống ệm nền tảng cho sự sáng tạ ết kiệm thời gian và tiền bạ giảm khối lượng công việc tổng thể của họ ời gian cá nhân vào lị ủa họ. ỡ khách hàng phát triể ủa họ bằng cách cung cấp linh hoạt chẳng hạn như phòng hội nghị/ phòng họp và không gian văn phòng chia sẻ , tiện nghi cao cấp tọa lạc tại địa chỉ kinh doanh có uy tín trên khắp Bắc Mỹ
  17. 9 Intelligent Office cho phép khách hàng thể hiện mộ chuyên nghiệ chi phí thấp. Intelligent Office củng cố sự tin cậ hình ảnh chuyên nghiệp của họ với các dịch vụ Văn phòng ảo, dịch vụ tiếp nhận từ xa v . Đội ngũ nhân viên được đào tạ xử lý tất cả mọi thứ từ trả lời định tuyến các cuộc gọi điện thoại để quản lý lịch trình và cung cấp dịch vụ khách hàng. Khái niệ vô cùng hấp dẫn cho các doanh nghiệp tại nhà và các doanh nghiệp nhỏ truyền thống. ph trong các dịch vụ tiếp tân và thiết lập các chương trình từ giúp cho khách hàng mở rộng sang các thị trường khác mà không đầu tư vào cơ sở hạ tầ . Một nghiên cứu khác của Giáo sƣ Thomas H. Davenport v ộng sự Keri Pearlson (1998) Hai ông cho rằng khái niệm “Văn phòng ảo” bao gồm một loạt các môi trường làm việc di động và từ xa. Bất kỳ ải rõ ràng về mục tiêu và nhu cầu củ ại hình văn phòng ảo phù hợp nhất. Hai ông đã đưa ra định nghĩa của các loại Văn phòng ảo và sắp xếp thành một chuỗi liên tiếp theo cấp độ tăng dần. Hình 2.1. Chuỗi sắp xếp liên tiếp mức độ thay thế của các loại Văn phòng ảo (Thomas H.Davenport và Keri Pearlson, 1998) -
  18. 10 Nghĩa l những sắp xế ờ ệ ố định còn lạ ệc tạ ờng nhất mà chúng tôi tìm thấy trong nghiên cứu của chúng tôi, hầu như tất cả các công ty mà chúng tôi thực hiện cuộc phỏng vấn đều cung cấp loại hình công việc này. Lợi ích chính của nó là tính linh hoạt và có khả năng tăng năng suất. Bở ết kiệ chỉ cần đảm bả ất và phạ ắn hạ low risk, low reward option). - Làm việc tại khách sạn (Hoteling) Đây l ệc ảo. Nhân viên ra vào khách sạn thường xuyên, vì họ không phải luôn luôn hiện diện nên họ không có không gian văn phòng cố định. Thay vào đó, họ có thể đặt một “phòng khách sạn” (có thể là phòng ngủ nhỏ), nơi họ có thể nhận và thực hiện cuộc gọi điện thoại và liên kết các máy tính xách tay của họ vào mạng. Không gian khách sạn có thể là một văn phòng trung tâm thành phố, trước đây thường xuyên được sử dụng như các văn phòng truyền thống, hoặc có thể ại thành nơi vị trí được lựa chọn đặc biệt cho công việc ổ biến với các công ty dịch vụ chuyên nghiệp bởi vì nhân viên thường xuyên làm việc tại các địa điểm của khách hàng. Tuy nhiên, Hoteling hiện tạ nhiều vấn đề n ấy rằng thường chỉ dễ dàng để làm việc ở nhà hơn là đi vào khách sạn bởi vì căn buồng có nhiều hạn chế hơn so với các văn phòng tại nhà. Hơn nữ không thể cung cấ nơi . - tính năng di độ trình diện tại văn phòng một cách thường xuyên, có thể ứ không phải là ại các văn phòng Chiat/Day’s New York và Los
  19. 11 Angeles, nhân viên tại các công ty quảng cáo lên đăng kí vào buổi sáng và nhận được một điện thoại di động và máy tính xách tay. Sau đó, họ tự do đi lang thang xung quanh các văn phòng hoặc gần đó. Một lợi ích giả ủa việc bố sự sáng tạo, đó có lẽ là hành động kích thích để di chuyển giữa các khu vực làm việc khác nhau trong cùng một ngày. ại sắp xếp công việc không đủ phổ biến để ệu quả của nó ấn đề ột số nhân viên thấy khó khăn để sáng tạo và làm việc với đội của họ trong chế độ giới hạn, họ thích giữ cho công việc theo tiến độ của họ tại một địa điể trở lại hàng ngày. Và khi Chiat/Day được mua bởi một công ty khác, người quản lý mới lo ngại rằng nhiều nhân viên không thể tìm thấy không gian sản xuất trong đó để làm việc. Một số nhân viên phàn nàn rằng họ không thể tập trung tốt. Một số không gian trong các công ty sáp nhập được thiết kế lại, và không gian riêng tư hơn đã được thêm vào. - - - hân viên làm việc tại nhà văn phòng tất cả trong một căn phòng , hoặc có thể là bàn ăn trong nhà của họ. Họ có thể khách hàng trong một số ngày. AT&T đã trang bị cho nhân viên với nội thất, thiết bị máy tính và đường dây điện thoại tốc độ cao. Công việc ( dịch vụ khách hàng hoặc tiếp thị qua điện thoại) chủ yếu thực hiện trên máy tính hoặc điện thoại. Lợi ích củ tính linh hoạt và tránh đi lại, giảm chi phí văn phòng và không gian. Việc bố trí nhân viên làm việc tốt những người không có không gian và sự riêng tư trong nhà của họ, nó không phải là một giả cho những người phải đối mặt với những trở ngại bởi các con , vợ chồng, và căn hộ quá nhỏ thiếu không gian thích hợp để bày máy tính, máy fax, điện thoại, bàn, và các tập tin. Văn phòng tại nhà hoàn thành mục tiêu tiết kiệm chi phí bằng cách thay thế
  20. 12 ả dưới đây, văn phòng tại nhà khoảng một hoặ . Các nhà quản lý cho rằng sau thời gian đó, nhân viên làm việc tại nhà bị tách rời với công việc của họ và đồng nghiệp . Do đó bất kỳ chương trình văn phòng dài hạn nào cũng phải kết hợp với các cơ chế để đảm bảo tiếp xúc mặt đối mặt thường xuyên giữa nhân viên tại nhà, các đồng nghiệp và các nhà quản lý của họ. - Nhân viên hoàn toàn di độ ậm chí không có văn phòng tại nhà. Họ làm việ trên đườ tại các địa điểm của khách hàng tại tất cả các thời gian trong giờ làm việc. Điể bao gồm các nhân viên kinh doanh và nhân viên dịch vụ khách hàng. xem văn phòng của họ là máy tính xách tay và tập tin mà họ giữ là trong chiếc xe hơi của họ. Những ưu điểm củ bao gồm khả năng của nhân viên di động để dành nhiều thời gian với khách hàng và sự linh hoạ nhân viên đến vị trí khách hàng. Công nghệ di độ đã giải quyết được nhiều vấn đề giao tiếp trực tiếp, nhưng họ đã tạo ra nhiều vấn đề mới cùng một lúc. Nhiều nhân viên di động cảm thấy rằng các công ty sử dụng công nghệ để kiểm soát họ. Từ tài xế xe tải cho nhân viên sửa chữ làm việc . Công ty đó thực hiện các hệ thống này nên dễ dàng khả năng giám sát, kiể các công nghệ nâng cao tính linh hoạt cho nhân viên. Nghiên cứu khác củ 2002) trong “Understanding and managing what you cannot see” cũng ề ịa điểm đang trở nên ít quan trọng đối với các tổ chứ ệ . Hai ông .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2